Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 9 Cánh Diều

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Mĩ thuật
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Cánh diều

Kế hoạch giáo dục Mĩ thuật 9 Cánh Diều được Hoatieu chia sẻ đến quý thầy cô trong bài viết này là mẫu phụ lục môn Tin học 9 Kết nối tri thức file word. Nội dung kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 9 Cánh Diều được thiết kế theo đúng hướng dẫn của công văn 5512 sẽ giúp thầy cô lên kế hoạch dạy học cho năm học mới. Sau đây là nội dung chi tiết kế hoạch dạy học của giáo viên môn Mĩ thuật 9 Cánh Diều.

Phụ lục 1 Mĩ thuật 9 Cánh Diều

Phụ lục I

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

(Kèm theo Công văn số 05/SGDĐT-GDPT ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Sở GDĐT)

TRƯỜNG: TH VÀ THCS…….

TỔ: KH Xã Hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC: NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT), KHỐI LỚP 9

(Năm học 20… - 20…)

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 03; Số học sinh: 75; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………

2. Tình hình đội ngũ: -Số giáo viên: 01 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: Sư phạm Mĩ thuật; Trên đại học:

-Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 01.; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........

3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

Máy chiếu

1 bộ

Tất cả các bài

 

2

1 số đồ vật có hình khối khác nhau

1 bộ

Bài 1: Vẽ mẫu có nhiều đồ vật

 

3

- Tượng chân dung khuôn mặt phác mảng

- Tựng phác mảng mô phỏng các bộ phận trên khuôn mặt người.

1 bộ

Bài 2: Phù điêu chân dung phác mảng

 

4

- Tranh, ảnh về ngày tết và mùa xuân

1 bộ

Bài 3: Tết và mùa xuân

 

5

- Tranh, ảnh về thời trang

1 bộ

Bài 4: Ý tưởng thiết kế thời trang

 

6

- Tranh, ảnh về nghệ thuật hóa trang

1 bộ

Bài 5: Nghệ thuật hóa trang

 

7

- Tranh, ảnh một số đồ vật trang trí bằng in trổ thủng.

1 bộ

Bài 6: Trang trí bằng khuôn in trổ thủng

 

8

- Tranh, ảnh một số khẩu hiệu, biểu ngữ

1 bộ

Bài 7: Thiết kế khẩu hiệu, biểu ngữ

 

9

- Một số bìa sách.

1 bộ

Bài 8: Thiết kế bìa sách

 

10

- Tranh, ảnh về nghệ thuật đương đại Thế giới

1 bộ

Bài 9: Tìm hiểu nghệ thuật đương đại Thế giới

 

11

- Tranh, ảnh về nghệ thuật đương đại Việt Nam

1 bộ

Bài 10: Tìm hiểu nghệ thuật đương đại Việt Nam

 

12

- Tranh, ảnh về nghệ thuật sắp đặt

1 bộ

Bài 11: Dự án sắp đặt

 

13

- Tranh, ảnh về sản phẩm MT công nghiệp

1 bộ

Bài 12: Thiết kế sản phẩm Mĩ thuật công nghiệp

 

14

- Tranh, ảnh về đồ chơi chuyển động

1 bộ

Bài 13: Sáng tạo đồ chơi chuyển động

 

15

- Tranh, ảnh về các ngành nghề MT ứng dụng

1 bộ

Bài 14: Tìm hiểu ngành nghề Mĩ thuật ứng dụng

 

16

- Tranh, ảnh về các sản phẩm MT ứng dụng

3 bộ

Bài 15: Mĩ thuật ứng dụng trong đời sống

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng học các lớp

13

Sử dụng trong các tiết học theo Thời khóa biểu

 

II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

STT

Bài học

Số tiết

Yêu cầu cần đạt

1

Bài 1: Vẽ mẫu có nhiều đồ vật

2

1. Kiến thức

- Nhận biết được các tác động của ánh sáng lên bề mặt chất liệu của các vật mẫu.

- Phân biệt được sự hài hòa về tỉ lệ và bố cục của bức vẽ.

- Diễn tả được tỉ lệ, đậm nhạt trên bài vẽ.

- Có ý thức quan sát, tìm hiểu vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng trong cuộc sống.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực mĩ thuật:

- Nhận biết được các tác động của ánh sáng lên bề mặt chất liệu của các vật mẫu.

- Phân biệt được sự hài hòa về tỉ lệ và bố cục của bức vẽ.

- Diễn tả được tỉ lệ, đậm nhạt trên bài vẽ.

- Có ý thức quan sát, tìm hiểu vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

- Nhân ái: Biết trân quý và giữ gìn tài sản chung, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, năng lực sáng tạo và kĩ năng thực hành của mỗi cá nhân.

- Trung thực: Trung thực trong sáng tạo sản phẩm.

- Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; biết trân trọng sản phẩm của mình, của bạn.

2

Bài 2: Phù điêu chân dung phác mảng

2

1. Kiến thức

- Nhận biết được đặc điểm, tỉ lệ, khối của thể loại phù điêu chân dung phác mảng.

- Hiểu được phương pháp thực hiện phù điêu chân dung phác mảng.

- Mô phỏng được phù điêu chân dung theo dạng khối phác mảng.

- Chia sẻ được vẻ đẹp của phù điêu chân dung phác mảng trong nghệ thuật điêu khắc.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực mĩ thuật:

- Nhận biết được đặc điểm, tỉ lệ, khối của thể loại phù điêu chân dung phác mảng.

- Hiểu được phương pháp thực hiện phù điêu chân dung phác mảng.

- Mô phỏng được phù điêu chân dung theo dạng khối phác mảng.

- Chia sẻ được vẻ đẹp của phù điêu chân dung phác mảng trong nghệ thuật điêu khắc.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

- Nhân ái: Biết trân quý và giữ gìn tài sản chung, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, năng lực sáng tạo và kĩ năng thực hành của mỗi cá nhân.

- Trung thực: Trung thực trong sáng tạo sản phẩm.

- Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; biết trân trọng sản phẩm của mình, của bạn.

3

Bài 3: Tết và mùa xuân

2

1. Kiến thức

- Hiểu được ý nghĩa, hoạt động của ngày Tết và mùa xuân.

- Khai thác được hình ảnh đặc trưng về chủ đề ngày Tết và mùa xuân vào sản phẩm mĩ thuật.

- Thực hiện được bức tranh có bố cục, màu sắc mang không khí Tết và mùa xuân.

- Chia sẻ được tình yêu quê hương, đất nước qua sản phẩm của mình, của bạn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực mĩ thuật:

- Hiểu được ý nghĩa, hoạt động của ngày Tết và mùa xuân.

- Khai thác được hình ảnh đặc trưng về chủ đề ngày Tết và mùa xuân vào sản phẩm mĩ thuật.

- Thực hiện được bức tranh có bố cục, màu sắc mang không khí Tết và mùa xuân.

- Chia sẻ được tình yêu quê hương, đất nước qua sản phẩm của mình, của bạn.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

- Nhân ái: Biết trân quý và giữ gìn tài sản chung, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, năng lực sáng tạo và kĩ năng thực hành của mỗi cá nhân.

- Trung thực: Trung thực trong sáng tạo sản phẩm.

- Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; biết trân trọng sản phẩm của mình, của bạn.

4

Bài 4: Ý tưởng thiết kế thời trang

2

1. Kiến thức

· Hiểu được cách thức sáng tạo và hình thành ý tưởng thiết kế thời trang.

· Phác thảo và trình bày được ý tưởng thiết kế sản phẩm thời trang.

· Thể hiện được bản vẽ hoặc sản phẩm dạng mô hình.

· Biết trân trọng, phát huy giá trị nghệ thuật dân tộc.

2. Năng lực

Năng lực chung:

· Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

· Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

· Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực mĩ thuật:

· Hiểu được cách thức sáng tạo và hình thành ý tưởng thiết kế thời trang.

· Phác thảo và trình bày được ý tưởng thiết kế sản phẩm thời trang.

· Thể hiện được bản vẽ hoặc sản phẩm dạng mô hình.

· Biết trân trọng, phát huy giá trị nghệ thuật dân tộc.

3. Phẩm chất

· Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

· Nhân ái: Biết trân quý và giữ gìn tài sản chung, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, năng lực sáng tạo và kĩ năng thực hành của mỗi cá nhân.

· Trung thực: Trung thực trong sáng tạo sản phẩm.

· Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; biết trân trọng sản phẩm của mình, của bạn.

5

Bài 5: Nghệ thuật hóa trang

2

1. Kiến thức

· Hiểu được ý nghĩa, vai trò của nghệ thuật hoá trang trong nghệ thuật và đời sống.

· Trình bày được ý tưởng và sáng tạo sản phẩm dựa trên nhân vật yêu thích.

· Vận dụng được nghệ thuật hoá trang để diễn tả tính cách nhân vật phù hợp với cốt truyện và hoàn cảnh thực tiễn.

· Chia sẻ được ý tưởng và cảm nhận về sản phẩm trong bài học.

2. Năng lực

Năng lực chung:

· Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

· Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

· Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực mĩ thuật:

· Hiểu được ý nghĩa, vai trò của nghệ thuật hoá trang trong nghệ thuật và đời sống.

· Trình bày được ý tưởng và sáng tạo sản phẩm dựa trên nhân vật yêu thích.

· Vận dụng được nghệ thuật hoá trang để diễn tả tính cách nhân vật phù hợp với cốt truyện và hoàn cảnh thực tiễn.

· Chia sẻ được ý tưởng và cảm nhận về sản phẩm trong bài học.

3. Phẩm chất

· Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

· Nhân ái: Biết trân quý và giữ gìn tài sản chung, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, năng lực sáng tạo và kĩ năng thực hành của mỗi cá nhân.

· Trung thực: Trung thực trong sáng tạo sản phẩm.

· Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; biết trân trọng sản phẩm của mình, của bạn.

6

Bài 6: Trang trí bằng khuôn in trổ thủng

2

1. Kiến thức

· Nhận biết được kĩ thuật in trỗ thủng trong nghệ thuật và đời sống.

· Tạo được khuôn in trổ thủng và in được sản phẩm.

· Phác thảo được phương án trang trí với khuôn in đã tạo.

· Chia sẻ, vận dụng được xu hướng thẩm mĩ trong cuộc sống.

2. Năng lực

Năng lực chung:

· Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

· Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

· Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực mĩ thuật:

· Nhận biết được kĩ thuật in trỗ thủng trong nghệ thuật và đời sống.

· Tạo được khuôn in trổ thủng và in được sản phẩm.

· Phác thảo được phương án trang trí với khuôn in đã tạo.

· Chia sẻ, vận dụng được xu hướng thẩm mĩ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

· Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

· Nhân ái: Biết trân quý và giữ gìn tài sản chung, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, năng lực sáng tạo và kĩ năng thực hành của mỗi cá nhân.

· Trung thực: Trung thực trong sáng tạo sản phẩm.

· Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; biết trân trọng sản phẩm của mình, của bạn.

7

Bài 7: Thiết kế khẩu hiệu, biểu ngữ

2

1. Kiến thức

· Nêu được nội dung, ý nghĩa của khẩu hiệu, biểu ngữ trong cuộc sống.

· Biết cách bố cục, ngắt dòng, chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung.

· Thực hiện được sản phẩm bằng kĩ thuật kẻ chữ hoặc sử dụng phần mềm máy tính.

· Chia sẻ được thông điệp, ý nghĩa của sản phẩm thực hành.

2. Năng lực

Năng lực chung:

· Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

· Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

· Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực mĩ thuật:

· Nêu được nội dung, ý nghĩa của khẩu hiệu, biểu ngữ trong cuộc sống.

· Biết cách bố cục, ngắt dòng, chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung.

· Thực hiện được sản phẩm bằng kĩ thuật kẻ chữ hoặc sử dụng phần mềm máy tính.

· Chia sẻ được thông điệp, ý nghĩa của sản phẩm thực hành.

3. Phẩm chất

· Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

· Nhân ái: Biết trân quý và giữ gìn tài sản chung, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, năng lực sáng tạo và kĩ năng thực hành của mỗi cá nhân.

· Trung thực: Trung thực trong sáng tạo sản phẩm.

· Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; biết trân trọng sản phẩm của mình, của bạn.

8

Bài 8: Thiết kế bìa sách

3

1. Kiến thức.

- Hiểu được vai trò của bìa sách trong nghệ thuật và đời sống.

- Trình bày được cấu trúc của bìa sách và cách thiết kế bìa sách.

- Thiết kế được bìa sách phù hợp với thể loại, nội dung của sách, có thể áp dụng

+ Phần mềm thiết kế.

- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm thiết kế và xu hướng thiết kế hiện đại.

2. Năng lực.

+ Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác:

Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

+ Năng lực tự chủ và tự học:

Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:

Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

+ Thông qua các biểu hiện sau:

- Sưu tầm hình ảnh về nghệ thuật thiết kế bìa sách.

- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.

- Trao đổi, thảo luận về nội dung, ý tưởng để tạo sản phẩm thiết kế bìa sách; cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.

- Biết sử dụng vật liệu, dụng cụ, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm.

+ Năng lực Mĩ thuật:

- Nhận biết các phương thức trình bày sản phẩm Mĩ thuật.

- Vận dụng những kiến thức đã học để trưng bày sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề thiết kế bìa sách.

- Có ý thức trân trọng các tác phẩm Mĩ thuật.

3. Phẩm chất.

+ Chăm chỉ: Có ý thức tham gia thảo luận, thực hành sản phẩm, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào học tập và đời sống hàng ngày.

+ Nhân ái, trách nhiệm: Có ý thức tạo các sản phẩm góp phần bảo vệ môi trường

9

Hoạt động cuối học kì I: Thực hành lưu trữ sản phẩm

 

 

 

1

1. Kiến thức

- HS được củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về chủ đề Mĩ thuật cơ bản, Nghệ thuật thời trang, Nghệ thuật thiết kế 2D.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày nhận xét sản phẩm.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm, vật liệu tái chế,... để thực hành tạo nên sản phẩm.

+ Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét sản phẩm.

- Năng lực mĩ thuật:

+ Kết nối được kiến thức qua các chủ đề đã học.

+ Nhớ lại các cách thực hiện một số kĩ thuật in, cách vẽ và tạo hình.

+ Nhắc lại một số đặc điểm cơ bản về nghệ thuật tạo hình đương đạiThế giới và Việt Nam.

3. Phẩm chất

- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, thực hành đầy đủ, tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.

- Yêu thích học tập trải nghiệm sáng tạo; có ý thức được việc tạo ra các sản phẩm bảo vệ môi trường và thiên nhiên.

- Thắng thắn đóng góp ý kiến và xây dựng bải; phê phán các hành vi gian đối trong học tập và trong cuộc sống.

- Giữ gìn và bảo vệ sản phẩm mĩ thuật của mình làm ra, luôn tôn trọng sự sáng tạo của bạn và người khác.

- Giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hoá của quê hương, đất nước; tôn trọng, giữ gìn và tuyên truyền, nhắc nhở người khác cùng giữ gìn di sản văn hoá của quê hương, đất nước.

10

Bài 9: Tìm hiểu nghệ thuật đương đại Thế giới

2

1. Về kiến thức

- Phân tích được một số yếu tố về thẩm mĩ của nghệ thuật đương đại thế giới.

- Tạo hình trang trí được sản phẩm sử dụng mô típ tạo hình trong nghệ thuật đương đại thế giới.

- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Bài học góp phần hình thành và phát triển năng lực chung (tự học, tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giả quyết vấn đề và sáng tạo) thông qua một số biểu hiện sau:

- Sưu tầm tranh, ảnh về nghệ thuật đương đại thế giới.

- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, trao đổi, thảo luận về nội dung, ý tưởng để tạo hình trang trí được sản phẩm sử dụng mô típ nghệ thuật đương đại thế giới, cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.

- Biết sử dụng dụng cụ, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm.

3. Phẩm chất:

- Nhân ái, trách nhiệm: Biết trân trọng, gìn giữ nghệ thuật của nhân loại.

- Chăm chỉ, chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

11

Bài 10: Tìm hiểu nghệ thuật đương đại Việt Nam

2

1. Về kiến thức

- Phân tích được một số yếu tố về thẩm mĩ của nghệ thuật đương đại Việt Nam

- Tạo hình trang trí được sản phẩm sử dụng mô típ tạo hình trong nghệ thuật đương đại Việt Nam

- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm

2. Năng lực

* Năng lực mĩ thuật:

- Phân tích được một số yếu tố thẩm mĩ của nghệ thuật đương đại Việt Nam

- Hiểu và trân trọng, giữ gìn nghệ thuật truyền thống Việt Nam.

- Tạo hình trang trí được sản phẩm sử dụng mô típ tạo hình trong nghệ thuật đương đại

- Trưng bày, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.

*Năng lực chung:

- Sưu tầm tranh, ảnh về nghệ thuật đương đại Việt Nam.

- Chuẩn bị đồ dùng vật liệu để học tập; trao đổi, thảo luận về nội dung, ý tưởng để tạo sản phẩm sử dụng mô típ nghệ thuật đương đại

- Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.

- Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, hoạ phẩm để thực hành tạo sản phẩm.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Biết trân trọng, gìn giữ nghệ thuật truyền thống Việt Nam.

- Chăm chỉ: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, thực hành.

...............

Phụ lục 2 Mĩ thuật 9 Cánh Diều

Xem trong file tải về.

Phụ lục 3 Mĩ thuật 9 Cánh Diều

Xem trong file tải về.

Mời các bạn tải file word đầy đủ để tham khảo

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.

Đánh giá bài viết
1 26
Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 9 Cánh Diều
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm