Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 10 Cánh Diều (Tích hợp năng lực số)

Tải về
Lớp: Lớp 10
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Cánh diều

Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 10 Cánh Diều - Mời các bạn cùng tham khảo mẫu phân phối chương trình và kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 10 của giáo viên có tích hợp năng lực số theo TT02 và CV 3456. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Kế hoạch cũng chú trọng việc kết nối văn bản với đời sống thực tế, giúp các em nhận ra giá trị văn chương và vai trò của ngôn ngữ trong việc thể hiện cảm xúc, tư tưởng, từ đó hình thành nhân cách và bản sắc văn hóa dân tộc.

Mô tả tài liệu:

File tải về bao gồm 2 file: mẫu PPCT môn Văn 10 Cánh Diều và mẫu kế hoạch giáo dục tích hợp năng lực số môn Văn 10 bộ Cánh Diều.

1. Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Ngữ văn 10 Cánh Diều

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN NGỮ VĂN KHỐI 10

STT

Bài học

Số tiết

Thời điểm

Thiết bị dạy học

Địa điểm

dạy học

Năng lực số

phát triển

HỌC KÌ 1

1

Bài mở đầu

(02)

- Nội dung và cấu trúc sách Ngữ văn 10

 

1,2

 

Tuần 1

(06/9-14/9)

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1a: Sử dụng các công cụ tìm kiếm phù hợp để tìm hiểu về nội dung và cấu trúc sách giáo khoa

Thần thoại

và sử thi

(11)

- Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Trích thần thoại Hy Lạp)

 

3

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1a: Sử dụng các công cụ tìm kiếm phù hợp để tìm hiểu kiến thức về thần thoại, thần thoại Hy Lạp

2

Thần thoại

và sử thi

- Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Trích thần thoại Hy Lạp)

4

 

Tuần 2

(16/9-22/9)

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

3.1.NC1a: Thiết kế và trình bày được sản phẩm học tập bằng PowerPonit, Canva, Padlet,…

- Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Ê-đê)

5,6

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1a: Sử dụng các công cụ tìm kiếm phù hợp để tìm hiểu kiến thức về sử thi, sử thi Ê-đê

3.1.NC1a: Thiết kế và trình bày được sản phẩm học tập bằng PowerPonit, Canva, Padlet,…

3

Thần thoại

và sử thi

- Thần trụ trời (Thần thoại Việt Nam)

7

 

Tuần 3

(23/9-29/9)

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1d: Tự nghiên cứu, tìm kiếm thông tin theo nhóm, tổng hợp được kiến thức về quy trình đọc hiểu văn bản thần thoại

- Ra-ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na - Van-mi-ki)

8

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1d: Tự nghiên cứu, tìm kiếm thông tin theo nhóm, tổng hợp được kiến thức về quy trình đọc hiểu văn bản sử thi

- Thực hành tiếng Việt

9

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1b: Tìm kiếm được thông tin về kiến thức tiếng Việt, từ đó thực hành các bài tập cụ thể

3.1.NC1a: Thiết kế các trò chơi tương tác để ôn tập kiến thức tiếng Việt

 

4

Thần thoại

và sử thi

- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội

- Hạn cuối kiểm tra thường xuyên lần 1

10,11,12

 

Tuần 4

(30/09-06/10)

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1a: Sử dụng các công cụ tìm kiếm phù hợp để lựa chọn và tìm kiếm tài liệu cần thiết cho bài viết

5.3.NC1a

Thiết kế quy trình tạp lập văn bản nghị luận dạng sơ đồ, infographic, video… bằng Canva, powerpoint, Padlet, Youtupe…

 

5

Thần thoại

và sử thi

- Thuyết trình về một vấn đề xã hội

13

 

Tuần 5

(07/10-13/10)

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

3.1.NC1a: Thiết kế được bài trình chiếu nội dung thuyết trình bằng bằng PowerPonit, Canva, Kahoot, quizlet, menti…

2.4.NC1a: Sử dụng được các công cụ như gg doc, form, padlet, notion … trong quá trình hợp tác cũng như để đánh giá, thảo luận và chia sẻ tài nguyên và kiến thức.

Thơ

Đường luật

(11)

- Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 - Đỗ Phủ)

 

14, 15

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1a: Sử dụng các công cụ tìm kiếm phù hợp để tìm hiểu kiến thức về thơ Đường luật

3.1.NC1a: Thiết kế và trình bày được sản phẩm học tập bằng PowerPonit, Canva, Padlet,…

6

Thơ

Đường luật

- Tự tình (bài 2 - Hồ Xuân Hương)

16,17

 

Tuần 6

(14/10-20/10)

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

5.3.NC1a

Thiết kế quy trình tạp lập văn bản nghị luận dạng sơ đồ, infographic, video… bằng Canva, powerpoint, Padlet, Youtupe…

 

- Câu cá mùa thu (Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

18

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

5.3.NC1b

Các nhóm học sinh áp dụng được các công cụ như PPT, canva, padlet,… tạo ra các sản phẩm tổng kết quy trình đọc văn bản thơ Nôm Đường luật

7

Thơ

Đường luật

- Câu cá mùa thu (Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

19

 

Tuần 7

(21/10-27/10)

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

 

- Thực hành tiếng Việt

20

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

3.1.NC1a: Thiết kế các trò chơi tương tác để ôn tập kiến thức tiếng Việt

 

- Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề

- Hạn cuối kiểm tra thường xuyên lần 2

21

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1a: Sử dụng các công cụ tìm kiếm phù hợp để lựa chọn và tìm kiếm tài liệu tham khảo cần thiết cho bài báo cáo kết quả nghiên cứu.

5.2.NC1b

Lựa chọn và áp dụng được các công cụ số phù hợp để giải quyết câu hỏi nghiên cứu

 

8

Thơ

Đường luật

 

- Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề

22

 

Tuần 8

(28/10-03/11)

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

6.3.NC1b

Xem xét các kết quả và đánh giá được độ chính xác và tin cậy của các hệ thống AI khi thực hiện bài nghiên cứu

Kiểm tra

Kiểm tra giữa học kì 1

23,24

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

 

9

Thơ

Đường luật

- Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề

25

 

Tuần 9

(04/11-10/11)

 

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

2.1.NC1a: Sử dụng các công nghệ số phù hợp để tương tác, trao đổi khi thực hiện nhiệm vụ nhóm.

Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề

26

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

3.1.NC1a: Thiết kế được bài trình chiếu nội dung thuyết trình bằng bằng PowerPonit, Canva, Kahoot, quizlet, menti…

2.4.NC1a: Sử dụng được các công cụ như gg doc, form, padlet, notion … trong quá trình hợp tác cũng như để đánh giá, thảo luận và chia sẻ tài nguyên và kiến thức.

Kịch bản chèo và tuồng

- Xuý Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)

27

Máy tính, máy chiếu/TV thông minh, giấy A0...

Lớp học

1.1.NC1a: Sử dụng các công cụ tìm kiếm phù hợp để tìm hiểu kiến thức về tuồng, chèo dân gian

Xem thêm trong file tải về.

2. Phân phối chương trình Ngữ văn 10 Cánh Diều

Tổng số tiết: 105 tiết

Tổng số tuần: 35 tuần

Số tiết/tuần: 3 tiết

Trong đó: Học kì 1: 18 tuần (54 tiết + 20 tiết chuyên đề tự chọn)

Học kì 2: 17 tuần (51 tiết + 15 tiết chuyên đề tự chọn)

HỌC KÌ I

STT

Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Nội dung dạy học

(4)

1

Bài mở đầu

3 tiết

(1-3)

Đọc: 1 tiết

Viết: 1 tiết

Nói và nghe:

1 tiết

ĐỌC

- Nắm được những nét khái quát về các kiểu loại văn bản (văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin);

- Biết cách đọc hiểu văn bản.

VIẾT

- Biết quy trình viết các loại văn bản;

- Hiểu và vận dụng những vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn.

NÓI VÀ NGHE

- Nắm được những nguyên tắc cơ bản khi giao tiếp nói và nghe;

- Hiểu được những lưu ý cần thiết khi tham gia vào những cuộc thảo luận có nhiều ý kiến khác nhau.

- Khái quát về các kiểu loại văn bản:

+ Văn bản văn học (thần thoại, truyện thơ dân gian, truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ trữ tình, kịch bản chèo hoặc tuồng)

+ Văn bản nghị luận (năng lực văn

học, năng lực xã hội)

+ Văn bản thông tin: văn bản tuyết minh có lồng ghép nhiều yếu tố.

- Cách đọc hiểu văn bản - kĩ thuật đọc văn bản.

 

2

Bài 1: Thần thoại và sử thi

11 tiết

(4-14)

Đọc: 7 tiết

Viết: 2tiết

Nói và nghe:

2 tiết

ĐỌC

-Nhận xét nội dung bao quát của văn bản;

-Nhận biết được một số yếu tố của sử thi, truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật;

-Phân tích được một số yếu tố của sử thi, truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật;

-Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.

-Liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm văn học thuộc hai nền văn hoá khác nhau.

VIẾT

- Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước;

-Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.

NÓI VÀ NGHE

-Giới thiệu về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân);

-Đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân);

-Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói.

-Nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

KIẾN THỨC VĂN HỌC

1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm

2.Câu chuyện, người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri), người kể chuyện ngôi thứ nhất (người kể chuyện hạn tri), điểm nhìn trong truyện

3. Một số yếu tố của sử thi, truyện thần thoại: không gian, thời gian, cốt truyện, người kể chuyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật,…; giá trị và sức sống của sử thi

4. Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm

5. Sự gần gũi về nội dung giữa những tác phẩm văn học thuộc các nền văn hoá khác nhau

6. Tác phẩm văn học và người đọc

NGỮ LIỆU

1.1. Văn bản văn học

– Thần thoại, sử thi

3

Bài 2: Thơ Đường luật

11 tiết

(15-25)

Đọc: 7 tiết

Viết: 2 tiết

Nói và nghe: 2 tiết

ĐỌC

- Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thơ trữ tình trung đại làm theo thể Đường luật. Nhận biết và phân tích được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố như: hình ảnh, vần, đối, chủ thể trữ tình,...

- Phân tích được sự khác nhau về nghĩa của một số cách sắp xếp trật tự từ trong câu; từ đó, nhận diện và sửa được các lỗi về trật tự từ trong bài viết, bài nói.

VIẾT

- Biết viết văn bản báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề từ các nội dung đã học hoặc vấn đề từ cuộc sống.

NÓI VÀ NGHE

- Biết trình bày một báo cáo kết quả nghiên cứu.

- Trân trọng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, tâm sự và sự sáng tạo nghệ thuật của các nhà thơ trung đại; yêu thích việc nghiên cứu.

 

4

Ôn tập và kiểm tra giữa kì

3 tiết

(26-28)

- Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..;

- Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;...

- Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...)

Trắc nghiệm kết hợp tự luận

5

Bài 3. Kịch bản tuồng, chèo

10 tiết

(29-38)

Đọc: 5 tiết

Viết: 2 tiết

Nói và nghe: 2 tiết

ĐỌC

– Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.

– Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

– Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.

– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của văn bản chèo hoặc tuồng như: đề tài, tính vô danh, tích truyện, nhân vật, lời thoại, phương thức lưu truyền,...

VIẾT

– Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.

-Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, có sử dụng trích dẫn, cước chú và các phương tiện hỗ trợ phù hợp.

NÓI VÀ NGHE

– Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân).

– Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

-Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại

KIẾN THỨC VĂN HỌC

1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm

2.Một số yếu tố của kịch bản chèo hoặc tuồng dân gian: tính vô danh, đề tài, tích truyện, nhân vật, lời thoại, phương thức lưu truyền,…

3.Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm

4. Tác phẩm văn học và người đọc

NGỮ LIỆU

– Kịch bản chèo hoặc tuồng

 

6

Trả kiểm tra giữa kì

1 tiết

(39)

- Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..;

- Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;...

- Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...)

 

7

Bài 4: Văn bản thông tin

11 tiết

(40-50)

Đọc: 6 tiết

Viết: 3 tiết Nói và nghe: 2 tiết

ĐỌC

– Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản.

– Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; nhận biết được mục đích của người viết.

– Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận; giải thích được mục

đích của việc lồng ghép các yếu tố đó vào văn bản.

– Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ để biểu đạt nội dung văn bản một cách sinh động, hiệu quả.

– Phân tích, đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của người viết ở một bản tin.

-Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản thông tin đã đọc đối với bản thân

-Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học.

VIẾT

- Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước; có hiểu biết về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn;

- Viết bản nội quy hoặc bản hướng dẫn nơi công cộng;

- Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, có sử dụng trích dẫn, cước chú và các phương tiện hỗ trợ phù hợp.

NÓI VÀ NGHE

- Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ;

- Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ;

- Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

1.Kiểu văn bản và thể loại

– Văn bản thông tin: sự kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ; sự kết hợp các phương thức biểu đạt; cách đưa tin và quan điểm của người viết; văn bản thuyết minh tổng hợp; nội quy, bản hướng dẫn ở nơi công cộng

2. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...

 

NGỮ LIỆU

1.3. Văn bản thông tin

– Báo cáo nghiên cứu; văn bản thuyết

minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận

– Nội quy, văn bản hướng dẫn

 

8

Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I

03 tiết

(51`-53)

- Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..;

- Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;...

- Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...)

Trắc nghiệm kết hợp với tự luận

9

Trả bài kiểm tra cuối học kì 1

01 tiết

(54)

 

- Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..;

- Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;...

- Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...)

 

HỌC KÌ II (17 tuần, 51 tiết)

10

Bài 5: Thơ tự do

11 tiết

(55-65)

ĐỌC

– Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

– Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản. Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.

– Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình.

– Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này.

Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản văn học.

– Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm.

– Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.

VIẾT

– Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.

NÓI VÀ NGHE

– Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân).

– Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

-Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại

KIẾN THỨC VĂN HỌC

1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm

2. Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ

3. Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm

4. Tác phẩm văn học và người đọc

NGỮ LIỆU

1.1. Văn bản văn học

– Thơ trữ tình

 

11

Bài 6: Thơ văn Nguyễn Trãi

11 tiết

(55-65)

- ĐỌC

- Vận dụng được hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hoá, về tác giả và thể loại vào việc đọc hiểu các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi.

- Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật một số tác phẩm của Nguyễn Trãi, qua đó thấy được vẻ đẹp con người và thơ văn Nguyễn Trãi, những đóng góp của ông cho sự phát triển của văn học dân tộc. Thực hành phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong văn bản.

- VIẾT

- Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.

- NÓI VÀ NGHE

- Biết thuyết trình và thảo luận về một vấn đề xã hội.

- Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này. Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản văn học.

- Đề cao tinh thần yêu nước, niềm tự hào về văn hoá và lịch sử dân tộc, về người Anh hùng dân tộc ‒ Danh nhân văn hoá Nguyễn Trãi.

KIẾN THỨC VĂN HỌC

1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm

2.Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ

3.Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm

4. Những hiểu biết cơ bản về Nguyễn

Trãi giúp cho việc đọc hiểu một số tác phẩm tiêu biểu của tác gia này

5. Tác phẩm văn học và người đọc

NGỮ LIỆU

1.1. Văn bản văn học

– Thơ trữ tình

12

Bài 7: Tiểu thuyết và truyện ngắn

11 tiết

(66-76)

Đọc: 7 tiết

Viết: 2 tiết Nói và nghe: 2 tiết

ĐỌC

- Nhận biết, phân tích được giá trị nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng,...) và một số yếu tố hình thức (điểm nhìn nghệ thuật, người kể chuyện hạn tri và người kể chuyện toàn tri, lời người kể chuyện, lời nhân vật,...) của tiểu thuyết và truyện ngắn.

VIẾT

- Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.

NÓI VÀ NGHE

– Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân).

– Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

-Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại

KIẾN THỨC VĂN HỌC

1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm

2.Câu chuyện, người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri), người kể chuyện ngôi thứ nhất (người kể chuyện hạn tri), điểm nhìn trong truyện

3.Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm

6. Tác phẩm văn học và người đọc

NGỮ LIỆU

1.1. Văn bản văn học

– Truyện, tiểu thuyết trung đại

 

13

Ôn tập và kiểm tra giữa kì II

02 tiết

(77-78)

- Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..;

- Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;...

- Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...)

Trắc nghiệm kết hợp tự luận

14

Bài 7: Thơ tự do

 

11 tiết

(79-89)

Đọc: 7 tiết

Viết: 2 tiết Nói và nghe: 2 tiết

ĐỌC

Phân tích, đánh giá được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức (nhân vật trữ tình, hình ảnh, từ ngữ,...) và nội dung (cảm hứng chủ đạo, chủ đề,...) trong bài thơ trữ tình (thể thơ tự do) viết về đề tài quê hương, đất nước.

Thực hành phân tích giá trị của một số biện pháp tu từ đã học.

VIẾT

Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ.

Biết giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ.

NGHE, NÓI

Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân).

Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

-Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại

KIẾN THỨC VĂN HỌC

1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm

2.Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ

3.Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm

4. Tác phẩm văn học và người đọc

NGỮ LIỆU

1.1. Văn bản văn học

– Thơ trữ tình

15

Trả bài giữa kì II

01 tiết

(90)

- GV nhận xét, rút kinh nghiệm và trả bài.

- HS xem kết quả đánh giá của GV và trao đổi lại (nếu cần).

 

16

Bài 8. Văn bản nghị luận

10 tiết

(91-100)

Đọc: 5 tiết

Viết: 3 tiết

Nói và nghe: 2 tiết

ĐỌC

– Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản.

– Xác định được ý nghĩa của văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản.

– Dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản để nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết.

- -Nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả.

- Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.

-Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội

VIẾT

– Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.

NÓI VÀ NGHE

– Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân).

– Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

-Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại

KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

1.Kiểu văn bản và thể loại

– Văn bản nghị luận: mục đích, quan điểm của người viết; cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; các yếu tố tự sự, biểu cảm trong văn bản nghị luận; bài nghị luận về một vấn đề xã hội; bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học; bài nghị luận về bản thân

KIẾN THỨC VĂN HỌC

3.Tác phẩm văn học và người đọc

NGỮ LIỆU

1.2. Văn bản nghị luận

– Nghị luận văn học

 

17

Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II

03 tiết

(101-103)

- Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..;

- Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;...

- Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm để viết đoạn văn nghị luận xã hội gần gũi với học sinh THPT và bài văn nghị luận văn học về những tác phẩm cùng thể loại đã học.

Trắc nghiệm kết hợp tự luận

18

Trả bài giữa kì II

01 tiết

(105)

- GV nhận xét, rút kinh nghiệm và trả bài.

- HS xem kết quả đánh giá của GV và trao đổi lại (nếu cần).

 

2. PPCT chuyên đề Ngữ Văn 10 CD

Xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Kế hoạch dạy học trong chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 37
Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 10 Cánh Diều (Tích hợp năng lực số)
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm