Kế hoạch giáo dục môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều (3 phụ lục)

Phụ lục 1, 2, 3 Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều file word. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết mẫu kế hoạch giáo dục Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều tổ chuyên môn, kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều giáo viên, mẫu phụ lục 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều theo hướng dẫn của Công văn 5512 trong bài viết sau đây của Hoatieu.

Lưu ý: Do file phụ lục 1, 2, 3 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều rất dài nên mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung chi tiết.

1. Kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều

Phụ lục 1

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC

(Kèm theo Công văn số …………/SGDĐT-GDTrH ngày ….. tháng 8 năm 2022 của Sở GDĐT)

TRƯỜNG:

TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHOA HỌC TỰ NHIÊN , LỚP 7

(Năm học 2023 - 2024)

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):………………………………..........

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:..........0.......; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: .... Đại học:....0.......; Trên đại học:

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt:...........; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........................................................

3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Các dụng cụ đo lường đã học lớp 6. Tranh ảnh mô hình nguyên tử của nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen. Bi nhựa to màu đỏ và viên bi nhỏ màu xanh

- Mô hình 4.4 SGK

05 bộ

Chủ đề 1:Nguyên tử. Nguyên tố hóa học

2

- Mô hình hạt của đồng, muối ăn ở thể rắn, khí oxygen, khí hiếm, khí CO2

05 bộ

Chủ đề 3: Phân tử.

3

- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video.

- Các loại tốc kế, đồng hồ bấm thời gian, thước đo chiều dài.

- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông ngoài những nội dung đã có trong SGK

05 bộ

Chủ đề 4: Tốc độ

4

- Các dụng cụ TN: 1 thanh thước đàn hồi, 1 cái đinhcó gắng quả cầu nhỏ, 1 giá TN, 1 khay đựng nước, cái tróng, đàn ghi ta, cây sáo

- Nhóm HS chuẩn bị: 1 dải lụa mền, 1 ống bơ, 2 đoạn dây thép

- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video.

05 bộ

Chủ đề 5: Âm thanh

5

- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video.

- pin quang điện, 1 đèn pin, 1 điện kế nhạy, dây nối.

-1 miếng bìa cứng, khoét lỗ kim nhỏ, màn chắn thẳng đứng, 1 đèn led, 1 quả bóng nhựa đỏ sẫm màu dung làm vật cản.

- Bộ TN HS khảo sát định luật phản xạ ánh sáng, ảnh của vật qua gương phẳng.

05 bộ

Chủ đề 6: Ánh sáng

6

- Bộ TN thực hành: 2 nam châm thẳng, 1 nam châm chưa U, 1 kim nam châm, 1 số vật nhỏ bằng sắt, thép, đồng, gỗ, giá TN.

- Bộ TN khảo sát về từ trường.

- Bộ TN chế tạo nam châmđiện đơn giản.

05 bộ

Chủ đề 7: Tính chất từ của chất

7

- Dụng cụ:Cốc thủy tinh, dao mổ, kính lúp, túi linon trong suốt.

- Mẫu vật, hóa chất: cây cần tây hoặc cành hoa màu trắng.

+ Hai cây trồng trong hai chậu đất ẩm.

+ Nước pha màu (mực tím hoặc mực xanh)

05 bộ

Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

8

- Dụng cụ: Chậu trồng cây cảnh/ khay nhựa, đất/ cát trồng cây,que tre hoặc gỗ nhỏ, chậu hoặc chai nhựa đục lỗ nhỏ,nước, hộp carton.

- Tranh ảnh về một số hiện tượng cảm ứng ở cây xanh, video tập tính động vật như tập tính kiếm ăn, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non…

- Mẫu vật: hạt đỗ, bầu, bí hoặc cây non của các loài đó

05 bộ

Chủ đề 9: Cảm ứng ở sinh vật

9

- Dụng cụ: + Chai nhựa đã qua sử dụng,đất trồng cây,bình tưới có vòi phun sương,nước ấm, dao hoặc kéo.

+ thước đo, nhiệt kế

+ Video hoặc tranh ảnh về quá trình sinh trưởng phát triển ở một số loài động vật: muỗi, bướm…

- Mẫu vật: Hạt đậu,ngô, lạc…

05 bộ

Chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

10

- Tranh ảnh hoặc video về các hình thức sinh sản ở sinh vật.

- Tranh ảnh video về các biện pháp giâm cành, chiết cành, ghép cây và nuôi cấy mô thực vật.

- Sơ đồ về mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường

05 bộ

Chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

TT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng bộ môn Vật lý

01

- Diện tích phòng đủ để sắp xếp thiết bị, mẫu vật và bàn ghế đủ cho học sinh tiến hành các bài thực hành, vòi nước và bồn rửa, thiết bị phòng cháy và chữa cháy,...

- Thiết bị cố định: bảng viết, tủ đựng dụng cụ thí nghiệm, giá treo tranh, , tủ sấy, máy hút ẩm, quạt thông gió, thiết bị bảo hộ, các dụng cụ sử dụng theo bài thực hành,...,

- Các thiết bị điện tử và quang học, nghe nhìn: kính hiển vi, kính lúp, máy tính, máy chiếu projector, màn hình, tivi,..

2

Phòng bộ môn Hóa-Sinh

01

- Diện tích phòng đủ để sắp xếp thiết bị, mẫu vật và bàn ghế đủ cho học sinh tiến hành các bài thực hành, vòi nước và bồn rửa, thiết bị phòng cháy và chữa cháy,...

- Thiết bị cố định: bảng viết, tủ đựng mẫu vật, vật liệu tiêu hao (hoá chất, dụng cụ thuỷ tinh, khay làm thí nghiệm), giá để hoá chất và dụng cụ thí nghiệm, giá treo tranh, bàn thực hành lát đá, thiết bị bảo hộ, các dụng cụ sử dụng theo bài thực hành,...,

- Các thiết bị điện tử và quang học, nghe nhìn: kính hiển vi, kính lúp, máy tính, máy chiếu projector, màn hình, tivi,..

II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

STT

Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

01

Bài mở đầu: Phương pháp và kỹ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

05

1. Kiến thức:

- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:

+ Sử dụng được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

+ Làm được báo cáo, thuyết trình.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các phương pháp, kĩ năng tìm hiểu tự nhiên, các bước để tiến hành tìm hiểu tự nhiên. Về một số dụng cụ trong nghiên cứu bộ môn và cách thức sử dụng chúng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước nghiên cứu khoa học tự nhiêndựa trên một hoạt động tìm hiểu cụ thể, hợp tác trong thực hiện hoạt động thực hiện nghiên cứu khoa học tự nhiên cũng như cách hình thành các kĩ năng nghiên cứu khoa học tự nhiên..

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học tự nhiên, cách vận dụng các kĩ năng trong nghiên cứu, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

a) Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:

- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên;

- Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

b) Tìm hiểu tự nhiên:

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên gồm: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Làm được báo cáo, thuyết trình sau quá trình tìm hiểu.

c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên vào thực tiễn.

3. Phẩm chất:

- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các phương pháp tìm hiểu khoa học tự nhiên, các kỹ năng dung trong khoa học tự nhiên và các dụng cụ sử dụng trong môn KHTN.

Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm về nghiên cứu khoa học tự nhiên.

02

Bài 1: Nguyên tử

04

1. Kiến thức:

- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr

- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng

nguyên tử)

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập .

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford

- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford –

Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về

điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tửtheo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.

- Trách nhiệm: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.

03

Bài 2: Nguyên tố hóa học

04

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này, HS sẽ:

- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.

- Viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố..

- Đọc được tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguyên tố hóa học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học, hợp tác trong thực hiện hoạt động nhóm quan sát bảng sgkđể tìm hiểu cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố cơ bản.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học, đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Biết được một số nguyên tố hóa học gần gũi trong tự nhiên và vai trò cơ bản của những nguyên tố đó.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên được các nguyên tố hóa học đầu tiên .

3. Phẩm chất:

- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nguyên tố hóa học.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nguyên tố và kí hiệu hóa học.

- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận nhóm.

04

Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

06

1. Kiến thức:

- Nêu được nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, nhóm, chu kì.

-Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về bảng tuần hoàn.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để đọc được các thông tin trên bảng tuần hoàn, hợp tác trong thực hiện hoạt động quan sát đọc các thông tin trong bảng tuần hoàn.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, gọi tên được các thông tin trên bảng tuần hoàn.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Sử dụng bảng tuần hoàn và thiết kế bảng tuần hoàn gồm 1 số nguyên tố với các thông tin đã biết.

3. Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về bảng tuần hoàn.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động trong các hoạt động nghiên cứu về bảng tuần hoàn.

05

Bài 4: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

04

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh:

· Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.

· Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất, hợp chất.

· Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung

· Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất

· Năng lực giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đơn chất và hợp chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận

· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

· Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử; Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất

· Tìm hiểu khoa học tự nhiên:Quan sát các phân tử trong tự nhiên; quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, muối ăn, đường, …)

· Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống.

3. Phẩm chất:

· Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với bản thân

· Trung thực: Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn các yêu cầu trong quá trình học tập

· Chăm chỉ: Có niềm say mê hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.

06

Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

05

1. Kiến thức

- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.

- Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm.

- Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm.

- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về sự tạo thành liên kết trong một số phân tử.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng so sánh tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị, giải thích hiện tượng thường gặp trong đời sống.

2.2. Năng lực KHTN:

- Quan sát được tranh, ảnh và thu thập thông tin từ hiện tượng thực tế để rút ra khái niệm liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị.

- So sánh, rút ra được đặc điểm khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị.

3. Phẩm chất

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết hóa học.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm.

07

Bài 6: Hóa trị và công thức hóa học

05

1. Về kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về hoá trị(cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.

- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thôngdụng.

- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc.

- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.

- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:

+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.

+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học.

- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử.

3. Về phẩm chất:

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

08

Ôn tập giữa kì I

01

- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ chủ đề mở đầu đến chủ đề 3.

- Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan.

09

Đánh giá giữa kì I

02

Tuần 9

1. Kiến thức:

- Đánh giá việc nắm kiến thức trong phạm vi từ chủ đề mở đầu đến chủ đề 3 của học sinh, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho thầy và trò, về phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự ôn tập các nội dung kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được các bài tập tự luận và trắc nghiệm.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:

- Năng lực nhận biết KHTN : Năng lực tự học để tổng hợp và khái quát các kiến thức KHTN đã học

3. Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.

- Cẩn thận trong kiểm tra.

................................

2. Phụ lục 2 KHTN 7 sách Cánh Diều

Xem trong file tải về.

3. Phụ lục 3 KHTN 7 sách Cánh Diều

Xem trong file tải về.

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.

Đánh giá bài viết
1 1.138
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi