Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo

Tải về
Lớp: Lớp 12
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Tải phụ lục 1 môn Văn 12 CTST file word

Phụ lục 1 Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo file word. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết mẫu kế hoạch giáo dục Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo tổ chuyên môn, theo đúng hướng dẫn của Công văn 5512 trong bài viết sau đây của Hoatieu.

Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 12 được xây dựng dựa trên Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, sử dụng bộ sách Chân trời sáng tạo. Kế hoạch nhằm cụ thể hóa yêu cầu cần đạt của môn học theo từng chủ đề, bài học; xác định nội dung trọng tâm, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đặc điểm tâm lí, năng lực của học sinh lớp 12.

Phụ lục 1 Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 12, Bộ sách Chân trời sáng tạo

Năm học 2025 - 2026

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Số lớp : 10 lớp ; Số học sinh: 455 hs , Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: 262 hs

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:8 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 7 ; Trên đại học: 1.

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 8 .; Khá:0 ; Đạt:...............; Chưa đạt:........

3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

 

Máy tính

Màn hình ti vi

08 cái

10 bộ

Các tiết dạy lí thuyết, thực hành

Gv chủ động sử dụng

2

Học liệu số

 

Các tiết dạy lí thuyết, thực hành.

Gv chủ động sử dụng

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng lớp học

10

Dạy các kiến thức môn học

 

2

Hội trường

01

Hướng dẫn học tập dự án/ trải nghiệm

GV đăng kí sử dụng

3

Thư viện

01

Đọc tài liệu tham khảo

 

II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC

1. Phân phối chương trình :

1.1. Ban KHTN, KHXH1 Học kì I: 20 tuần - 7 tiết/ tuần- 126 tiết

(Trong đó có: 18 tuần thực học, 2 tuần dự phòng)

2

Bài 1

NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA. (Thơ cổ điển và lãng mạn)

(20 tiết)

Tri thức ngữ văn

Vb 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

1

2,34

1

-Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của phong cách cổ điển và lãng mạn qua các tác phẩm thơ trữ tình tiêu biểu.

-Biết đánh giá, phê bình văn bản dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.

-Vận dụng được kiến thức về lịch sử văn học và kĩ năng tra cứu để sắp xếp một số tác phẩm, tác giả lớn theo tiến trình lịch sử văn học; biết đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để có đánh giá phù hợp.

-Phân tích được các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ trang trọng và vận dụng được vào quá trình giao tiếp.

-Viết được văn bản nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ trữ tình.

-Nhận biết và bước đầu đánh giá được sự khác biệt về phong cách của hai tác phẩm thơ trữ tình.

-Tôn trọng sự khác biệt trong phong cách cá nhân.

 

Máy tính, tivi

Vb 2: Tràng giang ( Huy Cận)

5, 6, 7

 

 

 

 

 

2

Vb 3: Xuân Diệu (Hoài Thanh-Hoài Chân)

Vb 4: Tiếng thu (Lưu Trọng Lư)

8

Thực hành tiếng Việt

9

Từ đọc đến viết

10

Viết:

Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ.

11, 12, 13, 14

Viết:

Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ.

15

3

Nói và nghe:

So sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ

16

Ôn tập

17, 18 19 20

Vb 1: Lão Hạc (Nam Cao)

21

3

Bài 2

NHỮNG Ô CỦA CUỘC SỐNG

21 tiết)

Vb 1: Lão Hạc (Nam Cao)

22 23 24

4

- Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của phong cách cổ điển, hiện thực và lãng mạn qua các tác phẩm văn học tiêu biểu đã học.

- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, sự kiện, ngôi kể, điểm nhìn, nhân vật và mối quan hệ giữa chúng trong tính chỉnh thể của truyện; đánh giá được vai trò của những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.

- Phân tích và đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác phẩm; phát hiện được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh từ văn bản.

- Nhận biết được các lỗi câu mơ hồ và đề xuất được cách sửa phù hợp.

- Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ.

- Biết thuyết trình về một vấn đề có liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước; nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình; nhận xét, đánh giá được nội dung và cách thức thuyết trình.

- Cảm thông với những nỗi bất hạnh; trân trọng khát vọng, ước mơ đẹp đẽ của con người.

Máy tính, tivi

Vb 2: Hai đứa trẻ( Thạch Lam)

25 26 27 28

Vb 3: Lá Diêu Bông (Hoàng Cầm)

Vb 4: Cuộc gặp gỡ tình cờ

(Hi-gu-chi I-chi-y-ô)

29

 

5

Thực hành tiếng Việt

30

Từ đọc đến viết

31

Viết: Văn bản nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ

32 33 34 35

Viết: Văn bản nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ

36

 

 

6

Nói – nghe:

Trao đổi về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước.

37

Ôn tập (4)

38 39 40 41

Bài 3

SÔNG NÚI LINH THIÊNG (Truyện truyền kì, văn tế)

(19 tiết)

+

Ôn tâp và thi giữa kì I ( tiết)

Vb 1: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ) 4

42

4

Vb 1:

43 44 45

7

- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện truyền kì như: đề tài , nhân vật , ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật...; đánh giá được vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện ruyền kì, liên hệ với vai trò của yếu tố này trong truyện cổ dân gian.

- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; đánh giá được vai trò của những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung của văn bản.

- Phân tích và đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mỹ của tác phẩm; phát hiện nứng giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh từ văn bản.

- Nhận biết và sửa được lỗi câu sai logic.

- Viết được văn bản nghị luận so sánh đánh giá hai tác phẩm truyện / kí hoặc kịch.

- Biết trình bày so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.

- Có ý thức tôn trọng sự thật và có niềm tin vào chân lí.

Máy tính, tivi

Vb 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

(Nguyễn Đình Chiểu) 3

47 48 49

Vb 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Vb 4: Trên đỉnh non Tản

50

8

Thực hành tiếng Việt

51

Từ đọc đến viết

52

Viết: Viết văn bản nghị luận so sánh đánh giá hai tác phẩm truyện/kí hoặc kịch

53 54 55 56

Ôn tập thi giữa HKI

57 58 59 60 61 62 63

9

Ôn tập thi giữa HKI

64 65 66 67 68

10

Kiểm tra GHK I

69 70

Viết: Viết văn bản nghị luận so sánh đánh giá hai tác phẩm truyện/kí hoặc kịch

71

11

Nói và nghe: trình bày so sánh đánh giá hai tác phẩm truyện/kí hoặc kịch

72

Ôn tập

73 74 75

Trả bài thi giữa kì I

76

Vb 1. Con gà thờ (Ngô Tất Tố)

77

5

Bài 4:

SỰ THẬT VÀ TRANG VIẾT (phóng sự nhật kí)

18 tiết

Vb 1: Con gà thờ (Ngô Tất Tố)

78 79 80

12

- Phân tích và đánh giá được một số yếu tố của phóng sự nhật kí như: tính phi hư cấu và một số thủ pháp nghệ thuật(miêu tả trần thuật); sự kết hợp chi tiết sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết.

- Phân tích và đánh giá được chủ đề tư tưởng thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm húng chủ đạo trong văn bản.

- Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học đề đánh giá phê bình văn bản năn học, thể hiện được cảm xúc suy nghĩ của cá nhân.

- Phân tích được đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ thân mật và vận dụng được vào quá trình giao tiếp.

- Viết được bức thư trao đổi vấn đề đáng quan tâm.

- Biết tranh luận một vấn đề có ý kiến trái ngược; thể hiện được thái độ cầu thị khi tranh luận.

- Trung thực, tôn trọng sự thật.

Máy tính, tivi

Vb 2. Trên những chặng đường hành quân

81 82 83

Vb 3: Ngõ Tràng An

Vb 4: Cái giá trị làm người

84

 

 

13

Thực hành tiếng Việt

85

Từ đọc đến viết

86

Viết: Viết thư trao đổi về một vấn đề đáng quan tâm

 

87 88 89 90

Nói và nghe: Tranh luận một vấn đề có ý kiến trái ngược

91

Ôn tập

92 93 94 95

 

 

14

6

Bài 5: TIẾNG CƯỜI TRÊN SÂN KHẤU (Kịch-Hài kịch)

(18 tiết)

Vb 1. Màn diễu hành - trình diện quan thanh tra.

96 97 98

- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: ngôn ngữ, xung đột, hành động, nhân vật, kết cấu tình huống, thủ pháp trào phúng.

- Phân tích và đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mỹ của tác phẩm; phát hiện được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh từ văn bản.

- Phân tích và đánh giá được khả năng tác động của tác phẩm kịch đối với người đọc và tiến bộ xã hội.

- Phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nghịch ngữ.

- Viết được thư trao đổi công việc.

- Biết tranh luận một vấn đề xã hội có ý kiến trái chiều nhau; tôn trọng người đối thoại; thể hiện đượcthái độ cầu thị khi thảo luận và biết điều chỉnh ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp trong tranh luận thảo luận.

- Trân trọng sự thật, hiểu được ý nghĩa của niềm vui, tiếng cười trong đời sống và trong nghệ thật.

 

 

 

 

 

 

 

Máy tính, tivi

Vb2. Tiền bạc và tình ái

99

 

15

Vb 2. Tiền bạc và tình ái

100 101 102

Vb 3 Đối tượng và những khó khăn của hài kịch

Vb 4: Thật và giả

103

 

Thực hành tiếng Việt

104

Từ đọc đến viết

105

Viết: Viết văn bản dưới hình thức thư trao đổi công việc

106 107 108 109

 

 

 

 

 

16

Nói và nghe: tranh luận một vấn đề xã hội có những ý kiến ngược nhau

110

Ôn tập bài 5

111 112

Ôn tập bài 5

113

17

 

 

 

 

 

Ôn tập thi cuối HKI

114 115 116 117 118 119

7

Ôn tập HKI + Thi

 

 

 

Ôn tập thi HKI

120 121 122 123 124

18

- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.

- Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập.

- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT.

 

Máy tính, tivi

 

Kiểm tra cuối HK I

125 126

8

Dự phòng: dạy bù, ôn tập

Trả bài thi cuối HKI

127

19

 

20

Dạy bù kiến thức những ngày nghỉ cho HS

Máy tính, tivi

Dự phòng: dạy bù, ôn tập

128

->

140

..............................

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.

Đánh giá bài viết
1 14
Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm