Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Tải về
Môn: KHTN
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo được xây dựng trên cơ sở Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, nhằm cụ thể hóa mục tiêu giáo dục môn học thành các hoạt động dạy và học phù hợp với đối tượng học sinh lớp 9. Sau đây là chi tiết mẫu kế hoạch giáo  dục môn KHTN 9 CTST cùng với phân phối chương trình môn Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo.

Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Khoa học tự nhiên 9 CTST

Sau đây là mẫu địa chỉ tích hợp năng lực số vào các bài học trong môn Khoa học tự nhiên 9 sách Chân trời sáng tạo. Thầy cô có thể tham khảo để lồng ghép vào Phụ lục 1 cũng như điều chỉnh thêm theo yêu cầu giáo dục của nhà trường.

Mẫu 1

UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG ….

TRƯỜNG THCS .

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHỐI 9

Năm học 2025 - 2026

STT

Tiết PPCT

Bài học

Số tiết

Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC SỐ

1

1,2,3

MỞ ĐẦU

Bài 1. Giới thiệu một số dụng cụ và hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học

(3 tiết)

- Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9.

- Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học.

-1.1TC2a

 

-3.1TC2a

2

4,5,6

Bài 2. Cơ năng

(3 tiết)

- Viết được biểu thức tính động năng của vật.

- Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất.

- Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật.

- Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hóa năng lượng trong một số trường hợp đơn giản.

-1.1TC2a

- 1.1TC2a

 

-3.1TC2a; 1.1TC2a

 

-5.1TC2b

3

7,8

Bài 3. Công và công suất

(2 tiết)

- Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công.

- Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất.

- Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản.

-1.1TC2a

 

 

-1.1TC2a

 

-1.1TC2a; 5.1TC2a

4

9

Ôn tập chủ đề 1

(1 tiết)

5

10,11,12

Bài 4. Khúc xạ ánh sáng

(3 tiết)

- Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu).

- Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.

- Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường.

- Vận dụng được biểu thức n = sini/sinr trong một số trường hợp đơn giản.

- Vận dụng kiến thức về sự khúc xạ ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.

- 1.1TC2a

 

 

- 1.1TC2a

 

- 1.1TC2a

 

 

- 5.1TC2b

 

- 5.1TC2b

6

13,14,15

Bài 5. Tán sắc ánh sáng qua lăng kính. Màu sắc của vật

(3 tiết)

- Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính.

- Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính.

- Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu được khái niệm về ánh sáng màu.

- Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính.

- Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ.

- Vận dụng kiến thức về màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.

- 1.1TC2a

 

- 3.2TC2a;5.1TC2a; 5.1TC2b

 

- 5.2TC2c

- 5.1TC2a

 

- 1.1TC2a

 

 

- 5.1TC2b; 1.1TC2a

7

16,17

Bài 6. Phản xạ toàn phần

(2 tiết)

- Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn.

-1.1TC2a; 5.1TC2b

8

18,19, 20,21

Bài 7. Thấu kính. Kính lúp

(4 tiết)

- Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ.

- Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

- Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính).

- Vẽ được ảnh qua thấu kính.

- Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn.

- Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ.

- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

- Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp.

- 3.1TC2a

 

 

- 1.1TC2a

 

- 1.1TC2a

 

 

- 1.1TC2a

-1.1TC2a

 

 

- 1.1TC2a; 1.2TC2a

 

-1.1TC2a; 5.1TC2a

 

-1.1TC2a; 5.1TC2a

9

22

Ôn tập chủ đề 2

(1 tiết)

10

23,24,25,26,27

Bài 8. Điện trở. Định luật Ohm

(5 tiết)

- Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch.

- Thực hiện thí nghiệm để xây dựng được định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

- Nêu được (không yêu cầu thành lập): Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất).

- Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở của một đoạn dây dẫn trong trường hợp đơn giản.

-1.1TC2a

 

- 1.1TC2a

 

- 1.1TC2a

 

- 5.1TC2a

11

28

Bài 9. Đoạn mạch nối tiếp

(1 tiết)

- Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm.

- Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc nối tiếp.

- Nêu được (không yêu cầu thành lập) công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp.

- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp trong một số trường hợp đơn giản.

- Tính được cường độ dòng điện trong đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp trong một số trường hợp đơn giản.

-1.1TC2a

 

- 3.1TC2a

- 1.1TC2a

 

- 1.1TC2a

 

- 5.1TC2a

12

29

Bài 10. Đoạn mạch song song

(1 tiết)

- Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc song song, tổng cường độ dòng điện trong các nhánh bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.

- Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc song song.

- Nêu được (không yêu cầu thành lập) công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều song song.

- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều song song trong một số trường hợp đơn giản.

- Tính được cường độ dòng điện trong đoạn mạch một chiều mắc song song trong một số trường hợp đơn giản.

-1.1TC2a; 5.1TC2a

 

 

 

-1.1TC2a; 5.1TC2a

 

- 1.1TC2a

- 5.1TC2a

- 5.1TC2a

....................

Mẫu 2

STT

Bài học

Số tiết

 

Yêu cầu cần đạt

Mã hóa năng lực số

Diễn giải

NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI

1

Bài 1: Nhận biết 1 số dụng cụ, hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học.

3

Tiết 1: Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9.

Tiết 2,3: Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học.

CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC

2

Bài 2: Cơ năng

 

 

 

 

3

Tiết 1: Viết được biểu thức tính động năng và thế năng của vật

Tiết 2: Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật.

- Công thức tính cơ năng: WC = Wđ + Wt = 12m.v2 +P.h

- Động năng và thế năng của vật có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau.

Tiết 3: Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản.

- Vận dụng công thức tính động năng, thế năng, cơ năng vào một số bài tập đơn giản

1.1.TC2a
2.4.TC2a

– Tìm kiếm tư liệu và mô phỏng chuyển hóa cơ năng từ các nguồn học liệu số (PhET, SimLab, YouTube Edu).
– Sử dụng phần mềm mô phỏng (PhET, Crocodile Physics, AI Simulation) để thực hiện thí nghiệm ảo đo động năng – thế năng.

3

Bài 3: Công và công suất

 

 

2

Tiết 1: Phân tích rút ra được:

- Công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực => CT tính: A = F.s

- Công suất là tốc độ thực hiện công => CT tính: P = A/t

- Liệt kê được 1 số đ.vị thường dùng đo công và công suất.

Tiết 2: Tính được công, công suất trong 1 số trường hợp đơn giản.

4

Ôn tập chủ đề 1

 

1

Tiết 1:

- Tổng hợp kiến thức đã học về chương năng lượng cơ học

- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập về cơ năng, công và công suất.

CHỦ ĐỀ 2: ÁNH SÁNG

 

 

 

 

 

 

5

Bài 4: Khúc xạ ánh sáng

 

 

 

 

 

3

 

 

Tiết 1: Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu).

Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.

Tiết 2: Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường.

- Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản.

Tiết 3: Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.

- Bài tập về tính góc tới, góc khúc xạ, tính chiết suất n.

 

 

 

 

6

Bài 5: Tán sắc ánh sáng qua lăng kính. Màu sắc của vật

 

 

 

 

3

Tiết 1: Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính.

- Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính.

- Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu được khái niệm về ánh sáng màu.

Tiết 2: Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính.

Tiết 3: Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ.

- Vận dụng được kiến thức về màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế

5.3.TC2a
6.2.TC2a
2.4.TC2a
3.1.TC2a

Dùng phần mềm mô phỏng (PhET, SimLab, Crocodile, AI) để tái hiện hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
Sử dụng AI hoặc app đo màu (Color Picker, AI Vision ) để phân tích màu sắc của vật dưới các nguồn sáng khác nhau.
– Tạo sản phẩm số (poster, video, slide tương tác) trình bày đường truyền ánh sáng và phổ màu.
Hợp tác và chia sẻ trực tuyến sản phẩm qua Google Drive, Canva, hoặc Padlet để nhận xét chéo giữa các nhóm.

 

 

7

Bài 6: Phản xạ toàn phần

 

 

2

 

Tiết 1: Thực hiện thí nghiệm để tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn.

Tiết 2:

- Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần

- Vận dụng kiến thức để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bài 7: Thấu kính. Kính lúp

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

Tiết 1: Nhận biết thấu kính hội tụ và phân kỳ

- Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

Tiến hành TN0 rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song trục chính).

- Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ.

Tiết 2:

- Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn qua thấu kính hội tụ. Vẽ được ảnh qua TKHT.

- Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn qua thấu kính Phân kỳ. Vẽ được ảnh qua TKPK

Tiết 3: Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các b.tập đơn giản về t.kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.

Tiết 4: Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp.

- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN

 

 

 

 

9

Bài 8: Điện trở. Định luật Ôm

 

 

 

 

3

 

 

Tiết 1:

- ‘Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch.

- Thực hiện TN0: khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn.

Tiết 2: Xây dựng định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

Tiết 3: Nêu được (không yêu cầu thành lập): CT tính điện trở của 1 đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất);

- Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở của một đoạn dây dẫn.

 

 

 

 

10

Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp

 

 

 

 

2

 

 

Tiết 1:

- Thực hiện TN0 rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm;

- Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc nối tiếp.

- Nêu được (không yêu cầu thành lập) công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch 1 chiều nối tiếp.

Tiết 2:

- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp trong một số trường hợp đơn giản.

- Tính được cường độ dòng điện trong đoạn mạch 1 chiều mắc nối tiếp, mắc nối tiếp, trong một số trường hợp đơn giản.

 

....................

Xem thêm trong file tải về.

Kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo CV 5512

Phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHTN– LỚP 9  (BỘ SÁCHCTST)

(Năm học: .....)

(Căn cứ vào chương trình giáo dục phổ thông 2018, Căn cứ công văn số: 5512/BGDĐT-GDTrH, ngày 18 tháng 12 năm 2020 V/v xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, ngày 20 tháng 7 năm 2021 về kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh)

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp:Số học sinh:Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): Không có

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:;Trình độ đào tạo: Cao đẳng:; Đại học: ; Trên đại học:

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Dụng cụ: Bóng nhựa; con lắc đơn; giá TNo có treo sợi dây ko dãn.

3

Bài 2: Cơ năng

Phòng Lý

2

- Dụng cụ: Mô hình ô tô

2

Bài 3: Công và công suất

Phòng học

3

- Dụng cụ: bảng TNo có gắn tấm nhựa tròn chia độ; đèn 12V-21W có khe cài chắn sáng ( hoặc nguồn sáng laze); nguồn điện; hộp nhựa trong chứa nước.

 

4

Bài 4: Khúc xạ ánh sáng

 

Phòng Lý

4

- Dụng cụ: lăng kính gắn trên giá; đèn ánh sáng trắng có khe hẹp; màn hứng chùm sáng; nguồn điện và dây nối; tấm kính lọc sắc đỏ, sắc tím.

 

2

Bài 5: Tán sắc ánh sáng qua lăng kính. Màu sắc của vật

Phòng Lý

5

- Dụng cụ: bảng TNo có gắn tấm nhựa tròn chia độ; đèn 12V-21W có khe cài chắn sáng ( hoặc nguồn sáng laze); nguồn điện; bản bán trụ bằng thủy tinh.

 

2

Bài 6: Phản xạ toàn phần

 

Phòng Lý

6

- D.cụ: nguồn sáng; thấu kính hội tụ, phân kỳ; đèn chiếu sáng laser; vật sáng cây nến; màn chắn; giá quang học; nguồn điện và dây nối. Kính lúp, vật nhỏ quan sát

 

6

Bài 7: Thấu kính. Kính lúp

 

Phòng Lý

7

- D.cụ: nguồn điện 1 chiều 12V; 1 bóng đèn 2,5V; 3 vật dẫn là 3 điện trở R1 - R2 - R3 (1 thước nhôm, 1 thước sắt); công tắc; bảng lắp mạch điện; các dây nối; biến trở; điện trở R0; 1 ampe kế; 1 vôn kế;

 

3

Bài 8: Điện trở. Định luật Ôm

 

Phòng Lý

8

- D.cụ: nguồn điện 1 chiều 12V; Bảng lắp mạch điện; điện trở R = 10Ω; biến trở có trị số lớn nhất 20Ω;

- 3 ampe kế giống nhau có giới hạn đo 1A và có độ chia nhỏ nhất là 0,02A; công tắc, các dây nối

 

 

2

Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp

 

Phòng Lý

9

- D.cụ: nguồn điện 1 chiều 12V; Bảng lắp mạch điện; điện trở R = 10Ω; biến trở có trị số lớn nhất 20Ω;

- 3 ampe kế giống nhau có giới hạn đo 1A và có độ chia nhỏ nhất là 0,02A; công tắc, các dây nối

 

 

2

Bài 10: Đoạn mạch song song

 

Phòng Lý

10

- Dụng cụ: Công tơ điện;

- Một số dụng cụ điện: bóng đèn điện, bàn là, bếp điện…

 

3

Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện

Phòng học

11

- Dụng cụ: thanh nam châm vĩnh cửu có chục quay; cuộn dây dẫn; điện kế và các dây nối;

2

Bài 12: Cảm ứng điện từ

Phòng Lý

12

- Dụng cụ: cuộn dây kín có 2 bóng led đỏ và vàng mắc s.song và ngược cực; thanh nam châm có chục quay; cuộn dây mềm; điện kế; kẹp giữ; dây nối;.

- Bộ thí nghiệm mô hình máy phát điện xoay chiều có 2 đèn led.

 

 

2

Bài 13: Dòng điện xoay chiều

 

Phòng Lý

13

- Các hình ảnh, video thí nghiệm

- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình tam giác, muỗi sắt, chậu thủy tinh.

- Hóa chất: dây sắt, bột nhôm, phenolphthalein,natri, khí chlorine, nước cất, khí oxygen, bột lưu huỳnh.

- Một số đồ vật được làm từ các kim loại

 

 

 

 

 

4

Bài 16: Tính chất chung của kim loại

Phòng KHTN

14

- Các hình ảnh, video thí nghiệm.

- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt

- Hóa chất: mảnh magnesium, đinh sắt, đồng phoi bào, dung dịch HCl 1 M, dây đồng, dung dịch ZnSO4 1M, dung dịch AgNO31M.

 

 

 

4

Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại

Phòng KHTN

15

- Bộ dụng cụ lắp ghép mô hình phân tử hợp chất hữucơ.

Video một số phân tử hợp chất hữu cơ

 

 

2

Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Phòng KHTN

16

- Các hình ảnh theo sách giáo khoa

- Mô hình cấu tạo phân tử

 

2

Bài 21: Alkane

Phòng KHTN

17

- Các hình ảnh theo sách giáo khoa

- Mô hình cấu tạo phân tử

 

2

Bài 22: Alkene

Phòng KHTN

18

Mẫu vật: rượu gạo, cồn 70o, cồn 90o, nước rửa tay sát khuẩn,…

– Hoá chất: ethylic alcohol nguyên chất, sodium.

– Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS gồm: ống nghiệm, bát sứ, panh sắt, giấy lọc, đĩa thủy tinh, que đóm dài, bật lửa hoặc diêm.

– Một số hình ảnh về các dòng rượu nổi tiếng trên thế giới.

 

 

 

3

Bài 24: Ethylic alcohol

Phòng KHTN

19

- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiêm, ống dẫn khí chữ L, cốc thuỷ tinh, đĩa thuỷ tinh.

- Hóa chất: Dung dịch acetic acid, đá vôi, kẽm viên, bột copper(II) oxide, dung dịch NaOH 1M, phenolphthalein, ethylic alcohol, dung dịch sulfuric acid đặc.

- 3 món ăn sử dụng nguyên liệu giấm

- Nguyên liệu làm giấm chuối, giấm táo và giấm gạo

- Mô hình cấu tạo phân tử

 

 

 

 

 

 

3

Bài 25: Acetic acid

Phòng KHTN

20

-Hình ảnh, video về cấu trúc không gian của DNA, RNA

- Mô hình lắp ghép DNA

3

Bài 37: Nucleic acid và ứng dụng

Phòng KHTN

21

-Hình ảnh, video về quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã

3

Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã.

Phòng KHTN

22

-Dụng cụ: Kính hiển vi quang học, dầu soi kính

- Mẫu vật: Tiêu bản cố định bộ NST ở một số loài (châu chấu, lợn , người, hành tím...)

3

Bài 42: Thực hành: Quan sát tiêu bản NST

Phòng KHTN

4.  Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng KHTN Lý

01

Thực hành các thí nghiệm KHTN Lý

 

2

Phòng KHTN Hóa - Sinh

01

Thực hành các thí nghiệm KHTN Hóa - Sinh

 

3

Sân trường

01

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

 

II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

STT

Bài học

Số tiết

Tiết theo (PPCT)

Tiết theo phân môn

Yêu cầu cần đạt

PHÂN MÔN:VẬT LÍ

HỌC KỲ I: 2 Tiết/Tuần = 2 tiết x 18tuần = 36 Tiết

 

1

Bài 1: Nhận biết 1 số dụng cụ, hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học.

2

Tiết 1-2

01L1, 01L2

Tiết 1: Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9.

Tiết 2: Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học.

CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC

2

Bài 2: Cơ năng

 

 

 

 

3

Tiết 3-4-5

03L3, 04L4,

05L5

Tiết 1: Viết được biểu thức tính động năng và thế năng của vật Tiết 2: Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật.

- Công thức tính cơ năng: WC = Wđ + Wt = 12m.v2 +P.h

- Đ.năng và T.năng của vật có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau.

Tiết 3: Vận dụng k/n cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản.

- Vận dụng công thức tính động năng, thế năng, cơ năng vào một số bài tập đơn giản

3

Bài 3: Công và công suất

 

 

2

Tiết 6-7

06L6,

07L7

Tiết 1: Phân tích rút ra được:

- Công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực => CT tính: A = F.s

- Công suất là tốc độ thực hiện công => CT tính: P = A/t

- Liệt kê được 1 số đ.vị thường dùng đo công và công suất.

Tiết 2: Tính được công, công suất trong 1 số tr/hợp đơn giản.

4

Ôn tập chủ đề 1

 

1

Tiết 8

08L8

Tiết 1:

- Tổng hợp kiến thức đã học về chương năng lượng cơ học

- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập về cơ năng, công và công suất.

CHỦ ĐỀ 2: ÁNH SÁNG

 

 

 

 

 

 

5

Bài 4: Khúc xạ ánh sáng

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Tiết

9-10-11-12

 

 

 

 

 

09L9, 10L10,

11L11,

12L12

Tiết 1: Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu).

Tiết 2: Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.

Tiết 3: Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường.

- Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản.

Tiết 4: Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.

- Bài tập về tính góc tới, góc khúc xạ, tính chiết suất n.

 

 

 

 

6

Bài 5: Tán sắc ánh sáng qua lăng kính. Màu sắc của vật

 

 

 

 

3

 

 

 

 

Tiết

13-14-15

13L13,

14L14,

15L15

Tiết 1: Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính.

- Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính.

- Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu được khái niệm về ánh sáng màu.

Tiết 2: Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính.

Tiết 3: Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ.

- Vận dụng được kiến thức về màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế

....................

Phụ lục 2 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Xem trong file tải về.

Phụ lục 3 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Xem trong file tải về.

PPCT Khoa học  tự nhiên 9 CTST

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SGK KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9

Mở đầu (2% = 3 tiết) + Hoá học (31% = 43 tiết) + Vật lí (28% = 39 tiết) + Sinh học (25% = 35 tiết) + TĐBT (4% = 6 tiết) + KTĐG (10%)

Chủ đề

Bài học

Yêu cầu cần đạt (Mục tiêu)

Số tiết

Ghi chú

thuyết

Ôn

tập

MỞ ĐẦU

(3 tiết)

Bài 1. Giới thiệu một số dụng cụ hoá chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9.

– Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; làm

được bài thuyết trình một vấn đề khoa học.

3

 

 

Chủ đề 1 NĂNG LƯỢNG HỌC

(6 tiết)

Bài 2. năng

– Viết được biểu thức tính động năng của vật.

– Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất.

– Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật.

– Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển

hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản.

3

 

 

Bài 3. Công công suất

– Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công.

– Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất.

– Tính được công và công suất trong một số trường hợp

đơn giản.

2

 

Ôn tập chủ đề 1

 

 

1

Chủ đề 2 ÁNH SÁNG

(13 tiết)

Bài 4. Khúc xạ ánh sáng

– Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu).

– Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.

– Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường.

– Vận dụng được biểu thức n = sini/sinr trong một số trường hợp đơn giản.

– Vận dụng kiến thức về sự khúc xạ ánh sáng, giải thích

được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.

3

 

 

Bài 5. Tán sắc ánh sáng qua lăng kính. Màu sắc của vật

– Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính.

– Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính.

– Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu được khái niệm về ánh sáng màu.

– Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính.

– Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ.

– Vận dụng kiến thức về màu sắc ánh sáng, giải thích

được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.

3

 

 

Bài 6. Phản xạ toàn phần

– Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra

phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn.

2

 

 

Bài 7. Thấu kính. Kính lúp

– Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ.

– Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

– Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính).

– Vẽ được ảnh qua thấu kính.

– Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn.

– Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ.

– Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

– Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp.

4

 

Ôn tập chủ đề 2

 

 

1

Chủ đề 3 ĐIỆN

(10 tiết)

Bài 8. Điện trở. Định luật Ohm

– Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch.

– Thực hiện thí nghiệm để xây dựng được định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ

nghịch với điện trở của nó.

5

 

 

.......................

Mời các bạn xem thêm trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu

Đánh giá bài viết
2 4.584
Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm