Bài tập cuối khóa module 9 - Tất cả các môn

Bài tập cuối khóa module 9 - Tất cả các môn: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên xã hội, Khoa học, Thể dục, HĐTN... chính là sản phẩm được các thầy cô giáo thiết kế và soạn thảo trên phần mềm Word giúp thầy cô nhanh chóng hoàn thiện khóa tập huấn Mô đun 9. Qua đó, sẽ giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa Module 9: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh Tiểu học.

1. Bài tập cuối khóa module 9 môn Tiếng Việt

Xem chi tiết tại: Bài tập cuối khóa module 9 môn Tiếng Việt

Bài học: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ ( Lớp 5)

Thời lượng: 30 phút

Người thực hiện: ……..

Lớp: Tiếng Việt

Gmail: ……………

Ngày soạn: ………..

Ngày dạy: ..............

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

TT

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

MÃ HOÁ

1.1. Kĩ thuật đọc

- Đọc đúng các từ: “ngọ nguậy, khoái, nhọn hoắt, săm soi”.

- Đọc đúng câu . Biết ngắt,nghỉ hơi giữa các cụm từ ở câu văn dài: “Ông ơi ,/đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây/bắt sâu và hót nữa ông nhỉ.//”

- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lý nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên,nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi).

NLĐT1

NLĐT2

NLĐT3

NLĐT4

NLĐT5

NLĐT6

1.2.Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ , hành động của nhân vật có trong văn bản: ban công , săm soi, cầu viện”.

- Trả lời được các câu hỏi trong nội dung văn bản.

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

NĂNG LỰC CHUNG

- Năng lực tự chủ và tự hoc: Tự tin trình bày ý kiến (câu trả lời) của mình trước lớp.

NLC1

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đọc nối tiếp trong nhóm, thảo luận với bạn trong nhóm để trả lời câu hỏi.

NLC2

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết hệ thống câu trả lời qua vẽ sơ đồ tư duy.

NLC3

- Năng lực thẩm mĩ: đọc và cảm nhận được vẻ đẹp của khu vườn qua bài văn. Từ đó yêu quý thiên nhiên, biết làm đẹp và bảo vệ môi trường.

NLC4

PHẨM CHẤT

- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

PC1

- Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật của quê hương đất nước.

PC2

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌCSINH

1. Giáo viên:

- Thiết bị, phần mềm dạy học: Máy tính, máy chiếu, Zoom, PowerPoint, Video Editor (làm video), Ayoa (vẽ sơ đồ tư duy), Google Form (bảng kiểm về kĩ năng đọc của HS).

- Học liệu: Tranh/ảnh về ngôi nhà có ban công, nhà có vườn hoa hoặc cây,...(GV có thể sử dụng công cụ tìm kiếm Google); tranh/ ảnh về các loài cây.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Vấn đáp, thảo luận nhóm, …

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

- Kĩ thuật trình bày một phút

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

Mục tiêu dạy học

(Mã hóa)

Nội dung hoạt động (của HS)

Phương pháp, kĩ thuật dạy học

Phương án đánh giá

Phương án ứng dụng CNTT

Phương pháp kiểm tra, đánh giá

Công cụ kiểm tra, đánh giá

1.KHỞI ĐỘNG

(Dạy học trực tuyến)

- Tạo tâm thế tiếp nhận.

NLC1

- Xem video trả lời câu hỏi

-Hỏi đáp cá nhân

-PP vấn đáp.

-PP quan sát.

-Câu hỏi+đáp án

-Máy tính

-Zoom

-Google

-Powerpoint

- Video Editor

2.KHÁM PHÁ

(Dạy học trực tuyến)

NLĐT1,2,3

NLĐT4,5,6

NLC2,3,4

-HS đọc đúng các từ ngữ khó: khoái, ngọ nguậy, nhọn hoắt.

- Đọc ngắt, nghỉ đúng câu văn dài: Ông ơi, đúng là có chim về đỗ ở đây và bắt sâu nữa ông nhỉ.

- Đọc lưu loát toàn bài văn.

-Cá nhân, nhóm 6.

-PP vấn đáp.

-PP quan sát.

-Câu hỏi+đáp án

-Máy tính

-Zoom

-Google

-Powerpoint

- Imindmap

- Google Form

3.LUYỆN TẬP

(Dạy học trực tuyến)

NLĐT1,2,3

- HS đọc diễn cảm đoạn 3 của bài.

- Cá nhân.

-PP vấn đáp

-Câu hỏi+đáp án

-Máy tính

-Zoom

-Google

-Powerpoint

4.VẬN DỤNG

(Dạy học trực tuyến)

PC 1,2

- Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.

- Cá nhân

- Kĩ thuật trình bày 1phút.

-PP vấn đáp

-Sản phẩm học tập

-Máy tính

-Zoom

-Google

-Powerpoint

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: HÌNH THỨC DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

1. Mục tiêu: Tạo tâm thế giờ học.

2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

-Yêu cầu HS xem video (được làm từ phần mềm Video Editor) và nói lên cảm nhận của mình về video đã xem.

Bước 2: Tổ chức trình bày

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

- Em nhìn thấy những cảnh gì trong video ?

- Em có thích khi gia đình mình có khu vườn như thế không ?

- GV chốt lại, sau đó dẫn vào bài học hôm nay “Chuyện một khu vườn nhỏ”.

Bước 3: Nhận xét, đánh giá

-GV nhận xét, kết luận về thái độ của HS khi tam gia hoạt động này.

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ: HÌNH THỨC DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

1. Mục tiêu:

- Đọc đúng từ khó, câu văn dài trong bài bài. Đọc lưu loát cả bài văn

- Hiểu được nghĩa của một số từ khó và hiểu nội dung bài.

- Học sinh biết trả lời các câu hỏi về nội dung bài và nêu được nội dung bài.

2. Tổ chức thực hiện

2.1: Hướng dẫn HS luyện đọc:

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

- Yêu cầu Hs đọc toàn bài, xem cách chia đoạn.

Bước 2: Tổ chức thực hiện, trình bày:

- HS chia đoan: 3 đoạn

- HS đọc nối tiếp lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: ngọ nguậy, khoái, nhọn hoắt.

- GV hướng dẫn HS đọc câu văn dài: Ông ơi, đúng là có chim về đỗ ở đây, bắt sâu và hót nữa ông nhỉ.

- HS đọc nối tiếp lần 3, GV hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ban công, săm soi, cầu viện. (Hỏi HS, đưa ảnh, đặt câu để giải nghĩa từ)

- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài và đọc mẫu bài văn.

Bước 3: Tổ chức nhận xét, đánh giá.

- HS nhận xét.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2.2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS.

- Yêu cầu HS đọc bài văn, thảo luận nhóm 6 trả lời các câu hỏi: (GV chia phòng cho HS thảo luận nhóm và đưa lên Padlet)

Bước 2: Tổ chức thực hiện:

- HS vào phòng thảo luận các câu hỏi trong SGK.

- GV vào phòng của các nhóm theo dõi, gúp đỡ.

Bước 3: Tổ chức trình bày, đánh giá và nhận xét

-GV mời lần lượt các nhóm trình bày kết quả của các câu hỏi đã thảo luận. (mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nhóm khác nghe và nhận xét, chia sẻ).

+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?

+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ?

+ Bé Thu chưa vui vì điều gì ?

+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?

+Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn?

+Vậy em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào ?

-GV dùng sơ đồ tư duy để chốt ý câu hỏi 2, nhấn mạnh về đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu.

- GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học

- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bài.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: HÌNH THỨC DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

1.Mục tiêu: Học sinh đọc được diễn cảm đoạn 3 trong bài.

2.Tổ chức thực hiện

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS

- GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc từng đoạn và cả bài,.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

Bước 2: Tổ chức thực hiện

- HS thi đọc diễn cảm với nhau (2 học sinh).

Bước 3: Tổ chức trình bày, đánh giá và nhận xét

- Lớp bình bầu bạn đọc hay nhất.

- GV nhận xét tuyên dương.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: HÌNH THỨC DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

1. Mục tiêu: HS biết nói những việc cần làm để môi trường xung quanh đẹp hơn.

2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS

- GV yêu cầu HS nói 2-3 câu về những việc cần làm để môi trường sống xung quanh luôn tươi đẹp.

Bước 2: Tổ chức thực hiện

- Vài HS nói trước lớp (2 học sinh).

Bước 3: Tổ chức trình bày, đánh giá và nhận xét

- Lớp bình bầu bạn nói hay nhất.

- GV nhận xét tuyên dương.

-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

IV. HỒ SƠ DẠY HỌC

- Học liệu nội dung Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ thiết kế và biên tập nội dung dạy học:

+ Video Editor

+ Imindmap

+ Link power point:

https://drive.google.com/drive/folders/1WJoYm7-Rz9VPOenWL30eDhQyx_neTAZV?usp=sharing

- Học liệu nội dung Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ tổ chức và triển khai hoạt động dạy học + Link power point:

https://drive.google.com/drive/folders/1WJoYm7-Rz9VPOenWL30eDhQyx_neTAZV?usp=sharing

- Học liệu Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập:

+ Link Google Form:

2. Bài tập cuối khóa module 9 môn Toán

Xem chi tiết tại: Bài tập cuối khóa module 9 môn Toán Tiểu học

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 5

Thời lượng thực hiện: (số tiết)

I. Yêu cầu cần đạt

Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

- Biết tính diện tích hình tam giác

Năng lực

- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực toán học:

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác.

+ Năng lực mô hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác.

+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Suy luận từ hai hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập.

+ Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và trả lời câu hỏi với giáo viên

+ Năng lực sử dụng phương tiện, công cụ học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép hai hình tam giác.

Phẩm chất

- Góp phần hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

* Giáo viên:

+ Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro), sách giáo khoa, KHBD Poweroint

* Học sinh:

+ Sách giáo khoa, vở, chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước.

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số

Tên hoạt động: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu

- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

b) Nội dung:

- Hướng dẫn học sinh cắt ghép hình tam giác(slide 2,3)

- Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(slide 4,5,6)

c) Sản phẩm

- Bài trình chiếu Poweroint

d) Tổ chức thực hiện

Tên hoạt động

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút)

* Mục tiêu:

- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

*Slide 2: Hướng dẫn HS cắt ghép hình tam giác:

- Yêu cầu HS lấy 1 trong 2 hình tam giác giống nhau.

+ Vẽ một đường cao lên tam giác đó.

+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình.

*Slide 3:

+ Yêu cầu HS ghép hai mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại(tùy HS muốn ghép như thế nào cũng được)

+ GV quan sát trên lớp xem HS ghép được hình gì(nếu dạy trực tuyến thì Y/c HS chụp hình mình ghép được gửi qua zalo)

*Slide 4:

Giúp HS so sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép:

Hỏi:

+ Hãy so sánh cạnh DC của hình chữ nhật ABCD và độ dài đáy DC của hình tam giác EDC?

+ So sánh chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD với chiều cao EH của hình tam giác EDC?

+ So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC.

Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác EDC:

*Slide 5:

- Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Nêu: Ta biết AD = EH thay EH cho AD thì diện tích hình chữ nhật ABCD:

DC x EH

- Diện tích hình tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD nên diện tích hình tam giác EDC là:

(DC x EH ) : 2

Hỏi:

+ DC là gì của hình tam giác ?

+ EH là gì của hình tam giác EDC?

+ Muốn tính diện tích hình tam giác EDC ta làm như thế nào?

* Slide 6:

- Gọi HS nêu quy tắc.

- GV y/c HS viết công thức và gọi tên các kí hiệu.

- Chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau

- HS vẽ đường cao lên tam giác

- Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình.

- HS ghép hai mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại

- HS cho GV biết hình mà mình ghép được.

- Cạnh DC của hình chữ nhật ABCD bằng với độ dài đáy DC của hình tam giác EDC

-Chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD bằng với chiều cao EH của hình tam giác EDC

-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.

- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

DC x AD = DC x EH

- Diện tích hình tam giác EDC là:

- DC là độ dài đáy của hình tam giác EDC

- EH là đường cao của hình tam giác EDC

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho

- Nêu quy tắc

- Trong đó: S là diện tích; a độ dài đáy; h là chiều cao của hình tam giác.

3. Bài tập cuối khóa module 9 môn Tự nhiên xã hội

Xem chi tiết tại: Bài tập cuối khóa module 9 môn Tự nhiên xã hội

CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE- LỚP 3

BÀI: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP

1. Yêu cầu cần đạt:

Kiến thức:

- Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng.

Bài học giúp HS phát triển các NL và PC:

Năng lực:

  • NL tự chủ, tự học: Tìm tòi, khám phá bài học.
  • NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng học liệu số để giải quyết vấn đề học tập.
  • NL vận dụng:Vận dụng kiến thức đã học thực hiện phòng bệnh hô hấp.

Phẩm chất: Có ý thức tự giác bảo vệ bản thân và cộng đồng.

2. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động: HS xem video và thực hiện theo video , trả lời câu hỏi ( làm trên canva và xuất ra mp4)

2. Kết nối: - HS TL câu hỏi

- Nhận xét và tuyên dương.

3. Giới thiệu bài:

- Ghi đề bài lên bảng.

Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp.

*Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp

Nên và không nên làm những việc gì để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp

Tìm hiểu các bệnh đường hô hấp thường gặp.

* Kết luận:

- Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,...

Hoạt động 2: Nguyên nhân chính và cách đề phòng các bệnh đường hô hấp thường gặp

- Lần lược theo các hình minh họa 1, trang 10, hình 5 trang 11 và hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung tranh theo các định hướng như sau:

- Tranh 1:

+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của hai bạn trong tranh ?

+ Bạn nào ăn mặc phù hợp với thời tiêt ? Dựa vào đâu em biêt điều đó ?

+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn nam mặc áo trắng ?

+ Theo em vì sao bạn bị ho và đau họng ?

+ Bạn nam này bi ho và thấy đau họng khi nuốt nước bọt, chứng tỏ bạn đã mắc bệnh đường hô hấp do mặc không đủ ấm khi thời tiết lạnh. Bị nhiễm lạnh là một trong những nguyên nhân dẫn đến các bệnh viêm đường hô hấp.

+ Bạn nam này cần làm gì ?

- Tranh 5:

+ Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?

+ Nếu ăn nhiều kem uống nhiều nước lạnh,... thì chuyện gì có thể xảy ra?

+ Theo em hai bạn nhỏ này cần làm gì?

+ Nếu ăn nhiều đồ lạnh, chúng ta sẽ bị nhiễm lạnh và mắc bệnh đường hô hấp, chúng ta không nên ăn nhiều đồ lạnh.

- Yêu cầu HS đọc nội dung Bạn Cần Biết trang 11, SGK và nêu các nguyên nhân chính, cách đề phòng các bệnh đường hô hấp.

GVKL GDHS

Hoạt động 3: Nguyên nhân chính và cách đề phòng các bệnh đường hô hấp do virus corona

Cho HS xem vi deo

Hoạt động 4: Trò chơi trên wordwal

https://wordwall.net/resource/26546753

Hoạt động 5: Kiểm tra đánh giá trên googlefrom

https://forms.gle/6Lh6tEqjG5VdervCA

4. Củng cố và dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau:

- Phụ họa theo bài hát

- HS trả lời:

HS thực hiện theo yc.

- HS nối tiếp nhau ghi tên các bệnh đường hô hấp vào phiếu.

Một HS đọc phiếu của dãy mình. Các học sinh khác nghe, bổ sung cho câu trả lời của bạn (nếu cần).

- Lần lược quan sát traanh minh họa. Nghe câu hỏi của GV, suy nghĩ và phát biểu ý kiến trả lời câu hỏi.

- HS tự do phát biểu ý kiến, câu trả lời đúng là:

+ Hai bạn mặc áo rất khác nhau. Một bạn mặc áo sơ mi còn một bạn mặc áo ấm.

+ Bạn mặc áo âm phù hợp với thời tiết lạnh, có gió mạnh được minh họa trong tranh.

+ Bạn bị ho và đau họng khi nuốt nước bọt.

+ Vì bạn bị lanh / Vì bạn không mặc áo ấm khi thời tiết lạnh, dẫn đến ho và đau họng.

- Lắng nghe.

+ Bạn cần đi khám bác sĩ và làm theo lời khuyên bác sĩ và nhớ ăn mặc đủ ấm khi thời tiết lạnh.

+ Hai bạn nhỏ đang ăn kem.

+ Có thể bị nhiễm lạnh và mắc các bệnh đường hô hấp.

+ Hai bạn cần ngừng ngay việc ăn kem và thực hiện lời khuyên của anh thanh niên không nên ăn nhiều đồ lạnh.

4. Bài tập cuối khóa module 9 môn Khoa học

Xem chi tiết tại: Bài tập cuối khóa module 9 môn Khoa học

KẾ HOẠCH BÀI DẠY - LỚP 4

MÔN KHOA HỌC

BÀI: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh nêu được tên một số loài thực vật quen thuộc.

- Nêu được đặc điểm: mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu khoa học tự nhiên, năng lực giao tiếp hợp tác…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh phóng to trong SGK; ảnh sưu tầm từ internet

Clip1: https://drive.google.com/drive/folders/1PFwz9sGU2ftnFOFbGmGbAdgZt5BA-iWt

Clip2: https://drive.google.com/drive/folders/1PFwz9sGU2ftnFOFbGmGbAdgZt5BA-iWt

- HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ỨNG DỤNG CNTT

1. Mở đầu: Giáo viên nêu câu hỏi.

- Cây được trồng trong chậu có chứa đất màu (đất trồng có chứa chất khoáng). Theo em cây sẽ phát triển thế nào, vì sao?

- Cây được trồng trong chậu có chứa đất màu (đất trồng có chứa chất khoáng). Theo em, cây có phát triển bình thường không, vì sao?

- Cây được trồng trong chậu có chứa đất màu (đất trồng có chứa chất khoáng). Theo em, cây sẽ phát triển thế nào, vì sao?

- Cây 5 trồng trong chậu sỏi đã được rửa sạch. Cây có phát triển bình thường không, vì sao?

- Để thực vật sống và phát triển bình thường thì cần những yếu tố nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hình thành kiến thức mới

- Có phải tất cả các loài cây đều có nhu cầu nước như nhau?

- Giới thiệu bài.

2.1. Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau

- Quan sát hình 1, hãy nêu các loại cây có trong hình.

- Gọi HS lên trình bày trên bảng.

- Những cây đó sống ở đâu, nhu cầu nước của chúng như thế nào?

- Quan sát một số hình ảnh về cây và cho biết đó là cây gì, nhu cầu nước của cây đó như thế nào?

- Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?

Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.

- Nêu tên và nhu cầu nước của một số cây mà bạn biết.

- Gv giới thiệu một số cây và nhu cầu về nước của chúng.

* Cho Hs xem clip 1: Hạn hán ở Ninh Thuận

- Loại cây được nhắc đến trong clip là những loại cây nào? Vì sao những cây đó lại bị khô héo rồi chết?

- Muốn cây phát triển bình thường, người dân phải làm gì?

- Người dân đã thay thế hai loại cây đó bằng cây gì, vì sao?

* Cho Hs xem clip 2: Khô hạn kéo dài

- Người ta tạo ra dụng cụ đo độ bốc hơi của nước để làm gì?

- Việc biết chính xác nhu cầu nước của cây và cung cấp nước kịp thời có tác dụng gì?

=> Khi cây bị thiếu nước, nhu cầu nước của cây không được đáp ứng đầy đủ sẽ ảnh hưởng đến năng suất của cây, cây sẽ bị héo khô rồi chết.

* Cho hs quan sát ảnh chụp vườn cam bị ngập trong nước.

- Chuyện gì sẽ xảy ra với vườn cam nếu tình trạng ngập nước kéo dài?

- Để cứu vườn cam không bị chết, người dân cần phải làm gì?

2.2. Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt

- Yêu cầu HS mô tả những gì em nhìn thấy trong các ảnh chụp. (ảnh cắt từ SGK)

+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? giai đoạn cây lúa cần ít nước?tại sao?

+ Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ?

- Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau nhu cầu về nước của cây đó thay đổi thế nào?

* GV giới thiệu một số hình ảnh cây lúa và cây ngô khi thiếu nước và khi thừa nước.

- Trong các giai đoạn phát triển của cây, nếu không đáp ứng kịp thời nhu cầu nước của cây hoặc cung cấp nước vượt quá nhu cầu sẽ xảy ra hiện tượng gì?

* Cho hs quan sát cây bàng vào mùa đông và mùa xuân.

- Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây bàng trong mỗi mùa?

* Cho hs quan sát hình ảnh vườn rau.

- Nêu nhu cầu nước của cây rau.

* Gv lưu ý thời điểm tưới rau phù hợp đó là sáng sớm và chiều tối. Nhiệt độ thấp giữ ẩm lâu hơn. Tránh tưới cây giữa trưa nắng vì nước bay hơi nhanh, nhiệt độ cao gây sốc nhiệt... cây hay bị héo...

+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào ?

Kết luận: Cùng một loại cây , trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt năng suất cao.

3. Luyện tập, thực hành

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Có phải tất cả các loài cây đều có nhu cầu nước như nhau?

+ Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau nhu cầu nước của cây thay đổi như thế nào?

=> Ghi nhớ.

- Trong sản xuất nông nghiệp, việc nắm được nhu cầu nước của cây mang lại lợi ích gì?

- Trường em, bản thân em đã có những việc làm nào để chăm sóc và bảo về cây xanh?

- Tại sao các em lại thường xuyên tưới nước cho các cây rau, cây hoa còn các cây gỗ (phượng, bàng...) lại không tưới?

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Vận dụng

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chia sẻ với người thân về nhu cầu nước của thực vật.

Hs quan sát ảnh trên màn hình rồi trả lời. (Xem ảnh cây cắt từ SGK)

- Cây phát triển không bình thường vì thiếu ánh sáng. (ảnh cây 1 - cây đặt trong bóng tối)

- Cây phát triển không bình thường vì thiếu không khí. (ảnh cây 2 - lá cây bị phủ kín lớp keo)

- Cây sẽ chết vì thiếu nước. (ảnh cây 3 - cây không được tưới nước)

- Cây 5 phát triển không bình thường vì thiếu chất khoáng. (ảnh cây 5 - cây trồng trong chậu sỏi)

- Thực vật chỉ sống và phát triển bình thường khi có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng.

- Lắng nghe.

- Hs nêu dự đoán của mình.

- Lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

- HS lên chỉ và giới thiệu về một số cây có trong ảnh: bèo, khoai môn, tre, chuối… (ảnh cây cắt từ SGK)

+ Cây bèo sống dưới nước – ưa ẩm.

+ Cây chuối ở gần mép nước – ưa ẩm.

+ Cây khoai môn ở gần mép nước – ưa ẩm.

+ Cây tre ở nơi cằn cỗi - chịu được khô hạn.

- HS quan sát hình ảnh (ảnh cây sưu tầm từ Internet) và nêu:

+ Cây xương rồng – chịu được khô hạn.

+ Cây hoa súng – ưa ẩm.

+ Cây phi lao – chịu được khô hạn.

+ Cây diếp cá – ưa ẩm.

+ Cây rau muống – ưa ẩm.

+ Cây dừa – chịu được khô hạn.

+ Cây dừa nước – ưa ẩm.

- Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống ở trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.

- Hs giới thiệu về những cây mà mình biết (cây đã chuẩn bị): cây ở trường, ở nhà, xung quanh nơi em ở…

+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai môn, đước, rau muống, rau nhút,...

+ Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, hành tỏi, thông, phi lao...

+ Nhóm cây sống ở nơi ẩm ướt: khoai môn, rau má, rêu, lá lốt,...

+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cỏ...

- Quan sát hình ảnh.

- (ảnh cây sưu tầm từ Internet)

* Theo dõi clip, trả lời câu hỏi.

- Cây cà phê và hồ tiêu. Cây bị chết do thiếu nước tưới.

- … phải cung cấp đủ nước cho cây.

- Người dân thay thế cà phê, hồ tiêu bằng các loại cây ngắn ngày, vì nhu cầu nước của các cây ngắn ngày ít hơn.

* Theo dõi clip, trả lời câu hỏi.

- Người ta tạo ra dụng cụ đo độ bốc hơi của nước để biết chính xác lúc nào cây cần được tưới nước để tưới nước kịp thời.

- Giúp tăng năng suất cây trồng; đặc biệt là tiết kiệm nước.

- Lắng nghe .

* Quan sát ảnh vườn cam ngập nước. (ảnh sưu tầm từ Internet)

- Vườn cam sẽ bị chết do bị ngập úng. (thừa nước)

- …. Người dân cần tháo nước kịp thời tránh hiện tượng ngập úng.

+ 3 ảnh trên: Ruộng lúa giai đoạn mới cấy và làm đòng; trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Trên ruộng lúa có rất nhiều nước.

+ 2 ảnh dưới: Lúa giai đoạn vào hạt và thu hoạch; bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.

- Cây lúa giai đoạn mới cấy và làm đòng cần nhiều nước để phát triển – nhu cầu về nước cao.

- Giai đoạn cây lúa vào hạt và thu hoạch cây lúa cần ít nước - nhu cầu về nước thấp.

+ Cây ngô: Lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước.

+ Cây rau cải; rau xà lách; xu hào cần phải có nước thường xuyên.

+ Các loại cây ăn quả lúc còn non cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín cần ít nước hơn.

- Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.

- Hs quan sát hình ảnh.

(ảnh sưu tầm từ Internet)

- Cây sẽ chết khô do thiếu nước. Hoặc cây sẽ chết do bị ngập úng.

- Quan sát hình ảnh cây bàng ở mùa đông và mùa xuân, nhận xét nhu cầu nước của cây trong mỗi mùa.

+ Mùa đông, cây rụng hết lá – nhu cầu nước ít.

+ Mùa xuân, cây mọc lá xanh tốt – nhu cầu nước nhiều hơn.

* Hs quan sát ảnh vườn rau. (ảnh sưu tầm từ Internet)

- Cây rau ưa ẩm nên có nhu cầu nước rất cao. Cần thường xuyên tưới nước cho cây.

- Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu nước của cây cũng thay đổi. Vào những ngày nắng, nóng, lá cây thoát nhiều hơi nước hơn nên nhu cầu nước của cây cũng cao hơn.

- Lắng nghe.

- HS suy nghĩ trả lời.

- HS đọc lại phần ghi nhớ.

+ Giúp ta lựa chọn cây phù hợp với

từng loại đất, phù hợp với khí hậu để đạt năng suất cao.

+ Giúp ta tiết kiệm nước, sử dụng nguồn nước hiệu quả.

- Tham gia trồng cây, nhặt cỏ, tưới nước cho cây…

(Quan sát hình ảnh GV và HS trường trồng cây - ảnh tự chụp)

- Vì nhu cầu nước của các cây rau, hoa nhiều hơn nhu cầu nước của các cây gỗ.

- Lắng nghe, ghi nhận

5. Bài tập cuối khóa module 9 môn Thể dục

Xem chi tiết tại: Bài tập cuối khóa module 9 môn Thể dục

XÂY DỰNG CÁC HỌC LIỆU SỐ
PHỤC VỤ CHO MỘT HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN GDTC CÓ ỨNG DỤNG CNTT Ở CẤP TIỂU HỌC

MÔ TẢ CÁCH SỬ DỤNG

HỌC LIỆU SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Học liệu số

TT

Học liệu

Định dạng

Yêu cầu kĩ thuật

1

Văn bản

PPT, DOCX

Powerpoint Hoạt động hình thành kiến thức. ( PPTx). KHBD (Docx)

(xây dựng kế hoạch theo cv 3969 và xây dựng kế hoạch kịch bản tiến trình dạy học Powerpoint)

2

Ảnh

JPG

Ảnh chụp màn hình SGK GDTC 2 bộ sách cánh diều.

3

Video

MP4

Video động tác chân và động tác lườn bài thể dục: (Tự quay kết hợp hình ảnh và phân tích động tác)

Sử dụng trong Slide 2 hoặc phần( 2.2)

4

File nhạc

Mp3

Bài hát Em yêu trường em và bài hát Mẹ yêu (Internet – Nhạc của tui.com)

2. Bảng mô tả

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY (Hỗ trợ dạy học trực tuyến)

CHỦ ĐỀ 2: BÀI THỂ DỤC

BÀI 2: ĐỘNG TÁC CHÂN VÀ ĐỘNG TÁC LƯỜN

Môn Giáo Dục Thể Chất – Lớp 2A

(Thời lượng: 1 tiết )

I. MỤC TIÊU ( YÊU CẦU CẦN ĐẠT):

1. Năng lực

- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Biết vệ sinh sân bãi, vệ sinh cá nhân trước và sau khi tập luyện. Biết vận dụng kiến thức về dinh dưỡng trong tập luyện TDTT.

- Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: Thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh, video.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh biết phối hợp, phân công nhiệm vụ trong tập luyện.

- Thực hiện được động tác Chân và động tác lườn, nhận biết được thứ tự và nêu được tên động tác Chân và động tác lườn, biết tự điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát hình ảnh, video.

- Hoàn thành lượng vận động bài tập theo yêu cầu của giáo viên. biết vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày.

- Tự giác, tích cực khắc phục khó khăn trong tập luyện và biết nhận xét đánh giá kết quả học tập của bản thân.

2. Phẩm chất

- Trung thực: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của gv. Báo cáo trung thực việc tập luyện.

- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành nhiệm vụ tập luyện gv giao, hoàn thành nhiệm vụ vận động của bài.

- Chăm chỉ: Tích cực tập luyện các bài tập trong và ngoài giờ học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- Điện thoại thông minh (học sinh chuẩn bị) hoặc máy tính + Máy chiếu (GV)

- Tranh động tác Chân và động tác Lườn bài thể dục.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

a) Mục tiêu:

- Mô tả được cách thức thực hiện, thực hiện nhận biết được động tác Vươn thở và tay bài thể dục.

- Biết cách thức thực hiện Động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục về biên độ, phương hướng, nhịp điệu.

b) Nội dung:

- Thực hiện động tác vươn thở và tay bài thể dục.

- Quan sát video tranh, SGK, động tác Chân và động tác lườn của bài thể dục.

c) Sản phẩm:

- (SP2) Biết cách thực hiện động tác Chân và lườn của bài thể dục.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động

Cách thực hiện

Công cụ

Học liệu kèm theo

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS (dự kiến)

Mở đầu:

1. Nhận lớp:

- Tiếp nhận tình hình của lớp.

- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

2. Khởi động:

“Nhún nhảy theo giai điệu bài hát “Thể dục buổi sáng”

+ Cách thực hiện:

* Lượt 1:

Động tác 1: Khép chân, 2 tay chống hông, nâng, hạ gót theo nhịp nhạc (nhạc dạo)

Động tác 2: Như động tác 1, thực hiện động tác hít vào, thở ra, chân nâng hạ gót theo nhịp nhạc

Động tác 3: Hai tay đưa từ dưới lên cao chếch hình chữ V, 2 chân nâng hạ gót theo nhịp nhạc

Động tác 4: Từ vị trí trên cao, hạ vòng xuống dưới vắt chéo trước ngực. chân nâng hạ gót theo nhịp nhạc

Động tác 5: Từ vị trí vắt chéo, đưa 2 tay ra trước, bàn tay sấp, chân nâng hạ gót theo nhịp nhạc

* Lượt 2:

Động tác 1: Chân bước tại chỗ , 2 tay co tự nhiên đánh từ sau ra trước (và ngược lại) theo nhịp nhạc

Động tác 2: Như động tác 1, thực hiện động tác hít vào, thở ra, chân bước tại chỗ theo nhịp nhạc

Động tác 3: Hai tay đưa từ dưới lên cao chếch hình chữ V, 2 chân bước tại chỗ theo nhịp nhạc

Động tác 4: Từ vị trí trên cao, hạ vòng xuống dưới vắt chéo trước ngực. chân bước tại chỗ theo nhịp nhạc

Động tác 5: Từ vị trí vắt chéo, đưa 2 tay ra trước, bàn tay sấp, chân bước tại chỗ theo nhịp nhạc.

- Chào các em học sinh, Cô (cô) tên là …………..– GV trường TH……………. Do dịch covid nên chúng ta không đến trường được, hôm nay Cô sẽ cùng các em học một giờ học GDTC trực tuyến nhé, các em có thích không? Cô hy vọng chúng ta sẽ có một giờ học vui vẻ và khỏe khoắn.

- Các hoạt động chính của giờ học hôm nay bao gồm: Khởi động, làm quen với các vận động của tay, trò chơi rèn luyện sự khéo léo và bài tập thể lực trong giờ học.

- Đầu tiên sẽ là phần khởi động

+ Bài khởi động hôm nay cô trò mình sẽ thực hiện các động tác qua bài hát “Thể dục buổi sáng”, Link: https://www.youtube.com/watch?v=xPhO6aKf4Sg

+ Cô mời 2 bạn lên tập cùng cô, các em còn lại vừa nghe nhạc, quan sát cô và tập theo nhé. Các em đã sẵn sàng chưa? Chúng ta bắt đầu nào (Bật nhạc)

- Tổ chức cho HS khởi động: GV thực hiện bài nhảy cùng học sinh.

- Lắng nghe



- Lắng nghe, quan sát

- Lắng nghe, quan sát

- HS thực hiện cùng GV.

+ Trình chiếu slide.

+ Phát nhạc.

- Chuẩn bị Slide gồm các tiêu đề:

+ Khởi động

+ Vận động của tay

+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo

+ Bài tập vận động rèn luyện thể lực

- Nhạc bài hát “Tập thể dục buổi sáng”

Hình thành kiến thức:

1. Giới thiệu động tác mới

- Vận động của tay: Tay lên cao; Tay dang ngang; Tay ra trước.

+ Cách thực hiện:

Tư thế chuẩn bị (TTCB): Đứng nghiêm, mắt nhìn thẳng

* Tay lên cao: Chân trái bước sang ngang, tay đưa từ dưới lên cao, thẳng, lòng bàn tay hướng vào nhau, mắt nhìn theo tay

Về TTCB: Thu chân trái về, hạ tay áp sát đùi

* Tay dang ngang: hai tay đưa từ dưới sang ngang, cánh tay thẳng, bàn tay ngửa, mắt nhìn thẳng trước

Về TTCB: Thu chân trái về, hạ tay áp sát đùi

* Tay ra trước: Tay đưa từ dưới lên cao, ra trước, tay thẳng.

Về TTCB: Thu chân trái về, hạ tay áp sát đùi.

* Tay dang ngang: hai tay đưa từ dưới sang ngang, cánh tay thẳng, bàn tay ngửa, mắt nhìn thẳng trước

Về TTCB: Thu chân trái về, hạ tay áp sát đùi

* Tay ra trước: Tay đưa từ dưới lên cao, ra trước, tay thẳng.

Về TTCB: Thu chân trái về, hạ tay áp sát đùi.

2. Hướng dẫn thực hiện:

- Vừa rồi chúng ta đã hoàn thành phần khởi động, sau đây Cô và các em sẽ làm quen với một số tư thế vận động cơ bản của Tay, bạn nào có thể cho Cô biết, chúng ta thường dùng tay để làm những việc gì nhỉ?

+ Mời 1 học sinh lên trả lời.

GV nhận xét kết luận:

+ Các hoạt động của tay bao gồm: cầm, nắm, bưng, bê, tung, ném...ví dụ: cầm bút, cầm bát, cầm đũa, tung, ném bóng trong thể thao và rất nhiều hoạt động khác.

+ Tay có vai trò quan trọng như vậy nên chúng ta phải vận động và rèn luyện để có đôi tay khỏe mạnh và khéo léo. Hôm nay Cô trò mình sẽ làm quen với một số tư thế vận động cơ bản của Tay gồm: Tay lên cao; Tay dang ngang; Tay ra trước

- Giới thiệu bằng hình ảnh

+ Sau đây Cô mời các con xem hình ảnh các Vận động của tay và các con thử bắt chước xem như nào nhé, Mời các con, chúng ta sẽ tự tập theo cảm nhận của bản thân

+ Bật hình ảnh và chờ khoảng 15s cho HS tự thực hiện

+ Vừa rồi các con đã tự tập theo cảm nhận cá nhân, bạn nào cho cô biết: các vận động này khó hay dễ?

HS trả lời dễ

+ Mời học sinh tập lại (GV hô tên động tác- học sinh thực hiện)

+ GV khen học sinh khẳng định là động tác dễ với HS, tuy nhiên cần lưu ý một số điểm: Cánh tay phải thẳng ở các vận động, dang ngang thì bàn tay ngửa, ra trước thì bàn tay sấp.

- Vừa rồi chúng ta vừa tự tập rồi, giờ các bạn sẽ vừa quan sát cô làm mẫu, vừa tập theo Cô nhé, bắt đầu:

- Hô khẩu lệnh; làm mẫu; yêu cầu HS thực hiện theo

+ Khẩu lệnh:

Tay lên cao - Về tư thế chuẩn bị

Tay dang ngang - Về tư thế chuẩn bị

Tay ra trước - Về tư thế chuẩn bị

- Vừa rồi các em thực hiện theo cô, lần tiếp theo cô không làm mẫu, chỉ hô và các em nghe khẩu lệnh để tập nhé. Các em sẵn sàng chưa? Chúng ta bắt đầu nào

- GV Hô khẩu lệnh; HS thực hiện

Tay lên cao - Về tư thế chuẩn bị

Tay dang ngang - Về tư thế chuẩn bị

Tay ra trước - Về tư thế chuẩn bị.

- Lắng nghe


- HS trả lời

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Quan sát, hình dung động tác

- Tự khám phá thực hiện động tác.

- HS trả lời, thực hiện

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Quan sát, hình dung động tác

- HS thực hiện

+ Trình chiếu slide.

- Tranh các vận động của tay.

Luyện tập:

1. Tổ chức luyện tập

- Tổ chức luyện tập

cá nhân.

2. Trò chơi rèn luyện phản xạ “Tín hiệu giao thông”

Cách chơi:

GV sử dụng đồng thời cả khẩu lệnh và hiệu lệnh khác nhau, yêu cầu HS thực hiện động tác đã quy định theo luật giao thông:

Tư thế chuẩn bị: 2 tay gập vuông so le trước ngực

Đèn xanh: 2 tay quay nhanh, đuổi nhau theo vòng tròn

Đèn vàng: 2 tay quay chậm lại

Đèn đỏ: 2 tay gập vuông, dừng trước ngực

* Khi có khẩu lệnh và hiệu lệnh, HS nhanh chóng thực hiện các yêu cầu theo quy định. Nếu HS nào thực hiện chưa đúng với yêu cầu hoặc thực hiện quá chậm thì tính là phạm quy.

* Lưu ý: Ngay sau khi có khẩu lệnh và hiệu lệnh thì HS phải thực hiện ngay động tác, nếu thực hiện đúng nhưng chậm thì cũng chưa đạt yêu cầu.

3. Bài tập rèn luyện thể lực “Bước nhảy Kangaroo”

Cách thực hiện:

TTCB: Đứng chụm chân, gối hơi khuỵu, 2 tay co tự nhiên trước mặt, bàn tay khum, hướng phía trước

Thực hiện: Khi có hiêu lệnh, bật 2 chân cùng lúc sang bên phải, thân trên thả lỏng tự nhiên, tiếp đất bằng 2 chân, sau đó khuỵu gối lấy đà bật sang bên trái (tiếp tục như vậy đối với bật tiến và lùi)

(tốc độ bật từ chậm từng bước và chuyển nhanh dần)

- Vừa rồi chúng ta vừa tập theo hiệu lệnh của cô, bây giờ sẽ chuyển sang nội dung tự tập, các em vừa hô các khẩu lệnh và vừa tập nhé. Lưu ý cánh tay phải thẳng và tay dang ngang bàn tay ngửa, tay ra trước, bàn tay sấp.

Sẽ có 1 phút cho phần này, mời các em. Bắt đầu:

Nội dung: HS tự hô và tự tập 3 vận động cơ bản của tay.

Các em vừa thực hiện xong phần kiến thức cơ bản của bài, sau đây chúng ta sẽ tham gia chơi 1 trò chơi nhé. Cô chắc rằng các em sẽ rất thích phần này đấy

- Bạn nào cho cô biết các qui định của đèn giao thông (Xanh, đỏ, vàng) nào? Trình chiếu 3 loại đèn (HS trả lời đến đâu nhảy hình ảnh đến đó)

- gọi 1 HS xung phong lên trả lời, nhận xét, khen học sinh trả lời đúng

+ Các qui định của đèn:

Xanh: Các phương tiện được đi qua

Đỏ: Các phương tiện phải dừng lại

Vàng: Các phương tiện giảm tốc độ và chuẩn bị dừng lại

- Chúng ta sẽ cùng tham gia giao thông trên đường đến trường nhé, các em sẽ thực hiện động tác theo các tín hiệu như sau:

Tư thế chuẩn bị: 2 tay gập vuông so le trước ngực

Đèn xanh: 2 tay quay nhanh, đuổi nhau theo vòng tròn

Đèn vàng: 2 tay quay chậm lại

Đèn đỏ: 2 tay gập vuông, dừng trước ngực

- Sau đây, chúng ta sẽ chơi thử 1 lần, các em nghe hiệu lệnh của Cô và thực hiện thật nhanh theo nhé, cả lớp sẵn sàng chuẩn bị:

(GV hô 1 lượt tên các loại đèn và thực hiện mẫu để hs làm theo)

- Chúng ta vừa chơi thử, giờ bắt đầu chơi thật nào, 3-2-1- bắt đầu!

(GV hô tên các loại đèn (đảo thứ tự) và thực hiện mẫu để hs làm theo (từ chậm đến nhanh) (khoảng 1 phút)

- Vừa rồi các con đã được chơi trò chơi tìm hiểu về tín hiệu đèn giao thông, cô tin các con sẽ biết mình phải làm gì khi gặp các tín hiệu đèn này (nhưng không phải thực hiện bằng tay như hôm nay đâu nhé).

Các em thân mến, từ đầu giờ các em đã được vận động tay rồi, sau đây chúng ta sẽ làm quen với chú Kangkuru đến từ nước Úc (chiếu hình ảnh Kangaroo)

- Chú có đôi chân rất to và khỏe mạnh, các em có muốn được như vậy không? Chúng ta cùng bắt chước động tác nhảy của chú ấy nhé.

- Sau đây các em sẽ quan sát và thực hiện theo cô nào, cả lớp sẵn sàng chưa? Điệu nhảy kangaroo bắt đầu. (nhạc nền sôi động)

- Giáo viên hô, thực hiện mẫu - HS thực hiện theo (phải-trái-tiến- lùi khoảng 20 cái)

- Chúng ta vừa thực hiện lượt tập đầu tiên, các em có mệt không? Chúng ta đứng tại chỗ điều hòa hơi thở nhé

- Chúng ta tiếp tục lượt thứ 2 nào, các em chuẩn bị tư thế sẵn sàng nào: 3-2-1 bắt đầu!

- Giáo viên hô - HS thực hiện theo (phải-trái-tiến lùi khoảng 20 cái)

- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS tự hô và tập luyện.

- Quan sát, hình dung trò chơi

- HS trả lời



- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Quan sát, thực hiện.



- Lắng nghe, quan sát, hình dung động tác.

- Quan sát, thực hiện

- Điều hòa hơi thở

- Thực hiện.

+ Trình chiếu slide.

+ Trình chiếu slide.

- Nhạc nền

- Tranh vận động của Tay.

- Tranh đèn giao thông: Xanh, đỏ; vàng.

- Nhạc nền.

- Hình ảnh Kangaroo.

- Nhạc nền sôi động.

Vận dụng:

1. Thả lỏng:

- Thả lỏng cơ toàn thân dưới nền nhạc không lời bài: “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”

Cách thực hiện: (chậm, nhẹ nhàng)

* Lần 1:

+ Nhịp 1,2: 2 tay đưa từ dưới sang ngang lên cao, vươn người kiễng gót, hít thở

+ Nhịp 3,4: Hạ tay xuôi thân người, vắt chéo trước bụng, thở ra

+ Nhịp 5,6: chân trái bước sang ngang, gập thân về trước, chân thẳng, 2 tay dang ngang, bàn tay sấp + Nhịp 7,8: Thu chân trái, thu thân về TTCB.

Lần 2: như lần 1, nhịp 5,6 chân phải sang ngang.

(thực hiện bài thả lỏng với 4x8 nhịp)

2. Đinh hướng vận dụng, tổng kết; giao nội dung luyện tập tại nhà; xuống lớp.

- Sau đây các em sẽ tiến hành thả lỏng, các em quan sát và tập theo cô, chú ý thực hiện chậm, cố gắng hít vào, thở ra nhẹ nhàng nhé. Các em chuẩn bị xong chưa? Chúng ta bắt đầu nhé

- Bật nhạc - giáo viên cùng học sinh thực hiện thả lỏng trên nền nhạc.

- Hôm nay chúng ta học những vận động cơ bản nào của tay không?

- Mời 1 học sinh lên trả lời - khen ngợi HS nhớ bài

- Hôm nay chúng ta đã được học 3 vận động cơ bản của tay là: lên cao - dang ngang - ra trước. Các em có thể ôn tập các động tác này vào các buổi sáng nhé. Ngoài ra chúng ta hãy tập luyện động tác nhảy của chú Kangraroo để rèn luyện đôi chân thật khỏe mạnh

- Giờ học sau các em sẽ được làm quen với các vận động của chân, các em xem trước các vận động của chân trong sách giáo khoa và tự luyện tập trước nhé.

Giờ học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, chào các em và hẹn gặp lại ở các tiết học sau nhé.

- Ciáo viên hô: Cả lớp chú ý;Nghiêm! “Giải tán” HS hô “Khỏe!

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Quan sát, nghe nhạc và thực hiện.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ


- Trả lời.

- Phát nhạc.

+ Trình chiếu slide.

- Nhạc không lời bài “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”

- Slide Nội dung giờ học.

6. Bài tập cuối khóa module 9 môn Hoạt động trải nghiệm

Xem chi tiết tại: Bài tập cuối khóa module 9 môn Hoạt động trải nghiệm

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ

CHỦ ĐỀ: EM VÀ MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU (LỚP 2)

(4 tiết)

I. Yêu cầu cần đạt:

  • Học sinh có khả năng:

- Mô tả được những đặc điểm cơ bản về hình dáng bên ngoài của mình và của bạn.

- Nêu được sở thích của mình và biết được sở thích của bạn.

- Nhận ra và nêu được một số điểm khác biệt của mình và bạn bè.

- Biết cách giới thiệu về bản thân trước bạn bè, thầy cô và người thân.

  • Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Phẩm chất:

+ Thể hiện sự tự tin, yêu quý bản thân và tôn trọng bạn bè.

+ Trung thực trong tự đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè.

- Năng lực:

+ Năng lực giao tiếp - hợp tác: thông qua các hoạt động như là việc nhóm, tham gia trò chơi,… hoc sinh sẽ mạnh dạn và tự tin hơn

+ Năng lực thích ứng với cuộc sống: Hiểu biết về bản thân và sở thích của mình để có thể tìm được những người bạn cùng sở thích.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Clip, nhánh hoa giả, một số logo về sở thích (bóng đá, hát múa, vẽ, đọc sách, …); chân dung mẫu, giấy A4 cứng, màu,…

+ Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loa

+ Học liệu: Tranh ảnh, SGK (trang 6), video giới thiệu các tình huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của giáo viên cho từng tình huống.

Học sinh: Viết chì màu, bài hát, bút chì, máy tính, điện thoại thông minh.

III.Tiến trình hoạt động:

Thời lượng

Các hoạt động học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Thiết bị đồ dùng dạy học

TIẾT 1

3 phút

KHỞI ĐỘNG: Chuyền hoa

- GV tổ chức trò chơi Chuyền hoa để học sinh làm quen với nhau. Cả lớp sẽ đứng thành vòng tròn. GV sẽ bắt nhịp một bài hát quen thuộc, cả lớp cùng hát theo và chuyền bông hoa đi. Khi bài hát kết thúc, bông hoa được chuyền đến bạn nào thì bạn dó sẽ giới thiệu về tên của mình cho cả lớp nghe.

- HS tham gia trò chơi và thực hiện nhiệm vụ.

Một nhánh hoa giả

NHẬN DIỆN – KHÁM PHÁ

5 phút

Hoạt động 1: Trò chơi “Tôi có thể”

Mục tiêu: Tạo sự hứng thú cho học sinh trước khi vào hoạt động.

- Cho tất cả học sinh đếm số từ 1 đến 5

- GV yêu cầu những bạn có số giống nhau sẽ về thành nhóm. Hướng dẫn HS đặt tên và bầu nhóm trưởng, các bạn trong nhóm tự giới thiệu tên với nhau

- HS thực hiện

- HS lắng nghe và thực hiện

15 phút

Hoạt động 2: Em đáng yêu.

Mục tiêu: Nhận biết những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của bản thân.

Nội dung: Những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của bản thân.

Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loa

Học liệu: Tranh ảnh, SGK (trang 6), video giới thiệu các tình huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của giáo viên cho từng từng tình huống.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chuẩn bị video minh họa cho các tranh trong SGK trang 6 (biên tập bằng phần mềm video editor) E Hình 1, hình 2, hình 3.

- GV yêu cầu hs xem lại đoạn video và chú ý các thông tin và trả lời các câu hỏi sau:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Chỉ ra những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của các bạn trong tranh?

+ Theo em người vui vẻ là người như thế nào?

+ Theo em người thân thiện là người như thế nào?

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi (với bạn ngồi cạnh mình) để trả lời các câu hỏi vừa nêu. (3 phút)

Bước 2: Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả

- GV xem video cùng với học sinh (youtube, powerpoint)

- GV làm mẫu về phần hỏi đáp.

- HS nêu những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của các bạn trong từng tranh.

- Đại diện nhóm bạn nhận xét, bổ sung từng tranh.

- GV gợi ý học sinh nếu bạn chưa nêu được cảm xúc của nhân vật trong từng tranh, người hỏi sẽ tiếp tục gợi ý một vài đặc điểm khác của nhận vật.

Bước 3: Nhận xét, đánh giá

- GV lắng nghe các nhóm báo cáo, yêu cầu các nhóm đôi nhận xét bổ sung lẫn nhau.

- GV nhận xét, tổng kết lại hoạt động cách làm của các nhóm – Tuyên dương. (sử dụng powerpoint) E Hình 4

- HS xem video và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời

Tranh 1: Giúp đỡ bạn

Tranh 2: Nhảy múa

Tranh 3: Kể chuyện với bạn.

Tranh 4: Nói chuyện vui cùng bạn.

- Học sinh cùng giáo viên xem video https://youtu.be/DlYf706bEzc

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhóm khác lắng nghe và nhận xét

- Link hs tham gia đánh giá

https://www.blooket.com/play?id=539058

Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loa

Học liệu: Tranh ảnh, SGK (trang 6), video giới thiệu các tình huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của giáo viên cho từng tình huống.

2 phút

Hoạt động 3: Kết nối

Mục tiêu: Tìm hiểu xem bạn Nobita và Doraemon có sở thích

- GV cho HS xem một đoạn clip ngắn về phim Doraemon và yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem bạn Nobita và Doraemon có sở thích gì?

- HS lắng nghe nhiệm vụ

- Xem phim để tìm câu trả lời

clip ngắn về phim Doraemon

TIẾT 2

TÌM HIỂU – MỞ RỘNG

2 phút

Hoạt động 4: khởi động

- Gọi HS trả lời câu hỏi tuần trước về sở thích của bạn Nobita và Doraemon

- GV nhận xét và dẫn vào bài mới

- HS trả lời

- Lắng nghe

10 phút

Hoạt động 5: Bạn đường hợp ý

Mục tiêu: Xây dựng tình bạn thêm gắn kết của những người bạn có cùng sở thích

- GV treo các logo lên các vị trí khác nhau trong lớp và gọi HS nêu tên như hình trên logo

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gió thổi,gió thổi” để kết hợp nhóm đôi ngẫu nhiên.

- GV mời từng cặp HS lên tham gia trò chơi, HS sẽ trình bày về tên, sở thích của bạn chung nhóm của mình. Nếu câu trả lời đúng 2 bạn sẽ tạo thành hình trái tim và về vị trí nhóm có logo sở thích của mình, nếu câu trả lời chưa đúng 2 bạn sẽ bắt tay và hứa cùng tìm hiểu nhau nhiều hơn.

- HS thực hiện

- HS tham gia trò chơi và tạo nhóm đôi

- Lần lượt các nhóm lên chơi.

Một số logo về sở thích (bóng đá, hát múa, vẽ, đọc sách, …)

3 phút

Hoạt động 6:

Kết nối

- Cho các bạn trong nhóm làm quen tự do với nhau

- GV quan sát và giúp những em còn nhút nhát.

- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bút chì, bút màu để tiết sau mình sẽ làm họa sĩ nhí

- HS tiến hành làm quen

- Lắng nghe và thực hiện

TIẾT 3

THỰC HÀNH – VẬN DỤNG

3 phút

Hoạt động 7: Khởi động

Mục tiêu: kiểm tra dụng cụ và khả năng quan sát của HS

- GV chiếu hai bức chân dung

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV yêu cầu các nhóm lấy hình chân dung đã chuẩn bị trước: Quan sát chân dung và chỉ ra điểm khác nhau của hai bạn (mái tóc, hình dáng bên ngoài,…)

- GV dẫn dắt vào bài học mới.

- HS quan sát

- Làm việc nhóm đôi

- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.

Hai bức chân dung mẫu

15 phút

Hoạt động 8: Em là họa sĩ

Mục tiêu: Hs tự tay vẽ bức chân dung của mình

- GV phát cho HS vật liệu và khuyến khích các em thực hành: vẽ bức chân dung của mình.

- GV hỗ trợ HS thực hành – lưu ý các em cẩn thận khi thực hành và giữ vệ sinh.

HS thực hành

giấy A4 cứng, màu,…

2 phút

Hoạt động 9: Tổ chức triễn lãm tranh của HS

Mục tiêu: Biết tham gia so sánh bài mình và bài bạn

- GV treo sản phẩm của HS và tổ chức triễn lãm.

- Hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi:

+ Em ấn tượng nhất với bức chân dung nào?

+ Em học được điều gì với bạn?

- HS tham gia triễn lãm và quan sát.

- HS trả lời câu hỏi.

TIẾT 4

ĐÁNH GIÁ – PHÁT TRIỂN

25 phút

Hoạt động 10: Đánh giá chủ đề: Em và mái trường mến yêu

Mục tiêu: Đánh giá quá trình tham gia vào hoạt động của học sinh

- GV-HS

+ Khả năng hợp tác, làm việc nhóm của tất cả học sinh trong lớp -> sao thưởng

+ Cách học sinh nhận xét, đánh giá nhau theo từng hoạt động -> sao thưởng

+ Tổng kết:sao thưởng, mặt cười,hoa ->Khích lệ bằng món quà nhỏ cho tất cả học sinh

· Cộng đồng- gia đình

- Chia sẻ cảm xúc sau buổi học với gia đình

- HS tìm hiểu thêm bạn bè ở nơi em sinh sống,tập làm quen và ghi lại tên, sở thích của bạn đó để giới thiệu cho cả lớp vào tiết học sau

- HS-HS

+ Miêu tả hình dáng của bạn thông qua lời nói (khởi động) -> càng nhiều chi tiết đặc điểm của bạn -> càng nhiều sao thưởng

+ Đoán đúng tên bạn thông qua một số đặc điểm -> hoa mặt cười

+ Khả năng tự tin (nêu sở thích của mình- hoạt động khám phá) -> hoa mặt cười

+ Khả năng chia sẻ thông tin, sở thích bản thân cho bạn trong lớp (Hoạt động luyện tập: sở thích của bạn) -> hoa mặt cười

Phiếu quan sát

- GV hướng dẫn từng nội dung của phần tự đánh giá để học sinh làm quen với việc đánh giá.

HS sử dụng bộ thẻ cảm xúc để tự đánh giá.

2 phút

Hoạt động 11: kết nối

- GV yêu cầu HS tập giới thiệu về mình.

- GV đề nghị phụ huynh phối hợp để đánh giá phần thể hiện cá nhân của từng em bằng cách điền vào phần Ý kiến phụ huynh (tr.12 SBT)

- HS lắng nghe nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.

Điều chỉnh (nếu có):

Công cụ :

+ Công cụ 1: Bảng kiểm

Dánh dấu (X) vào ô mà em cho là đúng

Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự thân thiện

1

Chỉ đứng nhìn bạn làm

2

Sẵn sàng giúp đỡ bạn

3

Hay trêu bạn

4

Luôn vui vẽ

5

Luôn làm cùng bạn

+ Công cụ 2: Phiếu khảo sát

Câu 1: Em sẽ nói những lờ than thiện với những ai? Kể ra:

Câu 2: Ghi những lời nói thể hiện sự than thiện đó:

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu

Đánh giá bài viết
9 29.021
0 Bình luận
Sắp xếp theo