Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Giáo dục thể chất 9 Kết nối tri thức

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: GDTC
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Phụ lục 1, 2, 3 Giáo dục thể chất lớp 9 Kết nối tri thức - Hoatieu xin chia sẻ đến quý thầy cô và bạn đọc mẫu phụ lục môn GDTC lớp 9 Kết nối tri thức là mẫu khung kế hoạch giáo dục của giáo viên môn Giáo dục thể chất lớp 9 Kết nối tri thức cùng với kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Giáo dục thể chất 9 KNTT được trình bày dưới dạng file word theo đúng hướng dẫn tại công văn 5512. Sau đây là nội dung chi tiết kế hoạch giáo dục môn Giáo dục thể chất lớp 9 sách Kết nối tri thức, mời các bạn cùng tham khảo và tải về làm tài liệu sử dụng.

Mô tả tài liệu: File tải về của Hoatieu bao gồm 2 mẫu.

Mẫu số 1: Bao gồm phụ lục 1,3 Giáo dục thể chất lớp 9 Kết nối tri thức tích hợp năng lực số theo TT02 và CV 3456.

Mẫu số 2: Bao gồm mẫu phụ lục 1,2,3 Giáo dục thể chất lớp 9 Kết nối tri thức theo CV 5512.

Lưu ý: Thầy cô có thể linh hoạt tích hợp năng lực số vào các bài dạy sao cho phù hợp với yêu cầu giáo dục của nhà trường. Để xem thêm bảng mã hóa năng lực số cấp THCS, mời các thầy cô truy cập đường link bên dưới:

1. Phụ lục 1 tích hợp năng lực số GDTC 9 KNTT - Mẫu 1

TRƯỜNG: TH&THCS…..

TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC: GIÁO DỤC THỂ CHẤT, LỚP 9

(Năm học 2025 - 2026)

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Số lớp: 03 ; Số học sinh: 103 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 0

2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên:01 ; Trình độ đào tạo: Đại học: 01;

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 01;

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

Còi TDTT

1 cái

Tất cả các tiết dạy

 

2

Đồng hồ TDTT

1cái

Chủ đề: Chạy cự ly ngắn (60m) – Chạy bền

 

3

Dây nhảy cá nhân

30 chiếc

Chủ đề: Chạy cự ly ngắn (60m) – Chạy bền

 

4

Dây nhảy tập thể

10 chiếc

Chủ đề: Chạy cự ly ngắn (60m) – Chạy bền

 

5

Hố nhảy cao hoặc bộ đệm

1

Chủ đề: Nhảy cao

 

6

Bộ cột nhảy cao

1 bộ

Chủ đề: Nhảy cao

 

7

Xà nhảy cao

3-5 chiếc

Chủ đề: Nhảy cao

 

8

Loa máy

01 bộ

Chủ đề: Bài TDLH

 

9

Cột và lưới

2 bộ

Chủ đề: Cầu lông

 

10

Vợt cầu lông

10-20 đôi

Chủ đề: TTTC (cầu lông)

HS tự trang bị

11

Hộp cầu lông

15 hộp

Chủ đề: TTTC (cầu lông)

HS tự trang bị

12

Nấm TD, Cờ TD

10-15chiếc/ loại

Chủ đề: Nhảy cao, Bài TD, Chạy cự ly TB

 

13

Bóng nhựa hoặc bóng đá

8-10 quả

Tổ chức Trò chơi trong các chủ đề

 

14

Tranh, ảnh liên quan

1 Bộ

Chủ đề: Chạy ngắn, Nhảy cao, Chạy cự ly Trung bình, Bài TDLH, Cầu lông

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Bãi tập – Sân TD

1

 

 

2

Sân trường

01

 

 

II. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

1. Kế hoạch chung

- Học kỳ I: Tổng 18 tuần x 2 tiết/ tuần = 36 tiết

- Học kỳ II: Tổng 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết

- Cả năm: Tổng 35 tuần x 2 tiết/ tuần = 70 tiết

Tuần 19, 37 dành cho dạy bù, ngoại khóa.

2. Phân phối chương trình

STT

Chủ đề

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Năng lực số

1

Lý thuyết và Chạy cự li ngắn

 

9

(1-9)

1. Về kiến thức:

- Hoàn thành và phối hợp được các giai đoạn xuất phát thấp, chạy lao sau xuất phát, chạy giữa quãng và về đích chạy cự li ngắn.

- Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

- Biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu chạy cự li ngắn.

- Biết lựa chọn và sử dụng được các bài tập để phát triển thể lực.

- Biết lựa chọn và sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, nước, ánh sáng…) và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển các tố chất thể lực.

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo trong học tập, rèn luyện.

- Năng lực đặc thù:

+ Hiểu được vai trò của chạy cự ly ngắn trong phát triển tố chất sức nhanh.

+ Biết quan sát tranh ảnh, động tác mẫu của giáo viên để tập luyện.

+ Hoàn thành nội dung học tập và lượng vận động của bài tập.

+ Hình thành được thói quen vận động và biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để rèn luyện sức khỏe hằng ngày.

Năng lực chăm sóc sức khỏe.

+ Hình thành được nề nếp vệ sinh cá nhân, vệ sinh trong tập luyện TDTT.

+ Có kiến thức về lựa chọn, sử dụng các yêu tố tự nhiên và chế độ dinh dưỡng thích hợp cho bản thân khi luyện tậpTDTT.

+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để lựa chọn, sử dụng yếu tố tự nhiên và chế độ dinh dưỡng thích hợp cho bản thân khi luyện tập TDTT trong rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.

3. Về phẩm chất:

- Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

- Kiên trì, nỗ lực khi luyện tập.

- Trung thực trong tập luyện và chủ động học hỏi, giúp đỡ bạn.

- Chủ động, tích cực rèn luyện thân thể để nâng cao sức khỏe.

1.2.TC2a

4.1.TC2a
5.2.TC2b

2

Nhảy cao kiểu nằm nghiêng

14

(11-17 và 19-25)

1. Về kiến thức:

- Biết một số điều luật cơ bản của nhảy cao.

- Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao.

- Thực hiện được kĩ thuật, biết phối hợp hoàn thiện được các giai đoạn kỹ thuật và nâng cao thành tích tập luyện nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

- Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát triển tố chất thể lực.

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo trong học tập, rèn luyện.

- Năng lực đặc thù:

+ Hiểu được vai trò của nhảy cao trong phát triển tố chất sức mạnh.

+ Biết quan sát tranh ảnh, động tác mẫu của giáo viên để tập luyện.

- Biết cách tổ chức, điều khiển tổ, nhóm luyện tập kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; nhận xét kết quả luyện tập, điều chỉnh và sửa sai động tác.

+ Hoàn thành lượng vận động của bài tập.

+ Hình thành được thói quen vận động và biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để rèn luyện sức khỏe hằng ngày.

3. Về phẩm chất:

- Kiên trì, nỗ lực khắc phục mệt mỏi khi luyện tập.

- Trung thực trong tập luyện và chủ động học hỏi, giúp đỡ bạn.

- Chủ động, tích cực rèn luyện để nâng cao sức khỏe.

- Có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện, hòa đồng với bạn trong hoạt động tập thể

1.2.TC2a

4.1.TC2a

3

Chạy cự li trung bình

 

 

7

(26-32)

1. Về kiến thức:

- Khắc phục được hiện tượng “cực điểm” trong chạy giữa quãng.

- Phối hợp và hoàn thành được các giai đoạn kỹ thuật, nâng cao thành tích tập luyện chạy cự ly trung bình.

- Biết một số điều luật thi đấu chạy cự ly trung bình.

- Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát triển tố chất thể lực.

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo trong học tập, rèn luyện.

- Năng lực đặc thù: Năng lực chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản.

+ Hiểu được vai trò của chạy cự ly trung bình trong phát triển tố chất sức bền.

+ Biết quan sát tranh ảnh, động tác mẫu của giáo viên để tập luyện.

+ Hoàn thành lượng vận động của bài tập.

+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để rèn luyện hằng ngày.

3. Về phẩm chất:

- Kiên trì, nỗ lực khắc phục khó khăn khi luyện tập.

- Có trách nhiệm, trung thực trong tập luyện và chủ động học hỏi, giúp đỡ bạn.

- Chủ động, tích cực rèn luyện sức bền để nâng cao sức khỏe.

1.2.TC2a

4.1.TC2a
5.2.TC2b

2. Phụ lục 3 tích hợp năng lực số GDTC 8 KNTT - Mẫu 1

TRƯỜNG: TH&THCS …..

TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Họ và tên GV: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN

MÔN HỌC: GIÁO DỤC THỂ CHẤT, LỚP 9

(Năm học 2025 - 2026)

I. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

1. Kế hoạch chung

- Học kỳ I: Tổng 18 tuần x 2 tiết/ tuần = 36 tiết

- Học kỳ II: Tổng 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết

- Cả năm: Tổng 35 tuần x 2 tiết/ tuần = 70 tiết

Tuần 19, 37 dành cho dạy bù, ngoại khóa.

2. Phân phối chương trình

STT

Thời điểm

(Tuần)

Tiết

Bài học

Thiết bị dạy học/ địa điểm dạy học.

Năng lực số

1. Chạy cự ly ngắn

1

1

Chạy cự li ngắn: Củng cố kĩ thuật xuất phát. Trò chơi Ai nhanh hơn.

Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất (Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe).

Tranh, ảnh kỹ thuật chạy cự ly ngắn. Cờ nhỏ, còi, đồng hồ bấm giây, dây nhảy cá nhân và tập thể…/ Sân tập thể dục

1.2.TC2a – Tìm kiếm tư liệu hoặc video minh họa kỹ thuật chạy cự li ngắn.
4.1.TC2a – Tuân thủ nguyên tắc an toàn và tôn trọng bản quyền hình ảnh khi sử dụng tư liệu mạng 5.2.TC2b – Sử dụng công cụ số để tự đánh giá và điều chỉnh kỹ thuật chạy
.

2

Chạy cự li ngắn:

- Củng cố kĩ thuật xuất phát.

- Củng cố kĩ thuật chạy lao sau xuất phát . Trò chơi Người thừa thứ ba.

Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất (Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện và phát triển thể chất).

1. Chạy cự ly ngắn

2

3

Chạy cự li ngắn:

- Củng cố kĩ thuật xuất phát và chạy lao sau xuất phát.

- Một số điều Luật thi đấu chạy cự ly ngắn. Trò chơi: Cướp cờ

Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất. (Dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức nhanh).

4

Chạy cự li ngắn:

- Củng cố kĩ thuật xuất phát và chạy lao sau xuất phát.

- Một số điều Luật thi đấu chạy cự ly ngắn. Trò chơi: Đổi bóng.

3

5

Chạy cự li ngắn:

- Củng cố kỹ thuật chạy giữa quãng
- Trò chơi Bật nhảy theo vạch.

6

Chạy cự li ngắn:

- Củng cố kỹ thuật về đích;

- Trò chơi Đuổi bắt theo hiệu lệnh.

4

7

Chạy cự li ngắn:

- Phối hợp các giai đoạn chạy cự ly ngắn.
- Trò chơi Chạy con thoi 4 x 10m.

8

Chạy cự li ngắn:

- Phối hợp các giai đoạn chạy cự ly ngắn; Trò chơi Đổi chỗ.

5

9

Chạy cự li ngắn:

- Phối hợp các giai đoạn chạy cự ly ngắn; Kiểm tra thử. Trò chơi tự chọn.

10

- Kiểm tra Chạy cự li ngắn.

...................

3. Phụ lục 1 tích hợp năng lực số GDTC 9 KNTT - Mẫu 2

Phụ lục 1

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC: GIÁO DỤC THỂ CHẤT LỚP 9

NĂM HỌC 2025 - 2026

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 03 Số học sinh: HS Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: Không

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02 GV Trình độ đào tạo (chuyên môn): Đại học: 02/02

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 02/02

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

Tranh kĩ thuật bài TD

1 bộ

Chủ đề: Bài Thể dục

 

2

Tranh kĩ thuật chạy CLN

1 bộ

Chủ đề: Chạy CLN

 

 

Tranh kĩ thuật nhảy cao

1 bộ

Chủ đề: Nhảy cao

 

4

Mắc cơ

20 cái

Chủ đề: Chạy CLTB, CLN

 

5

Đồng hồ bấm giờ

01 cái

Chủ đề: Chạy CLTB, CLN

 

6

Đây đích

01

Chủ đề: Chạy CLTB, CLN

 

7

Bàn đạp

03

Chủ đề: Chạy CLN

 

8

Lưới, cầu môn bóng đá

02

Chủ đề: TTTC

 

9

Quả bóng đá

10

Chủ đề: TTTC

 

10

Bộ cột, xà nhảy cao

01 bộ

Chủ đề: Nhảy cao

 

10

Đệm nhảy cao

02 bộ

Chủ đề: Nhảy cao

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Sân thể dục

01

Thực hiện các nội dung dạy học chủ đề: Chạy cự ly ngắn, Chạy cự ly trung bình, Ném bóng, Bài thể dục, TTTC, Kiểm tra TCRLTT.

Sân thể dục

II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

STT

Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Năng lực số

Chủ đề : Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát triển thể chất

1

Lý thyết

0

 

Nhận biết và vận dụng được các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát triển thể chất

1.1.TC2a

4.3.TC2a

Chủ đề : Chạy cự ly ngắn(9T)

2

Bài 1:Củng cố kĩ thuật xuất phát và chạy lao sau xuất phát.

 

4

- Hiểu được mục đích, tác dụng của luyện tập nhằm củng cố kỹ thuật các giai đoạn chạy cự ly ngắn (Lồng ghép lý thuyết).

- Biết cách luyện tập củng cố kỹ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát; biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu chạy cự ly ngắn; biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

- Biết cách luyện tập củng cố kỹ thuật chạy giữa quãng và về đích; biết cách luyện tập phối hợp các giai đoạn chạy cự ly ngắn.

- Biết thực hiện và phối hợp các giai đoạn chạy cự ly ngắn.

- Vận dụng được các hình thức tổ chức tập luyện trong hoạt động tự học.

2.1.TC2a

5.2.TC2b

3

Bài 2: Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

5

 

1.3.TC2a

2.4.TC2a

Chủ đề 2: Chạy cự li trung bình (9T)

4

Bài 1: Củng cố kĩ thuật xuất phát và chạy lao sau xuất phát.

 

4

- Biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập củng cố kỹ thuật xuất phát, tăng tốc độ sau xuất phát; biết một số điều luật cơ bản trong chạy cự ly trung bình.

- Biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập củng cố kỹ thuật chạy giữa quãng, về đích và phối hợp các giai đoạn trong chạy cự ly trung bình.

- Thực hiện được giai đoạn chạy giữa quãng và về đích; phối hợp được các giai đoạn trong chạy cự ly trung bình; khắc phục được hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy cự ly trung bình.

- Vận dụng được bài tập chạy cự ly trung bình để rèn luyện sức bền.

5.1.TC2b

2.2.TC2b

5

Bài 2: Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

5

 

1.1.TC2d

2.3.TC2a

...........

Xem thêm trong file tải về.

4. Phụ lục 1, 2 , 3 Giáo dục thể chất 9 KNTT Cầu lông

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN

MÔN HỌC: GIÁO DỤC THỂ CHẤT LỚP 9

(Năm học 2025 - 2026)

(Theo Công văn số: 2477/SGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Sở GDĐT)

I. Đặc điểm tình hình:

1. Số lớp: 18..............; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02..............; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: 02......; Trên đại học:.............

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 02........; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........

3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Tranh kỹ thuật chạy cự li ngắn thấp, chạy lao sau xuất phát, chạy giữa quãng, chạy về đích).

01 bộ

- Từ tiết 1 đến tiết 9.

 

2

- Tranh kỹ thuật chạy cự li trung bình.

01bộ

- Từ tiết 10 đến tiết 18.

 

3

- Đồng hồ bấm giây.

01 cái

- Từ tiết 1 đến tiết 18.

 

4

- Tranh kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

01 bộ

- Từ tiết 20 đến tiết 33.

 

5

- Thước mét.

01cái

- Từ tiết 20 đến tiết 34.

 

6

- Xà nhả cao.

1 bộ

- Từ tiết 20 đến tiết 34.

 

7

- Nệm nhảy cao.

02

- Từ tiết 20 đến tiết 34.

 

8

- Mác cơ bằng nhựa.

20 cái

- Dùng cho tất cả các tiết học.

 

9

- Tranh bài thể dục nhịp điệu.

01 bộ

- Từ tiết 37 đến tiết 43.

 

10

- Tranh kĩ thuật cầu lông.

01 bộ

- Từ tiết 53 đến tiết 69.

 

11

- Sân cầu lông.

01

- Từ tiết 53 đến tiết 69.

 

12

- Lưới, trụ cầu lông.

01

- Từ tiết 53 đến tiết 69.

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng chức năng.

24

Thực hành các tiết TTTC Cầu lông.

 

II. Kế hoạch dạy học: Cả năm 35 tuần (70 tiết).

1. Phân phối chương trình:

a. Học kì I: 18 tuần 36 tiết.

STT

Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Nội dung nồng ghép, tích hợp, STEM…

(4)

1

Chủ đề 1: Chạy cự li ngắn (100 m).

Bài 1: Cũng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

- Cũng cố kĩ thuật xuất phát.

- Cũng cố kĩ thuật chạy lao sau xuất phát.

- Một số điều luật thi đấu chạy cự li ngắn.

- Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khoẻ và phát triển thể chất.

- Trò chơi phát triển sức nhanh.

4

1. Kiến thức: Biết cách luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát, biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu chạy cự li ngắn, biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập. Biết sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khoẻ và phát triển thể chất.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tích cực tự giác trong học tập, khả năng chỉ huy, hoạt động nhóm, thói quen tự học, kỹ năng quan sát, biết tự đánh giá và sửa sai, biết được tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với hoạt động TDTT.

b. Năng lực đặc thù: Hoàn thành được giai đoạn xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát. Thực hiện kĩ thuật từng giai đoạn đảm bảo tính liên tục, nhịp điệu và hiệu quả.

3. Phẩm chất: Tích cực, chủ động trách nhiệm của bản thân, chăm chỉ, kiên trì đảm bảo an toàn trong tập luyện, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

 

 

Bài 2: Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

- Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng.

- Củng cố kĩ thuật về đích.

- Phối hợp các giai đoạn chạy cự li ngắn.

- Sử dụng dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát triển thể chất.

- Trò chơi phát triển sức nhanh.

 

5

1. Kiến thức: Biết cách luyện tập củng cố kĩ thuật giai đoạn chạy giữa quãng và về đích. Biết cách phối hợp các giai đoạn chạy chạy cự li ngắn. Vận dụng được kiến thức về yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát triển thể chất.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tích cực tự giác trong học tập, khả năng chỉ huy, hoạt động nhóm, thói quen tự học, kỹ năng quan sát, biết tự đánh giá và sửa sai. Biết lựa chọn nhu cầu dinh dưỡng, chế độ dinh dưỡng thích hợp trong luyện tập TDTT.

b. Năng lực đặc thù: Hoàn thành được giai đoạn chạy giữa quãng và về đích, các giai đoạn trong chạy cự li ngắn. phối hợp được các giai đoạn chạy chạy cự li ngắn.

Phát huy tố chất khéo léo, sức nhanh, sức mạnh, sức bền tốc độ. Biết vận dụng trong tập luyện và tự tập hàng ngày.

3. Phẩm chất: Phát huy trách nhiệm bản thân, chăm chỉ, kiên trì đảm bảo an toàn trong tập luyện, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

2

Chủ đề 2: Chạy cự li trung bình.

Bài 1. Củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

- Củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

- Một số điều luật thi đấu chạy cự li trung bình.

- Trò chơi: “Phát triển sức bền”.

4

1. Kiến thức: Biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập, Củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát. Biết được một số điều luật cơ bản trong chạy cự li trung bình. Trò chơi phát triển sức bền.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tích cực tự giác trong học tập, khả năng chỉ huy, hoạt động nhóm, thói quen tự học, kỹ năng quan sát, biết tự đánh giá và sửa sai.

b. Năng lực đặc thù: Hoàn thành được kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát. Phát huy tố chất khéo léo, sức nhanh, sức mạnh, sức bền. Năng lực phối hợp vận động.

3. Phẩm chất: Phát huy trách nhiệm bản thân, chăm chỉ, kiên trì khắc phục mệt mỏi đảm bảo an toàn trong tập luyện, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

Bài 2. Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

- Phối hợp các giai đoạn chạy cự li trung bình.

- Trò chơi: “Phát triển sức bền”.

5

1. Kiến thức: Biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập, Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích và Phối hợp các giai đoạn chạy cự li trung bình. Trò chơi phát triển sức bền.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tích cực tự giác trong học tập, khả năng chỉ huy, hoạt động nhóm, thói quen tự học, kỹ năng quan sát, biết tự đánh giá và sửa sai.

b. Năng lực đặc thù: Hoàn thành được kĩ thuật chạy giữa quãng giai đoạn về đích và Phối hợp các giai đoạn chạy cự li trung bình, khắc phục được hiện tượng “cực điểm” xẩy ra khi chạy cự li trung bình. Phát huy tố chất khéo léo, sức nhanh, sức mạnh, sức bền. Năng lực phối hợp vận động.

3. Phẩm chất: Phát huy trách nhiệm bản thân, chăm chỉ, kiên trì khắc phục mệt mỏi đảm bảo an toàn trong tập luyện, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

- Kiểm tra: Giữa kì I.

- Kiểm kĩ thuật Chạy cự li ngắn (100 m).

1

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện 4 giai đoạn kỹ thuật chạy cự ly ngắn 100m, đạt thành tích cao (TCRLTT).

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tự giác, tích cực trong kiểm tra, khả năng chỉ huy, kỹ năng quan sát, biết đánh giá, nhận xét.

b. Năng lực đặc thù: Biết phối hợp và thực hiện cơ bản đúng các giai đoạn của kỹ thuật chạy cự ly ngắn, áp dụng một số điểm luật vào kiểm tra, phát huy tố chất khéo léo, sức nhanh, sức mạnh, sức bền tốc độ, đạt thành tích cao. Biết vận dụng vào tập luyện và tự tập hàng ngày.

3. Phẩm chất: Phát huy trách nhiệm, trung thực, đảm bảo an toàn trong kiểm tra, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

3

Chủ đề: Nhảy cao kiểu “Nằm nghiêng”

 

Bài 1. Kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy.

- Giới thiệu kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

- Kĩ thuật giậm nhảy.

- Kĩ thuật chạy đà và kết hợp giậm nhảy.

- Trò chơi phát triển sức mạnh.

3

1. Kiến thức: Nhận biết được cấu trúc kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng, cấu trúc kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy; biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng. Trò chơi phát triển sức mạnh.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tích cực tự giác trong học tập, khả năng chỉ huy, hoạt động nhóm, thói quen tự học, kỹ năng quan sát, biết tự đánh giá và sửa sai

b. Năng lực đặc thù: Thực hiện được kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy. Phát huy được tố chất khéo léo, sức nhanh, sức mạnh. Biết vận dụng trong tập luyện và tự tập hàng ngày.

3. Phẩm chất: Phát huy trách nhiệm bản thân, chăm chỉ, kiên trì khắc phục mệt mỏi đảm bảo an toàn trong tập luyện, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

Bài 2. Kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm).

- Kĩ thuật trên không.

- Kĩ thuật rơi xuống cát (đệm).

- Trò chơi phát triển sức mạnh.

 

5

1. Kiến thức: Hiểu được cấu trúc kĩ thuật trên không và rơi xuống cát trong nhảy cao kiểu nằm nghiên, biết cách luyện tập và biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát, luyện tập.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tích cực tự giác trong học tập, khả năng chỉ huy, hoạt động nhóm, thói quen tự học, kỹ năng quan sát, biết tự đánh giá và sửa sai

b. Năng lực đặc thù: Thực hiện được kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm). Phát huy được tố chất khéo léo, sức mạnh và năng lực phối hợp vận động. Biết vận dụng trong tập luyện và tự tập hàng ngày.

3. Phẩm chất: Phát huy trách nhiệm bản thân, chăm chỉ, kiên trì khắc phục mệt mỏi đảm bảo an toàn trong tập luyện, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

Bài 3. Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

+ Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

+ Một số điều luật cơ bản trong thi đấu kỹ thuật nhảy cao.

- Trò chơi phát triển sức mạnh.

6

1. Kiến thức: Biết cách luyện tập phối hợp các giai đoạn của kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng, biết một số điều luật cơ bản trong nhảy cao.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tích cực tự giác trong học tập, khả năng chỉ huy, hoạt động nhóm, thói quen tự học, kỹ năng quan sát, biết tự đánh giá và sửa sai

b. Năng lực đặc thù: Hoàn thành và phối hợp được các giai đoạn của kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng, vận dụng được một số điều luật cơ bản trong thi đấu kỹ thuật nhảy cao. Phát huy được sức mạnh bột phát, năng lực phối hợp vận động và nhịp điệu. Biết vận dụng trong tập luyện và tự tập hàng ngày.

3. Phẩm chất: Phát huy trách nhiệm bản thân, chăm chỉ, kiên trì khắc phục mệt mỏi đảm bảo an toàn trong tập luyện, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

- Kiểm tra Học kì I.

Kiểm tra: Kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

1

1. Kiến thức: Biết cách phối hợp thực hiện được các giai đoạn kỹ thuật nhảy cao kiểu “Nằm nghiêng” đạt thành tích cao.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tự giác, tích cực trong kiểm tra, khả năng chỉ huy, kỹ năng quan sát, biết đánh giá, nhận xét.

b. Năng lực đặc thù: Biết phối hợp và thực hiện cơ bản đúng các giai đoạn của kỹ thuật nhảy cao kiểu “Nằm nghiêng”. Biết vận dụng một số điều luật vào trong tiết kiểm tra.

3. Phẩm chất: Phát huy trách nhiệm, trung thực, đảm bảo an toàn trong kiểm tra, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

- Kiểm tra TCRLTT (Học kì I).

- Chạy 30m.

- Nằm ngữa gập cơ

bụng.

2

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện kỹ thuật chạy cự ly ngắn 30m, đạt thành theo TCRLTT.

- Biết cách thực hiện kỹ thuật nằm ngửa gập bụng. Đạt thành theo TCRLTT.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Tự giác, tích cực trong kiểm tra, khả năng chỉ huy, kỹ năng quan sát, biết đánh giá, nhận xét.

b. Năng lực đặc thù: Biết phối hợp và thực hiện cơ bản đúng kỹ thuật chạy cự ly ngắn, nằm ngửa gập cơ bụng, phát huy tố chất khéo léo, và đạt theo TCRLTT.

3. Phẩm chất: Trung thực, tác phong nhanh nhẹn và thái độ nghiêm túc, đảm bảo an toàn trong trong giờ kiểm tra, có ý thức giữ gìn, rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.

Tổng:

36 iết

 

 

Xem thêm trong file tải về.

5. Phụ lục 1, 3 Giáo dục thể chất 9 KNTT Bóng đá

TRƯỜNG: ……………………….

TỔ: ………………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC: GDTC, KHỐI 9

(Năm học ....)

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 2; Số học sinh: ….

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:1 ; Trình độ đào tạo: Đại học

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: 1

3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

Còi

02

70 tiết

 

2

Cờ đuôi nheo

04

19 tiết

 

3

Đồng hồ bấm giây

02

19 tiết

 

4

Đây đánh đích

04

18 tiết

 

5

Bóng cao su

15

15 tiết

 

6

Thước dây

01

15 tiết

 

7

Xẻng

01

15 tiết

 

8

Cột xà nhảy cao

01

15 tiết

 

9

Đệm

02

15 tiết

 

10

Bóng rổ

30

25 tiết

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Sân tập thể dục

01

Môn học giáo dục thể chất, Tập luyện thể dục thể thao

 

2

Hô cát

01

Môn học giáo dục thể chất, Tập luyện thể dục thể thao

 

2

Đường chạy cự li ngắn

04

Môn học giáo dục thể chất, Tập luyện thể dục thể thao

 

3

Sân bóng rổ

01

Môn học giáo dục thể chất, Tập luyện thể dục thể thao

 

II. Kế hoạch dạy học:

STT

Chủ đề

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

1

Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất

0

1. Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.

a. Biết lựa chọn và sử sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe

b. Biết lựa chọn và sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện và phát triển thể chất.

2. Sử dụng dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.

a. Bước đầu biết được tầm quan trọng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức nhanh

b. Bước đầu biết được tầm quan trọng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền.

c. Bước đầu biết được tầm quan trọng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh

2

CHẠY CỰ LY NGẮN 100M. ( 9 tiết )

- Bài 1: Cũng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

4 tiết

 

- Biết lựa chọn và sử sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe

- Học sinh biết và phối hợp được các giai đoạn kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

- Học sinh biết một số điều luật thi đấu chạy cự li ngắn

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập

- Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

- Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.

Bài 2: Cũng cố kĩ thuật chạy giữa quảng và về đích.

5 tiết

- Biết lựa chọn và sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện và phát triển thể chất.

- Học sinh biết cách phối hợp chạy giữa quảng và về đích

- Học sinh biết và phối hợp được các giai đoạn chạy cự ly ngắn.

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh lựa chọn được các nội dung học tập trên lớp cũng như ngoài giờ học một cách phù hợp.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập

- Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập

3

NHẢY CAO KIỂU NĂM NGHIÊNG ( 14 tiết)

Bài 1. Kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy.

 

5 tiết

- Học sinh biết và thực hiện đúng kĩ thuật giậm nhảy .

- Học sinh thực hiện đúng giai đoạn kĩ thuật chạy đà kết hợp với giậm nhảy.

- Bước đầu biết được tầm quan trọng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức nhanh.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh biết và áp dụng được một số điều luật trong thi đấu điền kinh.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập.

- Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

- Bài 2: Kĩ thuật bay trên không và rơi xuống cát (Đệm).

 

4 tiết

- Học sinh thực hiện đúng các giai đoạn kĩ thuật bay trên không và rơi xuống cát (Đệm).

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh biết áp dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp trong luyện tập TDTT

- Bước đầu lựa chọn và sử dụng các yếu tố của ánh sáng mặt trời để tập luyện.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập

Bài 3: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu năm nghiêng. .

5 tiết

- Học sinh thực hiện đúng một số bài tập bổ trợ kĩ thuật nhảy cao kiểu bước qua.

- Học sinh thực hiện và phối hợp đúng các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng

- Học sinh biết và áp dụng được một số điều luật thi đấu nhảy cao.

 

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ..

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập

- Học sinh có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác, gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người,

4

CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH ( 9 tiết )

Bài 1: Cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

4 tiết

- Học sinh thực hiện đúng và biết cách phối hợp trong giai đoạn kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau vuất phát.

- Bước đầu biết được tầm quan trọng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền.

- Biết ấp dụng một số điều luật thi đấu chạy cự ly trung bình.

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Bước đầu lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường nước để tập luyện

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập.

Bài 2: Cũng cố kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích

 

5 tiết

- Học sinh thực hiện đúng và biết cách phối hợp các giai đoạn kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích.

- Bước đầu biết được tầm quan trọng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập .

5

BÀI THỂ DỤC ( 7 tiết )

Bài 1. Bài thể dục nhịp điệu.( phần 1)

3 tiết

- Học sinh thực hiện đúng biên độ và thuộc động tác bài thể dục nhịp điệu ( Động tác bật tách chụm; Động tác vặn mình; Động tác bật tách chụm; Động tác vặn mình.

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường đất và địa hình để tập luyện

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập .

Bài 2: Bài thể dục nhịp điệu. ( phần 2)

4 tiết

- Học sinh thực hiện đúng biên độ và thuộc động tác bài thể dục nhịp điệu (Động tác đẩy hông; Động tác bật nhảy; Động tác đặt gót; Động tác bước đuổi). Phối hợp bài thể dục được với âm nhạc

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập .

6

TTTC: BÓNG ĐÁ (24 tiết)

Bài 1: Kĩ thuật đột phá bước thuận.

 

8 tiết

- Học sinh biết và thực hiện đúng kĩ thuật tại chỗ đột phá bước thuận.

- Học sinh biết và thực hiện đúng kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước thuận.

- Học sinh áp dụng được một số điều luật cơ bản trong thi đấu bóng rổ

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh biết và áp dụng được một số điều luật trong thi đấu bóng rổ.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập .

Bài 2: Kĩ thuật đột phá bước chéo

8 tiết

- Học sinh biết và thực hiện đúng kĩ thuật tại chỗ đột phá bước chéo.

- Học sinh biết và thực hiện đúng kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước chéo.

- Học sinh thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập .

Bài 3: Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng bằng một tay trên vai.

8 tiết

- Học sinh thực hiện đúng kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng bằng một tay trên vai.

- Học sinh thực hiện được phối hợp dẫn bóng, chuyền bóng và ném rổ

- Học sinh biết và thực hiện được các trò chơi vận động đoàn kết, nhiệt tình.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh tự giác luyện tập và phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập .

- Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

 

3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ

Bài kiểm tra, đánh giá

Thời gian

(1)

Thời điểm

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Hình thức

(4)

Giữa học kỳ 1

(Chạy cư li ngắn 100m)

45 phút

Tuần 9

- Thực hiện được kỹ thuật chạy cự ly ngắn 100m đạt thành tích cao.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập.

Thực hành

Cuối học kỳ 1

(Nhảy cao kiểu nằm nghiêng)

45 phút

Tuần 18

- Thực hiện được kỹ thuật thành tích nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

- Học sinh lựa chọn được nội dung bài học phù hợp để rèn luyện nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập.

Thực hành

Giữa học kỳ II

(Bài TD nhịp điệu )

45 phút

Tuần 27

- Học sinh thực hiện nhịp nhang thuần thục, đúng biên độ động bài TD nhịp điệu .

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập.

Thực hành

Cuối học kỳ II

Bóng rổ

(kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng bằng một tay trên vai )

45 phút

Tuần 34

- Học sinh thực hiện được kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng bằng một tay trên vai đạt thành tích cao.

- Học sinh lựa chọn được nội dung bài học phù hợp để rèn luyện nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập.

Thực hành

- Kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyệnTT

3 Tiết

 

Tuần 34,35

- Bước đầu nhận biết được mục đích, tác dụng của việc tâp luyện sức khỏe đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể thao.

- Thực hiện được các nội dung rèn luyện thể lực, đạt thành tích cao.

- Học sinh lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực.

- Học sinh tự giác tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn trong giờ luyện tập.

Thực hành

- Bật xa tại chổ

- Chạy nhanh 30m.

45 phút

- Nằm ngữa gập bụng

45 phút

- Chạy tùy sức 5 phút (m)

45 phút

...., Ngày ...Tháng... Năm ...

TỔ TRƯỞNG

 

T.M. Hội Đồng Trường

Chủ tịch

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu

Đánh giá bài viết
1 1.304
Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Giáo dục thể chất 9 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm