Đọc hiểu Bảo kính cảnh giới bài 38 (3 đề)

Bài thơ Bảo kính cảnh giới bài 38 là một tác phẩm thơ Nôm nằm trong tập Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi. Bảo kính cảnh giới bài 38 là bài thơ thể hiện quan niệm sống của Nguyễn Trãi: sống vô ưu, không cần bận tâm đến chuyện thị phi. Sau đây là tổng hợp bộ đề đọc hiểu văn bản Bảo kính cảnh giới bài 38 có đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh khi học tác phẩm.

Đọc hiểu văn bản Bảo kính cảnh giới bài 38

1. Trắc nghiệm bài Bảo kính cảnh giới bài 38

BẢO KÍNH CẢNH GIỚI

(Bài 38)

Mấy phen lần bước dặm thanh vân(1),

Đeo lợi(2) làm chi luống nhọc thân.

Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc(3),

Âu thì(4) tóc đã bạc mười phân.

Trì thanh cá lội in vừng nguyệt,

Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân.

Dầu phải dầu chăng mặc thế,

Đắp tai biếng(5) mảng sự vân vân.

(Trích Quốc âm thi tập, Nguyễn Trãi, phần Vô đề, Nguồn thivien.vn)

(1) Dặm thanh vân: chỉ con đường làm quan, con đường công danh.

(2) Đeo lợi: đeo đuổi con đường danh lợi.

(3) Lòng còn son một tấc: một tấc lòng son, một lòng trung thành, do chữ “nhất thốn tâm đan”.

(4) Âu thì: lo việc đời.

(5) Mảng: nhiều bản khác thường phiên là mảng. Có nghĩa là “nghe”. Nghĩa cả câu: bịt tai không muốn nghe việc này việc nọ.

Lựa chọn đáp án đúng 

Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn tứ tuyệt.

B. Thất ngôn bát cú Đường luật.

C. Ngũ ngôn luật thi.

D. Thất ngôn xen lục ngôn.

Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?

A. Nhà vua.

B. Nhân dân.

C. Nhà thơ Nguyễn Trãi.

D. Anh hùng.

Câu 3. Những từ ngữ chỉ thái độ, cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình là:

A. Âu, nhớ, nhọc, biếng, đơn, mặc.

B. Âu, nhớ.

C. Nhọc, biếng.

D. Âu, nhớ, mặc.

Câu 4. Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong hai câu: Trì thanh cá lội in vừng nguyệt,/Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân là:

A. Phép đối.

B. Tả cảnh ngụ tình.

C. Lấy động tả tĩnh.

D. Đảo ngữ.

Câu 5. Ý nào sau đây không thể hiện đúng tác dụng của câu thơ 6 chữ: Dầu phải dầu chăng mặc thế?

A. Câu thơ tạo ấn tượng đặc biệt bởi sáng tạo mởi mẻ, súc tích, cô đọng.

B. Thái độ kiên quyết, dứt khoát không bận tâm trước thế sự đảo điên, trước miệng thế.

C. Sự xót xa của bậc yêu nước nhưng bất lực trước sự rối ren của thế sự; qua đó, khẳng định con người chân chính dù bất cứ hoàn cảnh nào luôn giữ vững vẻ đẹp tâm hồn.

D. Thể hiện thái độ xót xa, nuối tiếc của tác giả khi không còn làm quan.

Câu 6. Qua câu thơ: Đeo lợi làm chi luống nhọc thân tác giả thể hiện thái độ gì?

A. Phủ định vai trò của lợi danh, không màng đến cái lợi cho bản thân, mà còn khiến bản thân nhọc nhằn, lao đao.

B. Mệt mỏi, chán nản, biếng lười ngại chen vào chốn công danh, quan trường.

C. Công danh là mục đích phấn đấu, nên dù nhọc nhằn cũng phải gắng sức.

D. Phủ định vai trò, mục đích của danh lợi và thái độ mệt mỏi, chán nản, biếng lười, ngại chen vào chốn lợi danh khiến bản thân nhọc nhằn.

Câu 7. Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Bảo kính cảnh giới (Bài 38) là:

A. Sáng tạo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn đầy ấn tượng.

B. Ngôn ngữ gần gũi, trong sáng, chắt lọc, hình ảnh biểu tượng.

C. Sử dụng nghệ thuật đối lập, tả cảnh ngụ tình.

D. Cả A, B, C.

Trả lời câu hỏi/ thực hiện các yêu cầu:

Câu 8. Phân tích hiệu quả của 01 biện pháp tu từ qua hai câu thơ:

Trì thanh cá lội in vừng nguyệt,

Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân.

Gợi ý

Ở hai câu thơ trên tác gia Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối trong câu Trì thanh cá lội- Cây tĩnh chim về, in vừng nguyệt- rợp bóng xuân.

Bằng cách sử dụng phép đối trong câu, tác giả đã gợi nên vẻ đẹp trong trẻo, thanh khiết của thiên nhiên; cuộc sống thanh nhàn, tự do tự tại, hòa hợp với thiên nhiên. Qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, cuộc sống của nhà thơ. Ngoài ra, phép đói cũng tạo tính cân đối, nhịp nhàng; nhịp điệu chậm rãi cho câu thơ.

Câu 9. Qua bài thơ, Nguyễn Trãi hiện lên là con người như thế nào? Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) để trả lời câu hỏi trên.

Gợi ý

+ Tài đức vẹn toàn.

+ Nhàn thân nhưng không nhàn tâm.

+ Yêu thiên nhiên, yêu đất nước, trung quân ái quốc, yêu nước thương dân nhưng bất lực trước thế sự…

Câu 10. Thông điệp có ý nghĩa nhất với anh/chị qua bài thơ trên là gì? Vì sao?

Gợi ý

- Rút ra thông điệp có ý nghĩa: tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước; sống hòa hợp với thiên nhiên; không chạy theo danh lợi…

2. Đọc hiểu văn bản Bảo kính cảnh giới bài 38

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Bảo kính cảnh giới bài 38

Mấy phen lần bước dặm thanh vân,

Đeo lợi làm chi luống nhọc thân.

Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc,

Âu thì tóc đã bạc mười phân.

Trì thanh cá lội in vừng nguyệt,

Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân.

Dầu phải dầu chăng mặc thế,

Đắp tai biếng mảng sự vân vân.

Câu 1: Nhận xét về bức tranh thiên nhiên được khắc họa trong bài thơ ?

Câu 2: Anh chị suy nghĩ như thế nào về quyết định mặc thế của nhân vật trữ tình "Dầu phải dầu chăng mặc thế"

Câu 3: Anh chị có cho rằng tình yêu nước bắt đầu từ tình yêu đối với cảnh vật thiên nhiên gần gũi, quen thuộc? Vì sao?

Gợi ý

Câu 1. Bức tranh thiên nhiên hài hòa, cảnh vật gần gũi thân thiết. Vẻ đẹp thanh bình của bức tranh đời sống con người.

Câu 2. Đây là quyết định đúng đắn và đúng với những suy nghĩ, lối sống thanh cao của nhân vật trữ tình.

Câu 3.

- Tôi đồng ý với ý kiến trên.

- Yêu nước không phải là một thứ tình yêu gì đó to lớn hay cao cả. mà đó chỉ là từ tình yêu thiên nhiên, cảnh vật xung quanh, gần gũi thân thiết.

3. Đọc hiểu Bảo kính cảnh giới bài 38 trắc nghiệm

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới

Mấy phen lần bước dặm thanh vân,

Đeo lợi làm chi luống nhọc thân.

Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc,

Âu thì tóc đã bạc mười phân.

Trì thanh cá lội in vừng nguyệt,

Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân.

Dầu phải dầu chăng mặc thế,

Đắp tai biếng mảng sự vân vân.

Câu 1: Nhan đề "Bảo Kính Cảnh Giới" nghĩa là gì

A. gương báu răn mình.

B. Lời nói là bảo vật

C. Bài học quý báo cho bản thân.

D. Nhận diện giới hạn bản thân

Câu 2: chỉ ra những hình ảnh thiên nhiên xuất hiện trong bài thơ

A. Ao trong, cá bơi lội, nguyệt in bóng, xuân về, chim chóc, cây rợp bóng

B. Đá rêu phơi , suối rì rầm, thông mọc bên ghềnh, bóng trúc râm

C. Đá mòn , đường hoa ,trúc , nắng qua song cửa

D. Cây rợp tán ,trăng soi bên hồ, thạch lựu phun đỏ ,sen hồng ngát hương trong áo

Câu 3: Xác định thể thơ được sử dụng trong bài thơ

A. Thất ngôn bát cú đường luật phá cách

B. Thất ngôn bát cú

C. Thất ngôn tứ tuyệt

D. Thất ngôn trường thiên

Câu 4: Câu thơ nào thể hiện tư tưởng một nhà Nho chân chính?

A . Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc

B. Âu thì tóc đã bạc mười phân

C. Dầu phải dầu chăng mặc thế

D. Đắp tai biếng mảng sự vân vân

Câu 5: Trong bài thơ, nhân vật trữ tình đã có lựa chọn như thế nào?

A. Cáo quan lui về ở ẩn

B. Học phép tu để có thể thành tiên cưỡi mây xanh

C. Dạo chơi chốn bồng lai, tiên cảnh

D. Bỏ lại quê hương, xứ sở để đến một nơi xa

Câu 6: Qua câu thơ " Đeo lợi làm chi luống nhọc thân", nhân vật trữ tình thể hiện thái độ gì đối với chữ lợi?

A . Coi cái lợi là mục đích phấn đấu của cuộc đời mình

B. coi cái lợi là sự ích kỉ, xấu xa

C. coi cái lợi là gánh nặng phải đeo bên mình, khiến cho người mang lợi chỉ nhọc thân

D. Coi cái lợi là điều tất yếu ở đời và bình tâm đón nhận

Câu 7: Tác dụng của các câu thơ 6 chữ

A. Thể hiện sự khéo léo trong Việt Hóa thể thất ngôn bát cú Đường luật nhấn, mạnh tâm ý nhà thơ tạo sự hấp dẫn, sinh động

B. Làm cho bài thơ trở nên ngắn gọn, hàm súc , ý tại ngôn ngoại

C. Ghi dấu ấn của Nguyễn Trãi vào trong bài thơ

D. Tạo giọng điệu du dương, tha thiết.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 10 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
16 37.419
0 Bình luận
Sắp xếp theo