Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức (Tích hợp năng lực số)

Tải về
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Kế hoạch giáo dục Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức được Hoatieu chia sẻ đến quý thầy cô trong bài viết này là mẫu phụ lục 1, 2, 3 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức file word. Nội dung kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức được thiết kế theo đúng hướng dẫn của công văn 5512 và phân phối chương trình môn Khoa học tự nhiên 7 sách mới Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô lên kế hoạch dạy học cho năm học mới. Sau đây là nội dung chi tiết kế hoạch dạy học của giáo viên môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức.

Mô tả tài liệu: Kế hoạch giáo dục Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức trong file tải về bao gồm 2 mẫu.

Mẫu số 1: Bao gồm phụ lục 1,3 Khoa học tự nhiên lớp 7 KNTT tích hợp năng lực số theo TT02 và CV 3456.

Mẫu số 2: Bao gồm mẫu phụ lục 1,2,3 Khoa học tự nhiên lớp 7 KNTT theo CV 5512.

Lưu ý: Thầy cô có thể linh hoạt tích hợp năng lực số vào các bài dạy sao cho phù hợp với yêu cầu giáo dục của nhà trường. Để xem thêm bảng mã hóa năng lực số cấp THCS, mời các thầy cô truy cập đường link bên dưới:

Phụ lục 1 tích hợp năng lực số Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Phụ lục I

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

(Kèm theo Công văn số 1351/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Sở GDĐT)

TRƯỜNG THCS ….

TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, KHỐI 7

(Năm học 2025 - 2026)

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 6 Số học sinh:

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: Trình độ đào tạo: Đại học:

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên :

3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn KHTN 7)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

Hoá chất: Fe (miếng); Cu (Miếng); S (bột)

Dụng cụ: Kẹp hóa chất; chén, đĩa sứ

02

Bài 3: Nguyên tố hóa học

 

2

Dụng cụ: Mô hình hạt phân tử 1 số chất.

02

Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

 

3

Dụng cụ :

- 1 ô tô nhỏ không có động cơ, 1 tấm gỗ phẳng dài 80 cm, thước dài, bút dạ hoặc phấn, đồng hồ bấm giây cơ hoặc điện tử, vài cuốn sách

- Nam châm điện, viên bi sắt, giá sắt, dây điện, công tắc, đồng hồ đo

02

Bài 9: Đo tốc độ

 

4

- Tranh ảnh : một số biển báo giao thông đường bộ

01

Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông

 

5

- Thanh thép, giá sắt, chậu nhựa, cốc giấy, tấm phin ngăn cách, dây kim loại, hộp nhựa, đồng hồ báo thức

01

Bài 12: Sóng âm

 

6

- Kẹp, thước nhựa, micro, máy dao động kí, bộ âm thoa

01

Bài 13: Độ cao và độ to của âm

 

7

- Hộp cách âm, tấm xốp, tấm gỗ nhẵn, tấm gỗ sần sùi, giá sắt, đồng hồ báo thức

01

Bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn

 

8

- Đèn chiếu, pin quang điện, điện kế, dây dẫn, miếng bìa có khoét lỗ nhỏ, màn hứng (màn chắn), đèn pin, mô hình Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.

01

Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối

 

9

- Gương phẳng, 1 bảng chia độ, đèn pin

01

Bài 16: Sự phản xạ ánh sang

 

10

- Một tấm kính mỏng, 02 cây nến, thước đo có ĐCNN tới mm, 2 giá đỡ nến, giá đỡ tấm kính, tờ giấy trắng

01

Bài 17: Ảnh của vật qua gương phẳng

 

11

- Nam châm thẳng, nam châm chữ u, một số vật bằng thép, sắt, đồng, nhôm, gỗ, một nam châm có thể quay qanh một trục, 1 giá đỡ có đầu kim nhọn, 1 giá treo nam châm thẳng

01

Bài 18: Nam châm

 

12

- Nam châm, dây dẫn, các vật liệu : sắt, cobalt, nickel,… đồng hồ, bột sắt, giấy bìa, mô hình Trái Đất, la bàn,

- Một nam châm, hai chiếc kim khâu ( hoặc hai đinh ghim) bằng thép, 1 miếng xốp mỏng, 1 cốc nhựa ( hoặc cốc giấy )

01

Bài 19: Từ trường

 

13

- Đinh sắt, ống nhựa, dây đồng, công tắc, pin, dây dẫn

01

Bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản

 

14

- Dụng cụ : Giá thí nghiệm, bang giấy đen, bóng đèn 500W, cốc thủy tinh, nhiệt kế, panh, đèn cồn, đĩa petri, kẹp sắt, ống nghiệm

- Hóa chất, mẫu vật : dung dịch iodine, chậu trồng cây khoai làng ( hoặc đậu ), rong đuôi chó, nước ấm ( 40oC )

02

Bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh

 

15

- Dụng cụ : 02 chuông thủy tinh, đĩa petri, cốc thủy tinh,

- Hóa chất, mẫu vật : nước vôi trong, giấy thấm nước ( hoặc bông ẩm ), hạt đậu xanh, đậu đỏ, hạt cải, ….

02

Bài 27: Thực hành hô hấp ở thực vật

 

16

- Dụng cụ : Cốc thủy tinh, dao mổ, kính lúp, túi nylon trong suốt

- Hóa chất, mẫu vật : Cây cần tây ( hoặc cành hoa màu trắng : hoa hồng, hoa cúc, .. ), 02 cây trồng trong 02 chậu đất ẩm , nước pha màu ( mực đỏ, tím, xanh )

02

Bài 32: Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước

 

17

- Dụng cụ : Chậu trồng cây cảnh/ khay nhựa, đất trồng, que tre ( hoặc que gỗ nhỏ ), chậu hoặc chai nhựa đục lỗ nhỏ, hộp carton.

- Hóa chất, mẫu vật : Nước, hạt đậu ( đỗ ), hạt bí hoặc cây non

02

Bài 35: Thực hành cảm ứng ở sinh vật

 

18

- Dụng cụ : Chậu hoặc chai nhựa, đất trồng cây, bình tưới phun sương, nước ấm, dao hoặc kéo, thước chia đơn vị đến mm, nhiệt kế.

+ Các video hoặc tranh ảnh về quá trình sinh trưởng của 1 số loài ĐV : muỗi, bướm, ếch đồng, cá, gà, lợn, …

- Hóa chất, mẫu vật : Hạt đậu ( xanh, đen, đậu tương ), hạt ngô hoặc lạc, …

02

Bài 38: Thực hành quan sát mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng thực hành Vật Lí

1

Thực hành, quan sát

 

2

Phòng bộ môn Sinh

1

Thực hành, quan sát

 

3

Phòng bộ môn Hóa

1

Thực hành, quan sát

 

II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

STT

Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

NLS

01

 

Bài 1: Phương pháp và kỹ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

05

- Lập được kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập.

- Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật trong hoạt động học tập.

- Ghi chép, thu thập được các số liệu quan sát và đo đạc.

- Phân tích và giải thích được các số liệu quan sát, đánh giá kết quả.

1.1.TC1b

Tìm thông tin về các bước làm thí nghiệm, kĩ năng quan sát, xử lí dữ liệu theo quy trình rõ ràng

3.1.TC1a

Tạo nội dung số (bảng, slide, infographic) để trình bày phương pháp học tập khoa học một cách rõ ràng và dễ hiểu

Chương I: Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

02

Bài 2: Nguyên tử

05

- Mô tả được thành phần cấu tạo nguyên tử, thành phần hạt nhân, mối quan hệ giữa số proton và số electron.

- Phát biểu được khái niệm nguyên tử, nguyên tố hoá học, nguyên tử khối.

1.1.TC1a

Học sinh xác định được nhu cầu thông tin gồm khái niệm, cấu tạo, mô hình và tính chất điện của nguyên tử.

03

 

 

 

 

Bài 3: Nguyên tố hóa học

03

– - Trình bày được ý nghĩa công thức hóa học của các chất.

– - Viết được công thức hoá học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản. Phát biểu được quy tắc hóa trị.

- Xác định được nguyên tử khối của các nguyên tố và phân tử khối của một số chất đơn giản

- Xác định được hóa trị của một số nguyên tố hóa học, viết được công thức hóa học của một số chất đơn giản;

- Vận dụng quy tắc hóa trị để lập công thức hóa học của một số hợp chất vô cơ đơn giản.

1.1.TC1a

Học sinh hiểu mình cần thu thập các thông tin cơ bản về nguyên tố để phục vụ việc học và vận dụng.

3.1.TC1b

– Học sinh thể hiện bản thân qua cách lựa chọn nguyên tố, cách trình bày và thiết kế sản phẩm số rõ ràng, dễ hiểu.

04

Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

05

- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn

1.1.TC1b

2.1.TC1a

3.1.TC1b

Học sinh biết tìm kiếm thông tin đúng quy trình, sử dụng thành thạo công nghệ số để khai thác bảng tuần hoàn và chủ động tạo ra sản phẩm số thể hiện hiểu biết của mình một cách rõ ràng và khoa học.

Chương II: Phân tử - Liên kết hóa học

05

Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

04

- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.

- Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

1.1.TC1a

Học sinh ý thức được mình cần thu thập thông tin về khái niệm, cấu tạo, cách biểu diễn và mối quan hệ giữa phân tử và đơn chất để hiểu bản chất của chất và phục vụ các bài học tiếp theo.

 

06

Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

04

- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H 2 , Cl 2 , NH 3 , H 2 O, CO 2 , N 2 ,….).
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).

1.1.TC1b

Học sinh biết xác định từ khóa, chọn nguồn tin cậy, lọc và ghi lại thông tin phù hợp về liên kết hóa học theo đúng quy trình tìm kiếm trong môi trường số.

07

Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

03

- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.

- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.

- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.

- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.

1.1.TC1a

2.1.TC1a

Học sinh xác định được nhu cầu thông tin cần tìm như khái niệm hóa trị, hóa trị của một số nguyên tố phổ biến và quy tắc lập công thức hóa học; đồng thời biết tương tác thường xuyên với công nghệ số như tra cứu bảng hóa trị trực tuyến, xem mô phỏng và khai thác tài liệu số để hỗ trợ việc hiểu và vận dụng kiến thức.

Chương III: Tốc độ

8

Bài 8: Tốc độ chuyển động

02

- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó.

- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.

1.1.TC1a

Học sinh biết cần thông tin gì (s, t, v) để tính toán tốc độ; biết cách thu thập thông tin sử dụng thông tin để giải quyết bài toán.

9

Bài 9: Đo tốc độ

03

- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

1.1.TC1b

Học sinh biết tìm dữ liệu về đo tốc độ một cách có hệ thống trong môi trường số, thu thập đầy đủ thông tin về công thức, phương pháp đo và ví dụ , sau đó sử dụng vào thực hành .

10

Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian

02

- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng.

- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật)

3.1.TC1a

Học sinh biết cách tạo bảng dữ liệu, vẽ và chỉnh sửa đồ thị quãng đường – thời gian bằng công cụ phổ biến (Excel, Word, Google Sheets) sao cho rõ ràng, đúng khái niệm, dễ hiểu , thể hiện mối quan hệ quãng đường – thời gian một cách trực quan.

11

Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông

04

- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

- Giải quyết tình huống trong đời sống

- Báo cáo dự án

1.1.TC1b

Học sinh biết cách tìm kiếm, thu thập và tổ chức thông tin về ảnh hưởng của tốc độ đến an toàn giao thông trong môi trường số , từ đó có thể tham gia thảo luận một cách chính xác, có cơ sở và logic .

Chương IV: Âm thanh

12

Bài 12: Sóng âm

03

- Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.

- Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí.

2.4TC1a

Học sinh biết lựa chọn công cụ số rõ ràng và thường xuyên để hợp tác nhóm nghiên cứu sóng âm , từ việc trao đổi ý tưởng, ghi dữ liệu đến trình bày kết quả .

13

Bài 13: Độ to và độ cao của âm

03

- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm.

- Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz).

- Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm.

- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm

1.1.TC1b

Học sinh biết cách tìm kiếm, thu thập và tổ chức thông tin về độ cao và độ to của âm trong môi trường số một cách có hệ thống, từ đó ứng dụng vào việc học, thí nghiệm hoặc thảo luận ..

Phụ lục 2 tích hợp năng lực số Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Xem trong file tải về.

Mẫu kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức của giáo viên

Phụ lục 1

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC

(Kèm theo Công văn số …………/SGDĐT-GDTrH ngày ….. tháng 8 năm 2024 của Sở GDĐT)

TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS …….

TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHOA HỌC TỰ NHIÊN , LỚP 7

(Năm học ....)

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 01; Số học sinh: 43; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………..........

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:.04; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 04; Trên đại học: 0

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 01; Khá: 03; Đạt: 0; Chưa đạt: 0.

3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Các dụng cụ đo lường đã học lớp 6. Tranh ảnh mô hình nguyên tử của nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen. Bi nhựa to màu đỏ và viên bi nhỏ màu xanh

- Mô hình 4.4 SGK

05 bộ

Chủ đề 1:Nguyên tử. Nguyên tố hóa học

 

2

- Mô hình hạt của đồng, muối ăn ở thể rắn, khí oxygen, khí hiếm, khí CO2

05 bộ

Chủ đề 3: Phân tử.

 

3

- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video.

- Các loại tốc kế, đồng hồ bấm thời gian, thước đo chiều dài.

- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông ngoài những nội dung đã có trong SGK

05 bộ

Chủ đề 4: Tốc độ

 

4

- Các dụng cụ TN: 1 thanh thước đàn hồi, 1 cái đinhcó gắng quả cầu nhỏ, 1 giá TN, 1 khay đựng nước, cái tróng, đàn ghi ta, cây sáo

- Nhóm HS chuẩn bị: 1 dải lụa mền, 1 ống bơ, 2 đoạn dây thép

- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video.

05 bộ

Chủ đề 5: Âm thanh

 

5

- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video.

- pin quang điện, 1 đèn pin, 1 điện kế nhạy, dây nối.

-1 miếng bìa cứng, khoét lỗ kim nhỏ, màn chắn thẳng đứng, 1 đèn led, 1 quả bóng nhựa đỏ sẫm màu dung làm vật cản.

- Bộ TN HS khảo sát định luật phản xạ ánh sáng, ảnh của vật qua gương phẳng.

05 bộ

Chủ đề 6: Ánh sáng

 

6

- Bộ TN thực hành: 2 nam châm thẳng, 1 nam châm chưa U, 1 kim nam châm, 1 số vật nhỏ bằng sắt, thép, đồng, gỗ, giá TN.

- Bộ TN khảo sát về từ trường.

- Bộ TN chế tạo nam châmđiện đơn giản.

05 bộ

Chủ đề 7: Tính chất từ của chất

 

7

- Dụng cụ:Cốc thủy tinh, dao mổ, kính lúp, túi linon trong suốt.

- Mẫu vật, hóa chất: cây cần tây hoặc cành hoa màu trắng.

+ Hai cây trồng trong hai chậu đất ẩm.

+ Nước pha màu (mực tím hoặc mực xanh)

05 bộ

Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

 

8

- Dụng cụ: Chậu trồng cây cảnh/ khay nhựa, đất/ cát trồng cây,que tre hoặc gỗ nhỏ, chậu hoặc chai nhựa đục lỗ nhỏ,nước, hộp carton.

- Tranh ảnh về một số hiện tượng cảm ứng ở cây xanh, video tập tính động vật như tập tính kiếm ăn, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non…

- Mẫu vật: hạt đỗ, bầu, bí hoặc cây non của các loài đó

05 bộ

Chủ đề 9: Cảm ứng ở sinh vật

 

9

- Dụng cụ: + Chai nhựa đã qua sử dụng,đất trồng cây,bình tưới có vòi phun sương,nước ấm, dao hoặc kéo.

+ thước đo, nhiệt kế

+ Video hoặc tranh ảnh về quá trình sinh trưởng phát triển ở một số loài động vật: muỗi, bướm…

- Mẫu vật: Hạt đậu,ngô, lạc…

05 bộ

Chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

 

10

- Tranh ảnh hoặc video về các hình thức sinh sản ở sinh vật.

- Tranh ảnh video về các biện pháp giâm cành, chiết cành, ghép cây và nuôi cấy mô thực vật.

- Sơ đồ về mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường

05 bộ

Chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

TT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

Phòng bộ môn Vật lý

01

- Diện tích phòng đủ để sắp xếp thiết bị, mẫu vật và bàn ghế đủ cho học sinh tiến hành các bài thực hành, vòi nước và bồn rửa, thiết bị phòng cháy và chữa cháy,...

- Thiết bị cố định: bảng viết, tủ đựng dụng cụ thí nghiệm, giá treo tranh, , tủ sấy, máy hút ẩm, quạt thông gió, thiết bị bảo hộ, các dụng cụ sử dụng theo bài thực hành,...,

- Các thiết bị điện tử và quang học, nghe nhìn: kính hiển vi, kính lúp, máy tính, máy chiếu projector, màn hình, tivi,..

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng bộ môn Hóa-Sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

01

- Diện tích phòng đủ để sắp xếp thiết bị, mẫu vật và bàn ghế đủ cho học sinh tiến hành các bài thực hành, vòi nước và bồn rửa, thiết bị phòng cháy và chữa cháy,...

- Thiết bị cố định: bảng viết, tủ đựng mẫu vật, vật liệu tiêu hao (hoá chất, dụng cụ thuỷ tinh, khay làm thí nghiệm), giá để hoá chất và dụng cụ thí nghiệm, giá treo tranh, bàn thực hành lát đá, thiết bị bảo hộ, các dụng cụ sử dụng theo bài thực hành,...,

- Các thiết bị điện tử và quang học, nghe nhìn: kính hiển vi, kính lúp, máy tính, máy chiếu projector, màn hình, tivi,..

 

II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

STT

Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

01

Bài mở đầu: Phương pháp và kỹ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

05

1. Kiến thức:

- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:

+ Sử dụng được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

+ Làm được báo cáo, thuyết trình.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các phương pháp, kĩ năng tìm hiểu tự nhiên, các bước để tiến hành tìm hiểu tự nhiên. Về một số dụng cụ trong nghiên cứu bộ môn và cách thức sử dụng chúng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước nghiên cứu khoa học tự nhiêndựa trên một hoạt động tìm hiểu cụ thể, hợp tác trong thực hiện hoạt động thực hiện nghiên cứu khoa học tự nhiên cũng như cách hình thành các kĩ năng nghiên cứu khoa học tự nhiên..

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học tự nhiên, cách vận dụng các kĩ năng trong nghiên cứu, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

a) Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:

- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên;

- Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

b) Tìm hiểu tự nhiên:

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên gồm: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Làm được báo cáo, thuyết trình sau quá trình tìm hiểu.

c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên vào thực tiễn.

3. Phẩm chất:

- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các phương pháp tìm hiểu khoa học tự nhiên, các kỹ năng dung trong khoa học tự nhiên và các dụng cụ sử dụng trong môn KHTN.

Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm về nghiên cứu khoa học tự nhiên.

02

Bài 1: Nguyên tử

04

1. Kiến thức:

- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr

- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng

nguyên tử)

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập .

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford

- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford –

Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về

điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tửtheo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.

- Trách nhiệm: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.

03

Bài 2: Nguyên tố hóa học

04

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này, HS sẽ:

- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.

- Viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố..

- Đọc được tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguyên tố hóa học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học, hợp tác trong thực hiện hoạt động nhóm quan sát bảng sgkđể tìm hiểu cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố cơ bản.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học, đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Biết được một số nguyên tố hóa học gần gũi trong tự nhiên và vai trò cơ bản của những nguyên tố đó.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên được các nguyên tố hóa học đầu tiên .

3. Phẩm chất:

- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nguyên tố hóa học.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nguyên tố và kí hiệu hóa học.

- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận nhóm.

..........................

Phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức 

Xem trong file tải về.

Phụ lục 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức 

Xem trong file tải về.

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.

Đánh giá bài viết
1 117
Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức (Tích hợp năng lực số)
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm