Thực hành tiếng Việt 8 - Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ 

Thực hành tiếng Việt 8 - Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ là nội dung bài học trang 86, 87 sách giáo khoa Ngữ văn 8 tập 1 Kết nối tri thức. Dưới đây là mẫu soạn bài Thực hành tiếng Việt 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 86 sẽ là gợi ý bổ ích để các em tham khảo trả lời các câu hỏi trang 86, 87 SGK Ngữ văn 8 tập 1 KNTT.

Trả lời câu hỏi Thực hành tiếng Việt 8 KNTT trang 86

Soạn Văn 8 tập 1 Kết nối tri thức trang 86

Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ là nội dung bài Thực hành tiếng Việt 8 Kết nối tri thức tập 1. Thông qua bài học này sẽ giúp các em học sinh nắm được kiến thức về sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ. Sau đây là mẫu soạn bài Thực hành tiếng Việt 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 86 về Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ giúp các em trả lời các câu hỏi trang 86, 87 SGK Văn 8 tập 1 KNTT.

Soạn bài Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ trang 86

Câu 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó:

a. ngắn và cụt lủn

b. cao và lêu nghêu

c. lên tiếng và cao giọng

d. chậm rãi và chậm chạp

Trả lời

- Các từ ngữ ngắn, cao, lên tiếng, chậm rãi có sắc thái trung tính.

- Các từ ngữ cụt lủn, lêu nghêu, cao giọng, chậm chạp mang sắc thái tiêu cực.

+ Cụt lủn là ngắn đến mức đáng ngại

+ Lêu nghêu là cao quá cỡ

Cả hai từ này đều gợi lên sự mất cân đối, thiếu thẩm mĩ.

+ Cao giọng có phần giống với lên tiếng: phát biểu ý kiến để biểu thị quan điểm, thái đội về một vấn đề nào đó.

- Lên tiếng có tính chất trung tính

- Cao giọng thể hiện thái độ bề trên và không đúng đắn

+ Chậm chạp: là có tốc độ, nhịp độ dưới mức bình thường rất nhiều (quá chậm) hoặc không được nhanh nhẹn, thiếu linh hoạt. Thể hiện ý không mong muốn hay sự đánh giá tiêu cực của người dùng từ này về đối tượng được nói đến.

Câu 2 trang 87 SGK Ngữ văn 8 tập 1 KNTT

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Huống chi ta cùng các người sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau?

(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)

a. Tìm trong đoạn trích năm từ Hán Việt và giải nghĩa các từ đó.

b. Đặt một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.

Trả lời

STT

Từ Hán Việt

Giải nghĩa

Đặt câu

1

loạn lạc

tình trạng xã hội lộn xộn, không có trật tự, an ninh do có loạn

Thời buổi loạn lạc, làm việc gì cũng phải cẩn trọng cháu à!

2

gian nan

có nhiều khó khăn, gian khổ phải vượt qua

Để doanh nghiệp có thành tựu hôm nay, anh ấy đã phải trải qua rất nhiều gian nan.

3

triều đình

nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước, thường dùng để chỉ cơ quan trung ương của nhà nước quân chủ, do vua trực tiếp đứng đầu

Ta phụng mệnh triều đình mà hành sự, các ngươi không thể không tuân theo.

4

tể phụ

chức quan hàng đầu triều đình giúp vua trị nước, thông thường chỉ Tể tướng

Các quan đều chăm chú lắng nghe khi quan tể phụ dâng tấu lên nhà vua.

5

thác mệnh

mượn nhờ mệnh lệnh

Hắn thác mệnh nhà vua để ra oai với và con bách tính.

6

không cùng

không có chỗ tận cùng, không có giới hạn

Tham vọng về tiền bạc và địa vị của hắn là không cùng.

7

giả hiệu

chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải; mượn dnah hiệu khác, cốt để đánh lừa

Gã ấy là một kẻ quân tử giả hiệu.

Câu 3 trang 87 SGK Ngữ văn 8 tập 1 KNTT

Theo em, các từ in đậm trong từng nhóm câu sau đây có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?

a. – Cuộc kháng chiến vĩ đại ấy là một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Anh ấy có một thân hình to lớn, săn chắc.

b. – Không thể thống kê chính xác số người chết trong nạn đói năm 1945.

- Người chiến sĩ ấy đã hi sinh trong một trận chiến ở biên giới phía Bắc.

- Cụ tôi đã mất cách đây năm năm.

Trả lời

a. Từ vĩ đại mang sắc thái trang trọng hơn so với từ to lớn.

b.

- Từ chết trung tính.

- Từ hi sinh mang sắc thái trang trọng, cho thấy đó là cái chết vì mục đích tốt đẹp, cao cả.

- Từ mất mang sắc thái giảm nhẹ so với chết.

Câu 4 trang 87 SGK Ngữ văn 8 tập 1 KNTT

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, và nói tiếp:

- Việc nước đã có người lớn lo. Hoài Văn Hầu nên về quê để phu nhân có người sớm hôm trông cậy. Đế vương lấy hiếu trị thiên hạ, em ta không nên sao nhãng phận làm con.

Vừa lúc ấy, một người nội thị bưng một mâm cỗ đi qua. Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng trên mâm, bảo một nội thị đưa cho Hoài Văn.

(Nguyễn Huy Tưởng, Lá cờ thêu sáu chữ vàng)

a. Tìm từ ngữ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn trích trên.

b. Việc sử dụng các từ in đậm đó đã đem lại sắc thái gì cho lời văn?

Trả lời

a.

STT

Từ Hán Việt

Từ đồng nghĩa thay thế từ Hán Việt

1

phu nhân

vợ

2

đế vương

vua, bậc vua chúa

3

thiên hạ

mọi người

4

nội thị

người hầu trong cung

b. Việc sử dụng các từ ngữ in đậm đó đã đem lại sắc thái cổ kính, trang trọng cho lời văn.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
8 5.725
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Trung Trần Khánh
    Trung Trần Khánh Dm tiềm đoạn mà ra bài>:((
    Thích Phản hồi 14:11 26/10