Thuật hứng 24 đọc hiểu (5 đề)
Bộ đề đọc hiểu Thuật hứng 24
Là một tác gia lớn có nhiều đóng góp trên nhiều lĩnh vực, các tác phẩm thi ca của Nguyễn Trãi để lại cho nhân loại có giá trị vô cùng to lớn, đặc biệt là tập Quốc âm thi tập được viết bằng chữ Nôm bao gồm nhiều chùm thơ với các chủ đề khác nhau như Ngôn chí, Trần tình, Thuật hứng, Bảo kính cảnh giới... Trong bài viết ngày hôm nay Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc bộ đề đọc hiểu Thuật hứng bài số 24 giúp các bạn hiểu rõ hơn về tác phẩm cũng như tài năng của Nguyễn Trãi.
Thuật hứng có nghĩa là bày tỏ sự hứng thú riêng của mình. Chùm thơ “Thuật hứng” được viết ra trong thời kỳ Nguyễn Trãi về sống ở Côn Sơn. Bài thơ Thuật hứng 24 được viết theo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn bát cú. Sau đây là một số bộ đề đọc hiểu Thuật hứng 24 có đáp án chi tiết giúp các em nắm rõ hơn về nội dung cũng như nghệ thuật của tác phẩm.
1. Công danh đã được hợp về nhàn đọc hiểu
Công danh đã được hợp (1) về nhàn
Lành dữ âu chi thế nghị khen
Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà (2) nặng vạy then.
Bui (3) có một lòng trung lẫn hiếu,
Mài chăng (4) khuyết, nhuộm chăng đen.
(Thuật hứng-bài 24- Nguyễn Trãi, NXB Giáo dục Việt Nam, 2006 )
Chú thích:
(1) Hợp : đáng, nên
(2) Yên hà : khói sông (3) Bui : chỉ có (4) Chăng : chẳng
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản
Câu 2: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong đoạn văn bản trên
Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ:
Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen
Câu 4: Anh/ chị hiểu như thế nào về tấm lòng của Nguyễn Trãi qua hai câu thơ cuối.
Gợi ý
Câu 1: Phương thức biểu đạt bài Thuật hứng 24: Biểu cảm
Câu 2:
Ao cạn, bèo, muốn, phong nguyệt, yên hà.
Câu 3:
Liệt kê "ao cạn, vớt bèo, cấy muốn, phát cỏ, ương sen"
Tác dụng:
Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu cho câu thơ
Nhấn mạnh về cuộc sống bình dị, nông nhàn của tác giả
Tình yêu thiên nhiên, sự gắn bó với cuộc sống bình dị
Câu 4:
Tấm lòng của Nguyễn Trãi là tấm lòng của một người yêu nước thương dân. Ngay cả khi sống trong cảnh nhàn hạ, gần gũi với thiên nhiên thì ông vẫn không quên mối lo cho dân, cho nước. Tấm lòng của Nguyễn Trãi là tấm lòng yêu nước, thương dân nồng nàn, thiết tha.
2. Đọc hiểu Thuật hứng 24
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Công danh đã được hợp về nhàn,
Lành dữ âu chi thế nghị khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Bui* có một lòng trung lẫn hiếu,
Mài chăng** khuyết, nhuộm chăng đen.
(Thuật hứng 24– Nguyễn Trãi, TríchLuận đề về Nguyễn Trãi, NXB Thanh Niên, 2003, tr.87)
* Bui: duy, chỉ có
**chăng: chẳng, không
Câu 1. Nêu tên thể thơ của văn bản trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Nêu tên một biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu luận. (0,5 điểm)
Câu 3. Hai câu kết cho thấy vẻ đẹp gì của Nguyễn Trãi? (1.0 điểm)
Câu 4. Hai câu đề của bài thơ trên gợi cho em nghĩ đến bài thơ nào trong chương trình Ngữ Văn 10? Chỉ ra một điểm giống nhau giữa hai bài thơ? (1.0 điểm)
Gợi ý
Câu 1: Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn
Câu 2: Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong cặp câu luận: đối, phóng đại…
Câu 3: Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi thể hiện qua cặp câu kết: tấm lòng trung hiếu/ lòng yêu nước, thương dân/ kiên trì với lí tưởng yêu nước thương dân…
Câu 4: Hai câu thơ đầu gợi nhớ bài Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Điểm giống nhau giữa 2 bài thơ: đều thể hiện tâm hồn thanh cao, lối sống thanh nhàn, hòa hợp với thiên nhiên,…
3. Đọc hiểu bài thơ Thuật hứng số 24
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Công danh đã được hợp về nhàn,
Lành dữ âu chi thế ngợi khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Trì thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Bui có một lòng trung liễn hiếu,
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
(Thuật hứng bài 24 – Nguyễn Trãi)
Câu 1: Bài thơ viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú Đường luật.
D. Lục bát
Câu 2: Ý nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa của câu thơ thứ nhất?
A. Hoàn cảnh hiện tại của Nguyễn Trãi thích hợp với việc về nhàn.
B. Nguyễn Trãi vẫn rất khao khát đối với việc lập công danh nhưng thời thế không cho phép, bắt buộc ông phải về nhàn.
C. Đối với Nguyễn Trãi, nếu không còn công danh thì lựa chọn tốt nhất là lui về nhàn.
D. Đối với Nguyễn Trãi, công danh chỉ là tạm bợ, thú nhàn là điều ông luôn hướng tới.
Câu 3: Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực, hai câu luận
C. Hai câu luận, hai câu kết
D. Hai câu kết
Câu 4: Nhận xét: “Dường như tác giả đã thu nhận tất cả vẻ đẹp thiên nhiên vào làm tài sản riêng của mình, đúng như mơ ước “Túi thơ chứa hết mọi giang san” Phù hợp với nội dung những câu thơ nào dưới đây?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
Câu 5: Hai câu thực và hai câu luận có nội dung biểu đạt là gì?
A. Nói về cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của Nguyễn Trãi khi về nhàn.
B. Nói về cuộc sống lao động vất vả nhưng đầy đủ vật chất của Nguyễn Trãi khi về nhàn.
C. Nối về cuộc sống lao động thiếu thốn trong hiện tại, đối lập với cuộc sống giàu sang ngày còn làm quan của Nguyễn Trãi.
D. Nói về những công việc lao động lặp lại nhàm chán và ước mơ của Nguyễn Trãi về một cuộc sống phóng túng.
Câu 6: “Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa” suy nghĩ trên được thể hiện trong câu thơ nào?
A. Lành dữ âu chi thế ngợi khen.
B. Công danh đã được hợp về nhàn,
C. Mài chăng khuyết, nhuộm răng đen
D. Bui có một lòng trung liễn hiếu,
Câu 7: Ý nào sau đây đúng khi nói về nội dung của câu thơ cuối?
A. Thể hiện lòng hiếu thảo của Nguyễn Trãi đối với cha mẹ.
B. Thể hiện lòng trung thành của Nguyễn Trãi đối với vua.
C. Thể hiện tấm lòng phục tùng vua bất kể đúng sai của Nguyễn Trãi.
D. Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân của Nguyễn Trãi.
Câu 8: Nêu nội dung chính của bài thơ trên.
Câu 9: Nêu những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ.
Câu 10: Bài thơ trên thể hiện vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Nguyễn Trãi.
Gợi ý
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Bài thơ viết theo thể Thất ngôn bát cú Đường luật
→ Đáp án C
Câu 2. Ý nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa của câu thơ thứ nhất?
Câu thơ: “Công danh đã được hợp về nhàn” ý muốn nói hoàn cảnh của Nguyễn Trãi thích hợp với việc về nhàn.
→ Đáp án A
Câu 3. Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?
Phép đối được sử dụng trong hai câu thực và hai câu luận
→ Đáp án B
Câu 4. Nhận xét: “Dường như tác giả đã thu nhận tất cả vẻ đẹp thiên nhiên vào làm tài sản riêng của mình, đúng như mơ ước “Túi thơ chứa hết mọi giang san” Phù hợp với nội dung những câu thơ nào dưới đây?
Lời nhận xét phù hợp với nội dung câu thơ: “Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc/ Thuyền chở yên hà nặng vạy then.”
→ Đáp án C
Câu 5. Hai câu thực và hai câu luận có nội dung biểu đạt là gì?
Nội dung hai câu luận: Nói về cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của Nguyễn Trãi khi về nhàn.
→ Đáp án A
Câu 6. “Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa” suy nghĩ trên được thể hiện trong câu thơ nào?
Suy nghĩ “Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa” được thể hiện trong câu thơ: Lành dữ âu chi thế ngợi khen.
→ Đáp án A
Câu 7. Ý nào sau đây đúng khi nói về nội dung của câu thơ cuối?
Nội dung của câu thơ cuối: Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân của Nguyễn Trãi.
→ Đáp án D
Câu 8: Nêu nội dung chính của bài thơ trên.
Bài thơ thể hiện sự lựa chọn của Nguyễn Trãi khi lui về ở ẩn, trở về với cuộc sống hòa mình vào thiên nhiên, với công việc đồng ruộng và rời xa chốn quan trường đầy toan tính.
Tuy vậy, ẩn sâu trong tâm hồn ông vẫn là tấm lòng luôn hướng về dân về nước. Bài thơ ca ngợi tâm hồn thanh cao, trái tim yêu nước thương dân của Nguyễn Trãi.
Câu 9: Nêu những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ.
Những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ:
- Viết về lối sống nhàn, gần gũi với thú vui của người xưa trong ca dao
- Tâm thế an nhàn, ung dung, tự tại của Nguyễn Trãi có nét tương đồng với tâm thế của người bình dân trong ca dao, dân ca.
- Sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ dân gian tự nhiên, gần gũi.
→ Những yếu tố tượng trưng, ước lệ của thơ trung đại đã được thay thế bằng những chất liệu gần gũi, ngôn ngữ dân tộc được sử dụng tinh tế, gợi cảm.
Câu 10: Bài thơ trên thể hiện vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Nguyễn Trãi.
Qua bài thơ, người đọc có thể nhận thấy vẻ đẹp thanh cao của một con người trọng khí tiết trong Nguyễn Trãi.
Bài thơ khiến người đọc thêm yêu mến nhân cách và tấm lòng ông dành trọn cho nhân dân, đất nước.
4. Thuật hứng 24 đọc hiểu trắc nghiệm
Đọc bài thơ sau:
Công danh đã được hợp về nhàn,
Lành dữ âu chi thế ngợi khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Trì thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Bui có một lòng trung liễn hiếu,
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
(Thuật hứng bài 24 - Nguyễn Trãi)
(Chú thích: trì thanh: Đầm, ao xanh trong; bui: Duy chỉ; liễn: Và, với (có bản chép là lẫn);chăng: Chẳng)
Chọn một đáp án đúng:
Câu 1. Thể thơ của bài Thuật hứng giống với thể thơ của bài nào sau đây:
A. Cảm xúc mùa thu - Đỗ Phủ
B. Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương
C. Tỏ lòng - Phạm Ngũ Lão
D. Côn Sơn ca - Nguyễn Trãi.
Câu 2. Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực, hai câu luận
C. Hai câu kết
D. Hai câu luận và hai câu kết.
Câu 3. Câu thơ thứ nhất hiểu là:
A. Công thành, danh toại, hoàn cảnh hiện tại của Nguyễn Trãi thích hợp với việc về nhàn.
B. Với Nguyễn Trãi, công danh không còn nữa thì lựa chọn tốt nhất là lui về nhàn.
C. Nguyễn Trãi vẫn khao khát lập công danh nhưng thời thế thay đổi buộc phải về nhàn.
D. Công danh không thể vui bằng thú nhàn, Nguyễn Trãi chọn thú nhàn.
Câu 4. Suy nghĩ "Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa" được thể hiện trong câu thơ nào?
A. Công danh đã được hợp về nhàn,
B. Lành dữ âu chi thế ngợi khen.
C. Bui có một lòng trung liễn hiếu,
D. Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
Câu 5. Nội dung biểu đạt của hai câu thực và hai câu luận:
A. Nói về cuộc sống lao động vất vả nhưng giàu có, đầy đủ vật chất của Nguyễn Trãi khi về nhàn.
B. Nói về cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của Nguyễn Trãi khi về nhàn.
C. Nói về những công việc lao động nhàm chán và ước mơ của Nguyễn Trãi về một cuộc sống phóng túng ngoài kia.
D. Nói về cuộc sống lao động thiếu thốn trong hiện tại đối lập với cảnh giàu sang, phú quý ngày còn làm quan.
Câu 6. Dường như tác giả đã thu nhận tất cả vẻ đẹp thiên nhiên vào làm thành tải sản riêng của mình, đúng như mơ ước "Túi thơ chứa hết mọi giang san" -Nhận xét này phù hợp với nội dung những câu thơ nào?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết.
Câu 7. Nội dung biểu đạt của hai câu thơ cuối là:
A. Thể hiện lòng trung thành của Nguyễn Trãi đối với vua;
B. Thể hiện lòng hiếu thảo của Nguyễn Trãi với cha mẹ;
C. Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân không một tác động khách quan nào có thể thay đổi.
D. Thể hiện tấm lòng phục tùng vua cha không điều kiện bất kể đúng sai của Nguyễn Trãi.
Trả lời câu hỏi:
Câu 8. Em hãy khái quát ngắn gọn nội dung bài thơ trên.
Câu 9. Em hãy chỉ ra những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ trên.
Câu 10. Em hãy viết đoạn văn khoảng 8 - 10 dòng nêu cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi thể hiện trong bài thơ trên.
Đáp án
Câu 1. A (đều là thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật)
Câu 2. B (đối câu 3 với câu 4, câu 5 với câu 6)
Câu 3. A (Công thành, danh toại, hoàn cảnh hiện tại của Nguyễn Trãi thích hợp với việc về nhàn).
Câu 4. B (Lành dữ âu chi thế ngợi khen. )
Câu 5. B (Nói về cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của Nguyễn Trãi khi về nhàn)
Câu 6. C (Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc - Thuyền chở yên hà nặng vạy then)
Câu 7. C (Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân không một tác động khách quan nào có thể thay đổi)
Câu 8. Nội dung bài thơ trên:
Bài thơ thể hiện sự lựa chọn của Nguyễn Trãi về cuộc sống nhàn, vui thú với thiên nhiên, với công việc đồng ruộng, tận hưởng cuộc sống tự nhiên dân dã, rời xa chốn quan trường nhiễu nhương, sát phạt.. Tuy nhiên, thẳm sâu trong tâm hồn Nguyễn Trãi vẫn là tấm lòng ưu nước, ái dân không gì có thể thay đổi được. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị của Nguyễn Trãi.
Câu 9. Những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ trên:
- Viết về thú sống nhàn, gần gũi với thú vui của người xưa trong ca dao.
- Tâm thế an nhàn, ung dung, tự tại của Nguyễn Trãi có nét tương đồng với tâm thế của người bình dân trong ca dao, dân ca.
- Sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ dân gian tự nhiên, bình dị: Ao cạn, bèo, rau muống, trì thanh.. Có thể nói, trong bài thơ, những khuôn thước cứng nhắc, những yếu tố tượng trưng, ước lệ của thơ trung đại đã được thay thế bằng những chất liệu gần gũi, ngôn ngữ dân tộc được sử dụng tinh tế, gợi cảm.
Câu 10. Đoạn văn 8 - 10 dòng nêu cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi thể hiện trong bài thơ trên: HS tự viết.
Gợi ý
Qua bài thơ, người đọc có thể nhận thấy vẻ đẹp thanh cao của một con người trọng khí tiết trong Nguyễn Trãi. Bài thơ khiến người đọc thêm yêu mến nhân cách và tấm lòng ông dành trọn cho nhân dân, đất nước.
5. Đề đọc hiểu Thuật hứng 24
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2. Nếu là người biên soạn, anh (chị) sẽ chú giải từ phong nguyệt như thế nào ?
Câu 3. Hình ảnh con người Nguyễn Trãi trong hai câu thơ sau:
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà nặng vạy then
Câu 4. Anh (chị) có đồng tình với quan niệm sống Nguyễn Trãi nói đến trong câu thơ “Công danh đã được hợp về nhàn” không? Vì sao?
Trả lời
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: Biểu cảm.
Câu 2.
Phong: gió
Nguyệt: trăng
Nếu là người biên soạn, từ phong nguyệt có nghĩa là gió trăng.
Cả ba tháng mùa thu với Ức Trai là một cái kho chứa đầy gió trăng đến tận nóc.
Câu 3.
Hai câu thơ:
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà nặng vạy then
Đã cho người đọc cảm nhận chiều sâu một tâm hồn, cái cao sang của một nếp sống đẹp của Nguyễn Trãi. Có thể nói đây là hai câu thơ hay nhất, nó cho thấy một hồn thơ thanh cao, một cuộc sống tinh thần giàu đẹp, ung dung, hồn nhiên, tự tại của Ức Trai chan hòa với thiên nhiên, tạo vật.
Câu 4.
Em hoàn toàn đồng tình với quan điểm sống của nguyễn Trãi trong câu thơ “Công danh đã được hợp về nhàn”.
Vì cả cuộc đời cống hiến, hoàn thành được các mục tiêu của đời mình rồi thì sau này nên nghỉ ngơi và tận hưởng.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 10 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
- Soạn bài Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới ngắn gọn
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một chi tiết kì ảo trong một truyện thần thoại đã học hoặc tự đọc thêm
- Ba truyện kể Thần Trụ Trời, Thần Sét, Thần Gió giúp bạn hiểu được gì về đặc điểm nội dung và nghệ thuật của truyện thần thoại Việt Nam?
- Hình dung vóc dáng và những hành động của thần Trụ Trời
- Soạn bài Tản Viên từ phán sự lục lớp 10 Kết nối tri thức
- Soạn bài Chữ người tử tù trang 21
- Thực hành tiếng Việt Sử dụng từ Hán Việt trang 28
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện trang 29
- Soạn bài Nói và nghe lớp 10 trang 35 Kết nối tri thức
- Soạn Văn 10 trang 37 tập 1 KNTT
- Soạn bài Chùm thơ Hai-cư ngắn nhất
- Bạn cảm nhận như thế nào về hành trình chậm rì của con ốc trong bài thơ của Ít-sa
- Top 3 đoạn văn trình bày điều bạn cảm thấy thú vị nhất ở thể thơ hai cư
- Bình luận về triết lý trong cách ứng xử của con người với thiên nhiên qua bài thơ của Chi y ô
- Phân tích chùm thơ Hai-cư Nhật Bản lớp 10
- Khoảnh khắc trong bài thơ của Ba sô gợi cảm xúc gì ở người đọc?
- Soạn bài Thu hứng ngắn nhất
- Soạn bài Mùa xuân chín lớp 10 ngắn nhất
- Top 4 đoạn văn cảm nhận về một câu thơ hoặc một hình ảnh trong bài Mùa xuân chín
- Nêu cảm nhận về nhân vật trữ tình trong bài Mùa xuân chín
- Mô tả cách ngắt nhịp và gieo vần trong bài thơ Mùa xuân chín
- Con người trong bài thơ Mùa xuân chín hiện diện qua những hình ảnh nào?
- Hình ảnh, nhịp vần trong bài Mùa xuân chín có mối liên hệ như thế nào với nhân vật trữ tình?
- Mùa xuân chín đọc hiểu
- Cảm nhận của em về bài thơ Mùa xuân chín hay, ngắn gọn
- Phân tích bài thơ Mùa xuân chín lớp 10 siêu hay
- Soạn bài Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư trang 53
- Thực hành tiếng việt lớp 10 trang 58 tập 1 Kết nối tri thức
- Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ trang 61
- Soạn bài Nói và nghe lớp 10 trang 67 Kết nối
- Củng cố, mở rộng lớp 10 trang 70 KNTT tập 1
- Soạn bài Cánh đồng Kết nối tri thức trang 71
- Soạn Hiền tài là nguyên khí của quốc gia lớp 10 KNTT
- Soạn bài Yêu và đồng cảm ngắn nhất
- Top 5 mẫu đoạn văn về sự đồng cảm tạo nên vẻ đẹp gắn kết của thế giới
- Tóm tắt văn bản Yêu và đồng cảm Lớp 10 KNTT
- Xác định nội dung trọng tâm của từng phần đã được đánh số trong văn bản Yêu và đồng cảm
- Tác giả đã phát hiện ra những điểm tương đồng gì giữa trẻ em và nghệ sĩ?
- Phân tích Yêu và đồng cảm lớp 10
- Soạn bài Chữ bầu lên nhà thơ Kết nối tri thức
- Soạn Thực hành tiếng Việt trang 86 Văn 10 tập 1 KNTT
- Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm lớp 10 (7 mẫu)
- Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen thức khuya
- Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen không làm bài tập ở nhà lớp 10
- Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ tư tưởng kì thị người đồng tính
- Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen đi học muộn lớp 10
- Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen lười biếng trong học tập
- Thuyết phục người khác từ bỏ thói quen bình luận ác ý trên mạng xã hội
- Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen nói chuyện riêng
- Viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) thuyết phục một số bạn từ bỏ thói quen hút thuốc lá
- Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen ngủ gật trong lớp
- Viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) thuyết phục một số bạn từ bỏ lối sống thụ động
- Thuyết phục người khác từ bỏ thói quen lạm dụng điện thoại
- Soạn bài Xúy Vân giả dại Kết nối tri thức ngắn nhất
- Soạn bài Huyện đường Kết nối tri thức ngắn gọn
- Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hóa truyền thống Việt Nam siêu hay
- Soạn bài Tác gia Nguyễn Trãi lớp 10
- Soạn bài Bình Ngô đại cáo Kết nối tri thức
- Soạn bài Dục Thúy sơn (Núi Dục Thúy)
- Soạn bài Bảo kính cảnh giới lớp 10 KNTT
- Thực hành tiếng Việt Sử dụng từ Hán Việt trang 26
- Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội Kết nối tri thức
- Soạn bài Củng cố mở rộng trang 33 Ngữ văn 10 tập 2 KNTT
- Ngôn chí bài 3 đọc hiểu
- Ngôn chí bài 10 đọc hiểu
- Thực hành đọc bài Bạch Đằng hải khẩu trang 35
- Soạn văn Người cầm quyền khôi phục uy quyền lớp 10
- Soạn bài Dưới bóng hoàng lan Kết nối tri thức
- Soạn bài Một chuyện đùa nho nhỏ
- Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học lớp 10 KNTT
- Phân tích Con khướu sổ lồng
- Viết bài văn nêu cảm nhận của anh chị về truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa lớp 10
- Nói và nghe Thảo luận về một vấn đề văn học có ý kiến khác nhau
- Truyện ngắn không có cốt truyện li kì, hấp dẫn có thể là một truyện hay được không?
- Để hiểu đúng nhân vật Huấn Cao, có nhất thiết phải biết tường tận về Cao Bá Quát
- Quản ngục trong Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân có thực sự là một người quyền uy, tự do?
- Soạn bài Củng cố và mở rộng trang 68 Ngữ văn 10 tập 2 KNTT
- Soạn bài Sự sống và cái chết
- Soạn bài Nghệ thuật truyền thống của người Việt
- Soạn văn Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu
- Thực hành tiếng Việt Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ
- Viết một văn bản nội quy hoặc một bản hướng dẫn nơi công cộng lớp 10 Kết nối
- Nói và nghe Thảo luận về văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng
- Đọc hiểu Dì Hảo có đáp án
- Đề thi học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức 2023
- Củng cố mở rộng lớp 10 trang 95 tập 2 Kết nối tri thức
- Thực hành đọc Tính cách của cây
- Soạn bài Về chính chúng ta ngắn nhất
- Soạn bài Con đường không chọn Kết nối tri thức
- Soạn bài Một đời như kẻ tìm đường ngắn nhất
- Thực hành tiếng việt Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (tiếp theo) Kết nối tri thức
- Viết bài luận về bản thân lớp 10 Kết nối tri thức
- Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ
- Củng cố mở rộng trang 120 Văn 10 tập 2 Kết nối tri thức
- Thực hành đọc Mãi mãi tuổi hai mươi
- Soạn Ôn tập học kì 2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức
- Soạn bài Ôn tập học kì 2 văn 10 Kết nối tri thức - Luyện tập và vận dụng
- Nghị luận về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của danh nhân Nguyễn Trãi
- Nghị luận về tình thế lựa chọn khó khăn nhưng đầy ý nghĩa trong hành trình rèn luyện trưởng thành
- Cái hay của tác phẩm nằm ở đâu?
- Tự tìm hiểu mình có dễ không và làm thế nào để tìm hiểu?
- Viết bản nội quy nơi công cộng xây dựng môi trường sống lành mạnh có văn hóa
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Bài viết hay Ngữ văn 10 CTST
Viết 1 đoạn văn khoảng 150 chữ kể về một kỉ niệm có ý nghĩa sâu sắc đối với bạn
Soạn bài Đất rừng Phương Nam lớp 10 Chân trời sáng tạo
(5 mẫu) Viết bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen suy nghĩ tiêu cực
Soạn Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình
Soạn bài Ôn tập trang 89 Ngữ văn 10 tập 2 Chân trời sáng tạo
Nêu cảm hứng chủ đạo của bài Hương Sơn phong cảnh