Phân phối chương trình Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
Mẫu kế hoạch dạy học Ngữ Văn 11 CTST
Phân phối chương trình môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là mẫu kế hoạch giáo dục môn Văn lớp 11 sách Chân trời sáng tạo cả năm giúp các thầy cô nắm được được nội dung tiến trình dạy học của môn Ngữ văn lớp 11 sách Chân trời sáng tạo kì 1 và kì 2 trong năm học 2024-2025. Sau đây là mẫu file word kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 11 sách CTST, mời các thầy cô cùng tham khảo.
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 11 Chân trời
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 11 Tập 1
Tên sách: Ngữ văn 11 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam – bộ sách Chân trời sáng tạo)
Tác giả:
Tập một
Nguyễn Thành Thi (Chủ biên); Nguyễn Thành Ngọc Bảo; Trần Lê Duy; Phan Thu Hiền; Dương Thị Hồng Hiếu; Tăng Thị Tuyết Mai; Nguyễn Thị Hồng Nam; Nguyễn Thị Ngọc Thuý; Đinh Phan Cẩm Vân; Phan Thu Vân
HỌC KÌ I: 55 tiết
Bài 1: THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN (Tuỳ bút, tản văn) (9 tiết) Đọc: 5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 1,5 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết
| ||
BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
Đọc văn bản 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
| 2,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tuỳ bút; đọc hiểu tuỳ bút |
Tiết 2 và ½ tiết 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tuỳ bút; đọc hiểu tuỳ bút (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Cõi lá (Đỗ Phấn) | 1,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng mới: tản văn; đọc hiểu tản văn |
½ Tiết 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tản văn; đọc hiểu tản văn (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Chiều xuân (Anh Thơ) | 0,5 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Thông điệp từ thiên nhiên |
Thực hành tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Trăng sáng trên đầm sen (Chu Tự Thanh) | 0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp |
Viết: Viết văn bản thuyết minh (về một hoạt động) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận | 1,5 | Tiết 1: Hướng dẫn viết – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
½ Tiết 2 – Luyện tập, vận dụng – Thực hành viết bài ở nhà | ||
Nói và nghe: – Giới thiệu về một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân – Nắm bắt nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói; nhận xét, đánh giá; đặt câu hỏi về bài thuyết trình | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe – Thực hành, luyện tập |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 2: HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI (Văn bản nghị luận) (12 tiết) Đọc: 6,5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 03 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết | ||
Đọc văn bản 1: Một cây bút và một quyển sách có thể làm thay đổi thế giới (Ma-la-la Diu-sa-phdai)
| 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận |
Tiết 2,3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI (Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng)
| 2 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận |
Tiết 2 – Kiến tạo tri thức thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Công nghệ AI của hiện tại và tương lai | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Hành trang vào tương lai |
Thực hành tiếng Việt: Giải thích nghĩa của từ | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả” (Lê Lưu Oanh) | 0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
| 3 | Tiết 1,2: Hướng dẫn viết – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết – Thực hành viết trên lớp |
Tiết 3 (sửa bài) – Thực hành viết, sửa bài trên lớp và ở nhà | ||
Nói và nghe: Trình bày ý kiến, đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội | 1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe – Thực hành, luyện tập |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 3: KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ (Truyện thơ) (10 tiết) Đọc: 5,5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 02 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết | ||
Đọc văn bản 1: Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu – truyện thơ dân tộc Thái) | 2,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ dân gian dân gian và đọc hiểu truyện thơ dân gian |
Tiết 2,3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ dân gian dân gian và đọc hiểu truyện thơ dân gian (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Tú Uyên gặp Giáng Kiều (Trích Bích Câu kì ngộ – Vũ Quốc Trân) | 2 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm |
Tiết 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Người ngồi đợi trước hiên nhà (Huỳnh Như Phương) | 0,5 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Khát khao đoàn tụ |
Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu (Trích Quan Âm Thị Kính – truyện thơ khuyết danh Việt Nam) | 0,5 | GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát) | 2 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2, 3: Thực hành viết trên lớp (sửa bài/ trả bài/ luyện tập)
| ||
Nói và nghe: Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân | 1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe – Thực hành, luyện tập |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 4: NÉT ĐẸP VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN (Văn bản thông tin) (10 tiết) Đọc: 05 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 2,5 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết | ||
Đọc văn bản 1: Sơn Đoòng – Thế giới chỉ có một (Theo Ngọc Thanh, Hồng Minh, Tuyết Loan, Hồ Cúc Phương, Phan Anh, Mạnh Hà) | 1,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin |
½ Tiết 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Đồ gốm gia dụng của người Việt (Phan Cẩm Thượng) | 2,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin |
Tiết 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Chân quê (Nguyễn Bính)
| 0,5 | Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Nét đẹp văn hoá và cảnh quan |
Thực hành tiếng Việt: Cách trình bày tài liệu tham khảo trong một tiểu luận hay báo cáo nghiên cứu | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai (Vũ Hoài Đức) | 0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp |
Viết: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội | 2,5 | Tiết 1: – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2, ½ tiết 3: Thực hành viết/ sửa bài trên lớp | ||
Nói và nghe: Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 5: BĂN KHOĂN TÌM LẼ SỐNG (Bi kịch) (11 tiết) Đọc: 07 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 02 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0 tiết | ||
Đọc văn bản 1: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng) | 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch |
Tiết 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Sống hay không sống – đó là vấn đề (Trích Hăm-lét – Sếch-xpia) | 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch |
Tiết 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ) | 0,5 | – Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Băn khoăn tìm lẽ sống |
Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Âm mưu và tình yêu (Trích Âm mưu và tình yêu – Si-le) | 0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim) | 2 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2 – Thực hành viết/ sửa bài trên lớp | ||
Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim) theo lựa chọn cá nhân | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập
| 0 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I | 3 | Kiểm tra |
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 11 Tập 2
Tên sách: Ngữ văn 11 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam – bộ sách Chân trời sáng tạo)
Tác giả:
- Tập hai
Nguyễn Thành Thi (Chủ biên); Nguyễn Thành Ngọc Bảo; Đoàn Lê Giang; Phạm Ngọc Lan; Tăng Thị Tuyết Mai; Nguyễn Thị Hồng Nam; Trần Lê Hoa Tranh
HỌC KÌ II: 50 tiết
BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
Bài 6: SỐNG VỚI BIỂN RỪNG BAO LA (Truyện ngắn) (12 tiết) Đọc: 07 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 2,5 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết
| ||
Đọc văn bản 1: Chiều sương (Bùi Hiển) | 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn |
Tiết 2, tiết 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Muối của rừng (Nguyễn Huy Thiệp) | 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn |
Tiết 2, tiết 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Tảo phát Bạch Đế thành (Lý Bạch) | 0,5 | – Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Sống với biển rừng bao la |
Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm, tác dụng của một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Kiến và người (Trần Duy Phiên) | 0,5 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng; HS đọc mở rộng văn bản tương tự ở nhà ở nhà; trình bày kết quả trên lớp |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học | 2,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2 và ½ tiết 3 – Thực hành viết/ sửa bài trên lớp | ||
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 7: NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY (Nguyễn Du và tác phẩm) (14 tiết) Đọc: 08 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 03 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 01 tiết | ||
Đọc văn bản 1: Trao duyên (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
| 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm |
Tiết 2, tiết 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du) | 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm |
Tiết 2, tiết 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Kính gửi cụ Nguyễn Du (Tố Hữu) | 1 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng; HS đọc mở rộng văn bản tương tự ở nhà ở nhà; trình bày kết quả trên lớp |
Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ đối: đặc điểm và tác dụng | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư và Thúc Sinh (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) | 1 | – GV hướng dẫn HS cách đọc truyện thơ Nôm tác phẩm của Nguyễn Du; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học | 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2, tiết 3 – Thực hành viết/ sửa bài trên lớp | ||
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập
| 1 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 8: CÁI TÔI – THẾ GIỚI ĐỘC ĐÁO (Thơ) (10 tiết) Đọc: 5,5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 02 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết | ||
Đọc văn bản 1: Nguyệt cầm (Xuân Diệu)
| 2,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng |
Tiết 2 và ½ Tiết 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Thời gian (Văn Cao) | 1,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng |
½ Tiết 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Ét-va Mun-chơ và “Tiếng thét” (Su-si Hút-gi) | 1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng; kết nối chủ điểm Cái tôi – thế giới độc đáo |
Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ lặp cấu trúc | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Gai (Mai Văn Phấn) | 0,5 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng; HS tự đọc ở nhà; trình bày kết quả trên lớp |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho tượng) | 2 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2 – Thực hành viết/ sửa bài trên lớp | ||
Nói và nghe: Giới thiệu một bài thơ hoặc một bức tranh/ pho tượng theo lựa chọn cá nhân | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức mới – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC (Truyện – truyện kí) (11 tiết) Đọc: 6,5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 02 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết | ||
Đọc văn bản 1: Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự (Trích Tuấn – chàng trai nước Việt – Nguyễn Vỹ) | 2,5 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện kí và đọc hiểu truyện kí |
Tiết 2 và ½ tiết 3 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu truyện kí (tiếp theo) | ||
Đọc văn bản 2: Tôi đã học tập như thế nào? (M. Go-rơ-ki) | 3 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu tự truyện (tiếp theo) |
Tiết 2, tiết 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu tự truyện (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh) | 0,5 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức mới; kết nối chủ điểm Những chân trời kí ức |
Thực hành tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Xà bông “Con Vịt” (Trần Bảo Định) | 0,5 | GV hướng dẫn HS đọc mở rộng văn bản truyện kí, tự truyện; HS đọc văn bản ở nhà; trình bày kết quả trên lớp |
Viết Viết văn bản thuyết minh (về một đối tượng) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
| 2 | Tiết 1 – Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết – Viết bài trên lớp | ||
Nói và nghe: Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống | 1 | – Khởi động – Kiến tạo tri thức mới – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II | 3 | Kiểm tra |
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN 11 CTST
Tên sách: Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam – Bộ sách Chân trời sáng tạo)
Tác giả: Nguyễn Thành Thi (Chủ biên); Trần Lê Duy; Đoàn Lê Giang; Phạm Ngọc Lan; Tăng Thị Tuyết Mai
HỌC KÌ I (17 tiết/17 tuần: 10 tiết chuyên đề 1 và 7 tiết chuyên đề 2)
HỌC KÌ II (18 tiết/18 tuần: 7 tiết chuyên đề 2 và 10 tiết chuyên đề 3 + 1 tiết ôn tập cuối năm)
Chuyên đề 1: Thực hiện trong 10 tuần từ tuần 1 đến tuần 10 (mỗi tuần 1 tiết)
CHUYÊN ĐỀ | CÁC NỘI DUNG BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
CHUYÊN ĐỀ 1: TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM (10 tiết) Thực hiện từ tuần thứ nhất đến tuần thứ mười: mỗi tuần 1 tiết. (Tiết ôn tập: HS thực hiện ở nhà) | Phần thứ nhất: TÌM HIỂU YÊU CẦU VÀ CÁCH THỨC NGHIÊN CỨU MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM I. Đọc ngữ liệu tham khảo II. Tìm hiểu yêu cầu của việc nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam | 3 | Tiết 1 – Yêu cầu học tập chuyên đề 1 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu yêu cầu của việc nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam – Luyện tập Tiết 2, tiết 3 (tiếp theo): – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu yêu cầu của việc nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam – Luyện tập |
Phần thứ nhất (tiếp theo) III. Tìm hiểu cách thức, quy trình thực hiện nghiên cứu IV. Thực hành | 2 | Tiết 4 (tiếp theo) – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu cách thức, quy trình thực hiện nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam – Luyện tập Tiết 5 – Thực hành, luyện tập: Tìm hiểu cách thức, quy trình thực hiện nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam | |
Phần thứ hai: VIẾT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM I. Tìm hiểu chung về cách viết báo cáo nghiên cứu một | 1 | Tiết 6 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu chung về cách viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam | |
Phần thứ hai (tiếp theo) II. Cách thức viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề III. Thực hành | 2 | Tiết 7, tiết 8 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Cách thức viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam – Thực hành, luyện tập | |
Phần thứ ba: THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM I. Cách thức thuyết trình giới thiệu về một vấn đề văn học trung đại II. Thực hành | 2 | Tiết 9, tiết 10 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Cách thức thuyết trình giới thiệu về một vấn đề văn học trung đại – Thực hành, luyện tập | |
Ôn tập | 0 | HS thực hiện ở nhà |
Chuyên đề 2: Thực hiện trong 14 tuần từ tuần 11 đến tuần 24 (mỗi tuần 1 tiết)
CHUYÊN ĐỀ | CÁC NỘI DUNG BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
CHUYÊN ĐỀ 2: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI (14 tiết) Thực hiện từ tuần 11 đến tuần thứ 17 (học kì I) – tuần thứ 24 (học kì II): mỗi tuần 1 tiết; (Tiết ôn tập: HS thực hiện ở nhà)
| Phần thứ nhất: BẢN CHẤT XÃ HỘI – VĂN HOÁ CỦA NGÔN NGỮ I. Đọc ngữ liệu tham khảo II. Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ | 2 | Tiết 1, tiết 2 – Yêu cầu học tập chuyên đề 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc ngữ liệu tham khảo Bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ – Luyện tập |
Phần thứ nhất (tiếp theo): II. Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ | 1 | Tiết 3 (tiếp theo): – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ | |
Phần thứ nhất (tiếp theo): II. Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ III. Thực hành | 2 | Tiết 4, tiết 5 (tiếp theo): – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ – Thực hành: Bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ | |
Phần thứ hai: CÁC YẾU TỐ MỚI CỦA NGÔN NGỮ – NHỮNG ĐIỂM TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ I. Đọc ngữ liệu tham khảo II. Khái quát yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế | 2 | Tiết 6, tiết 7 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc ngữ liệu tham khảo Yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế
| |
Phần thứ hai (tiếp theo): II. Khái quát yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế III. Thực hành
| 3 | Tiết 8, tiết 9, tiết 10 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Khái quát yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế – Thực hành: Yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế | |
Phần thứ ba: CÁCH VẬN DỤNG YẾU TỐ MỚI CỦA NGÔN NGỮ ĐƯƠNG ĐẠI TRONG GIAO TIẾP I. Đọc ngữ liệu tham khảo II. Khái quát một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp | 3 | Tiết 11, tiết 12, tiết 13: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc ngữ liệu tham khảo Một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp | |
Phần thứ ba (tiếp theo): III. Thực hành
| 1 | Tiết 14 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành: Một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp | |
Ôn tập | 0 | HS thực hiện ở nhà |
Chuyên đề 3: Thực hiện trong 10 tuần từ tuần 25 đến tuần 34 (mỗi tuần 1 tiết)
CHUYÊN ĐỀ | CÁC NỘI DUNG BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
CHUYÊN ĐỀ 3: ĐỌC, VIẾT VÀ GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC (10 tiết) Thực hiện từ tuần thứ 25 đến tuần thứ 34 (học kì II): mỗi tuần 1 tiết.
| Phần thứ nhất: TÌM HIỂU SỰ NGHIỆP VĂN CHƯƠNG VÀ PHONG CÁCH CỦA MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC I. Tìm hiểu cách đọc về một tác giả văn học | 2 | Tiết 1, tiết 2 – Yêu cầu học tập chuyên đề 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu cách đọc về một tác giả văn học – Luyện tập |
Phần thứ nhất (tiếp theo): II. Cẩm nang đọc hiểu tác giả văn học III. Thực hành | 3 | Tiết 3, tiết 4, tiết 5 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Cẩm nang đọc hiểu tác giả văn học – Thực hành, luyện tập | |
Phần thứ hai: VIẾT BÀI GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC I. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản II. Cách viết bài giới thiệu về một tác giả văn học | 2 | Tiết 6, Tiết 7 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc, phân tích kiểu văn bản; Cách viết bài giới thiệu về một tác giả văn học – Thực hành, luyện tập | |
Phần thứ hai (tiếp theo): III. Thực hành | 1 | Tiết 8 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Cách viết bài giới thiệu về một tác giả văn học – Luyện tập | |
Phần thứ ba: THUYẾT TRÌNH GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC I. Cách thức thuyết trình giới thiệu về một tác giả văn học II. Một số đề thực hành | 2 | Tiết 9, tiết 10 – Thực hành, luyện tập | |
Ôn tập cuối năm | 1 | Hướng dẫn HS thực hiện |
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu .
Tham khảo thêm
Kế hoạch dạy học Mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Kế hoạch dạy học môn Âm nhạc 11 Kết nối tri thức
Giáo án Tin học 11 Cánh Diều trọn bộ cả năm đầy đủ (chủ đề ICT)
Kế hoạch dạy học Giáo dục Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 11 Cánh Diều
(Chủ đề 1-4) Giáo án Âm nhạc lớp 11 Cánh Diều
Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất lớp 11 Kết nối tri thức
Giáo án Giáo dục Quốc phòng và An ninh lớp 11 sách Cánh Diều
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Kế hoạch dạy học STEM lớp 4 năm học 2024 - 2025
-
Phụ lục 3 Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo file doc
-
Kế hoạch giáo dục Tiếng Anh 7 i Learn Smart World
-
Phân phối chương trình môn Ngữ văn 8 Kết nối tri thức
-
Kế hoạch tích hợp Giáo dục công dân số lớp 5 năm 2024-2025
-
Kế hoạch giáo dục Tiếng Anh 6 Global Success 2024
-
(Bản 2) Phân phối chương trình Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo file Word
-
Phụ lục 1, 2, 3 Công nghệ 10 Kết nối tri thức file doc
-
Kế hoạch dạy học STEM Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
-
Phân phối chương trình Đạo đức lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Kế hoạch dạy học
Kế hoạch dạy học môn Hoạt động trải nghiệm 9 Cánh Diều
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều 2024
Phụ lục 1, 3 môn Giáo dục địa phương 8 tỉnh Phú Thọ
(Cả năm) Phân phối chương trình Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo file word
Phân phối chương trình môn Mĩ thuật 11 Chân trời sáng tạo
Kế hoạch dạy học STEM Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức