Tài liệu tập huấn khung năng lực số (PPT, Word, PDF)

Tải về
Dạng tài liệu: Tập huấn giáo viên

HoaTieu.vn xin giới thiệu đến bạn đọc Bộ tài liệu tập huấn Khung năng lực số, bao gồm file PPT, Word, PDF tài liệu hướng dẫn phát triển năng lực số cho học sinh phổ thông các cấp, giúp giáo viên và nhà trường triển khai hiệu quả chương trình giáo dục trong giai đoạn chuyển đổi số.

1. Nội dung Tài liệu tập huấn Khung năng lực số

Tài liệu tập huấn Khung năng lực số

Tài liệu bao gồm:

  • Powerpoint Khung năng lực số cho người học và chi tiết đối với giáo dục phổ thông.
  • Powerpoint Tài liệu tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh phổ thông
  • Powerpoint Tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh Tiểu học
  • Bảng mã khung năng lực số Tiểu học
  • Tài liệu tập huấn hướng dẫn phát triển năng lực số cho học sinh cấp Trung học phổ thông.
  • Tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông sửa đổi môn Lịch sử và Địa lí cấp Tiểu học.
  • Kế hoạch triển khai thực hiện Khung năng lực số cho học sinh cấp Tiểu học từ năm học 2025–2026.
  • Tài liệu tập huấn triển khai giáo dục kỹ năng công dân số theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 cấp Tiểu học.
  • Phân phối chương trình môn Lịch sử và Địa lí 4 theo Thông tư 17/2025/TT-BGDĐT.
  • Mẫu kế hoạch bài dạy theo định hướng năng lực số lớp 4 (Đạo đức 4 Cánh Diều).
  • Công văn 3456/BGDĐT-GDPT hướng dẫn triển khai thực hiện Khung năng lực số cho học sinh phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên.
  • Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT quy định về Khung năng lực số cho người học.

Bộ tài liệu là nguồn tham khảo hữu ích hỗ trợ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong việc nâng cao năng lực số, ứng dụng công nghệ thông tin và đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với yêu cầu của thời đại số.

2. Powerpoint Khung năng lực số cho người học và chi tiết đối với giáo dục phổ thông

Powerpoint Khung năng lực số

Powerpoint Khung năng lực số

Powerpoint Khung năng lực số

Powerpoint Khung năng lực số

...

3. Powerpoint Tài liệu tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh phổ thông

Powerpoint Tài liệu tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh phổ thông

Powerpoint Tài liệu tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh phổ thông

...

4. Powerpoint Tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh Tiểu học

Powerpoint Tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh Tiểu học

Powerpoint Tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh Tiểu học

Powerpoint Tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh Tiểu học

Powerpoint Tập huấn phát triển năng lực số cho học sinh Tiểu học

...

5. Bảng mã khung năng lực số Tiểu học

TÍCH HỢP KHUNG NĂNG LỰC SỐ VÀO DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC

1. Các Miền Năng lực (6 Miền)

Khung NLS bao gồm 6 miền năng lực chính và 24 năng lực thành phần:

Miền

Năng lực

Nội dung cốt lõi và Năng lực Thành phần

I. Khai thác dữ liệu và thông tin

1.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số;

1.2. Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số;

1.3. Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số.

II. Giao tiếp và Hợp tác

2.1. Tương tác thông qua công nghệ số;

2.2. Chia sẻ thông tin và nội dung thông qua công nghệ số;

2.3. Sử dụng công nghệ số để thực hiện trách nhiệm công dân;

2.4. Hợp tác thông qua công nghệ số;

2.5. Thực hiện quy tắc ứng xử trên mạng;

2.6. Quản lý danh tính số.

III. Sáng tạo nội dung số

3.1. Phát triển nội dung số;

3.2. Tích hợp và tạo lập lại nội dung số;

3.3. Thực thi bản quyền và giấy phép;

3.4. Lập trình.

IV. An toàn

4.1. Bảo vệ thiết bị;

4.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư;

4.3. Bảo vệ sức khỏe và an sinh số;

4.4. Bảo vệ môi trường.

V. Giải quyết vấn đề

5.1. Giải quyết các vấn đề kỹ thuật;

5.2. Xác định nhu cầu và giải pháp công nghệ;

5.3. Sử dụng sáng tạo công nghệ số;

5.4. Xác định các vấn đề cần cải thiện về năng lực số.

VI. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI)

6.1. Hiểu biết về trí tuệ nhân tạo (AI);

6.2. Sử dụng AI có đạo đức và trách nhiệm;

6.3. Đánh giá các công cụ AI.

2. Mức độ thành thạo ở cấp Tiểu học

Khối lớp

Mức độ

thành thạo

Tình huống/

Nhiệm vụ dạy học

Mức độ tự chủ

Lớp

1, 2, 3

Cơ bản 1

(CB1)

Nhiệm vụ đơn giản

Với sự hướng dẫn

Lớp

4, 5

Cơ bản 2

(CB2)

Nhiệm vụ quen thuộc

Tự chủ một phần và có hướng dẫn khi cần thiết

3. Bảng chỉ báo năng lực số cho học sinh tiểu học

Các mức độ thành thạo ở cấp Tiểu học được chia thành:

- Cơ bản 1 (Bậc 1): Lớp 1, 2, 3 – Nhiệm vụ đơn giản, có hướng dẫn.

- Cơ bản 2 (Bậc 2): Lớp 4, 5 – Nhiệm vụ quen thuộc, tự chủ một phần và có hướng dẫn khi cần thiết.

Các chỉ báo NLS (Lớp 1-5) được trích dẫn chi tiết dưới đây, phục vụ cho việc tham chiếu và ghi mã số trong kế hoạch dạy học của giáo viên.

...

6. Tài liệu tập huấn hướng dẫn phát triển năng lực số cho học sinh THPT

Phần I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NĂNG LỰC SỐ

1.1. Tổng quan về năng lực số

1.1.1. Khái niệm NLS

Trong bối cảnh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, năng lực số đã trở thành một trong những năng lực nền tảng, thiết yếu cho công dân toàn cầu trong thế kỷ 21. Khái niệm này đã được nhiều tổ chức quốc tế uy tín nghiên cứu và định nghĩa dưới các góc độ khác nhau.

Trong khung NLS của Châu âu (DigComp 2.1) cho rằng NLS là một trong những năng lực cơ bản và thiết yếu cho học tập suốt đời, trong đó, NLS được định nghĩa là “NLS liên quan đến việc sử dụng công nghệ số một cách tự tin và có tư duy phản biện phục vụ cho học tập, giải trí, công tác và giao tiếp”. NLS gồm những kỹ năng cơ bản về CNTT như: sử dụng máy tính để tìm kiếm, tiếp cận, đánh giá, lưu trữ, tạo ra sản phẩm, trình bày và trao đổi thông tin, cũng như giao tiếp và tham gia vào các mạng lưới hợp tác thông qua Internet”.

Trong khi đó, UNESCO (2018) nhấn mạnh đến khả năng vận dụng đa dạng và định nghĩa: “NLS là khả năng truy cập, quản lý, hiểu, tích hợp, giao tiếp, đánh giá và tạo thông tin một cách an toàn và phù hợp thông qua các công nghệ kỹ thuật số cho việc làm và khởi nghiệp. NL này bao gồm các năng lực được gọi chung là hiểu biết về máy tính, hiểu biết về CNTT-TT, hiểu biết về thông tin và hiểu biết về truyền thông”.

Dự án Trẻ em số khu vực châu Á Thái Bình Dương do UNESCO Bangkok chủ trì định nghĩa: "NLS là khả năng sử dụng kỹ thuật số của trẻ em để định hướng (tự điều chỉnh), tham gia và đóng góp vào môi trường kỹ thuật số trong thế kỉ 21". Theo UNICEF “NLS là đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương”.

Tại Việt Nam, nhằm tạo ra sự thống nhất trong toàn hệ thống giáo dục quốc dân, Bộ GD&ĐT đã chính thức ban hành định nghĩa về NLS. Đây là khái niệm pháp lý cốt lõi mà tất cả các hoạt động dạy và học cần hướng tớTheo khoản 11, Điều 2 của  Thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025: "NLS là khả năng sử dụng công nghệ số để hoàn thành nhiệm 
vụ cụ thể hoặc để giải quyết vấn đề trong thực tiễn."

Định nghĩa này nhấn mạnh vào khả năng hành động và vận dụng của người học. NLS không chỉ đơn thuần là kiến thức về công nghệ hay kỹ năng sử dụng thành thạo một vài phần mềm, mà là khả năng huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ để xử lý các tình huống, nhiệm vụ thực tế một cách hiệu quả trong môi trường số.

Cụ thể, khả năng này được biểu hiện thông qua 6 miền năng lực chính trong Khung NLS của Bộ GD&ĐT, bao gồm từ việc khai thác thông tin và dữ liệu, giao tiếp-hợp tác, sáng tạo nội dung, an toàn, giải quyết vấn đề và ứng dụng AI.

Vì vậy, trong tài liệu tập huấn này, chúng ta sẽ thống nhất sử dụng khái niệm và Khung NLS được quy định tại Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT làm cơ sở cho mọi hoạt động phân tích, thiết kế và tổ chức dạy học.

1.1.2. Vai trò của NLS đối với học sinh

Trong kỷ nguyên chuyển đổi số, NLS đã trở thành một yếu tố then chốt, mang lại ý nghĩa và vai trò sâu sắc đối với học sinh. NLS không chỉ là khả năng sử dụng các công cụ kỹ thuật số mà còn là tập hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức cần thiết để học tập, làm việc và tham gia vào xã hội số một cách an toàn và hiệu quả (Ala-Mutka, 2011)6 . Đối với HS, việc phát triển NLS là một yêu cầu cấp thiết để thích ứng với những thay đổi mạnh mẽ của thời đại, từ đó mở ra nhiều cơ hội phát triển toàn diện.

(1) Nâng cao hiệu quả học tập và tiếp cận kiến thức NLS giúp học sinh tận dụng tối đa các  công cụ và tài nguyên số để nâng cao chất lượng học tập. Học sinh có thể tìm kiếm, đánh giá và sử dụng thông tin từ nhiều nguồn trực tuyến khác nhau một cách hiệu quả, từ đó tự học, mở rộng kiến thức và giải quyết vấn đề (Ferrari, 2013)7 . Các nền tảng học tập trực tuyến, sách giáo khoa điện tử và các công cụ mô phỏng giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách trực quan và sinh động hơn, đồng thời phát triển tư duy phản biện và khả năng tự chủ trong học tập.

...

>> Xem chi tiết trong file tải.

7. Tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT sửa đổi môn Lịch sử Địa lí Tiểu học

Phần I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH SỬA ĐỔI

Căn cứ sửa đổi Chương trình giáo dục phổ thông

1.1. Căn cứ chính trị

- Kết luận số 126-KL/TW ngày 14/02/2025 của Bộ Chính trị ban hành đề cập đến việc nghiên cứu bỏ cấp huyện, định hướng sáp nhập tỉnh và tiếp tục sắp xếp cấp xã.

- Kết luận số 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Ban chấp hành Trung ương chỉ đạo lộ trình hoàn thiện đề án bỏ cấp huyện và sáp nhập tỉnh trong năm 2025.

- Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Ban chấp hành Trung ương ban hành đồng ý tổ chức chính quyền địa phương theo mô hình hai cấp: cấp tỉnh và cấp xã, kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện từ ngày 1/7/2025, đồng ý số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (28 tỉnh và 6 thành  phố trực thuộc Trung ương).

- Thông báo Kết luận của Ban Thường vụ Đảng ủy Chính phủ tại cuộc họp về định hướng điều chỉnh phân vùng và điều chỉnh quy hoạch vùng kinh tế - xã hội. "Thống nhất lựa chọn phương án cả nước chia thành 6 vùng kinh tế - xã hội: (1) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc bao gồm 09 tỉnh: Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La; (2) Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm 6 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh; (3) Vùng Bắc Trung Bộ gồm 5 tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế; (4) Vùng Nam Trung Bộ (Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên) gồm 6 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng; (5) Vùng Đông Nam Bộ gồm 3 tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh; (6) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm 5 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau".

1.2. Căn cứ pháp lí

- Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 về Ban hành kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.

- Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 về phê duyệt đề án sắp xếp tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dưng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.

- Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội ngày 12/6/2025 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và Chương trình giáo dục phổ thông các môn học, hoạt động giáo dục kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020; Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022; Thông tư số 46/2020/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2020.

- Các văn bản góp ý về Chương trình giáo dục phổ thông sửa đổi của Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương; Bộ Tài chính và các bộ ban ngành.

2. Nội dung sửa đổi

2.1. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù

Bổ sung biểu hiện của thành phần năng lực Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Xác định được vị trí địa lí của một địa điểm trên bản đồ hoặc lược đồ. Lược bỏ biểu hiện của thành phần năng lực Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được vị trí của một địa điểm, một phạm vi không gian trên bản đồ; sử dụng được đường thời gian để biểu diễn tiến trình phát triển của sự kiện, quá trình lịch sử.

2.2. Các mạch nội dung

- Sửa và bổ sung tên các mạch nội dung ở phần “Địa phương và các vùng miền của Việt Nam” của lớp 4 như sau:

+ Địa phương em (tỉnh/thành phố)

+ Trung du và miền núi phía Bắc

+ Đồng bằng Bắc Bộ

+ Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ

+ Nam Bộ6

- Lược bỏ mạch nội dung ở phần “Địa phương và các vùng miền của Việt Nam” của lớp 4: Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.

2.3. Các chủ đề

- Lược bỏ mạch nội dung và các chủ đề của mạch nội dung sau:

...

>> Xem chi tiết trong file tải.

8. Kế hoạch triển khai thực hiện Khung năng lực số cho học sinh cấp Tiểu học từ năm học 2025–2026

>> Xem chi tiết trong file tải.

9. Tài liệu tập huấn triển khai giáo dục kỹ năng công dân số theo Chương trình GDPT 2018 cấp Tiểu học

>> Xem chi tiết trong file tải.

10. Phân phối chương trình môn Lịch sử và Địa lí 4 theo Thông tư 17/2025/TT-BGDĐT

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 4 MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÝ NĂM HỌC 2025 - 2026

(Ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ - ……. ngày ….. tháng ….. năm 2025 của Hiệu trưởng trường tiểu học …)

Tuần

Chủ đề

Bài

Tiết

Yêu cầu cần đạt

Ghi chú

(Địa chỉ tích hợp, bài tập cho học sinh nổi trội)

1

MỞ ĐẦU

( 2 TIẾT)

Làm quen với
phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí

1,2

- Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử
và Địa lí: bản lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...Sử dụng được một số phương tiện môn học vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
- Bước đầu phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử và địa phương qua sử dụng một số phương tiện học tập môn lịch sử và địa lý.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.

*Tích hợp GDQPAN (TH bộ phận ở HĐ1 Khám phá): HS giới thiệu được bản đồ hành chính Việt Nam.

ĐC: - Bảng diện tích và số dân của một số tỉnh, thành phố nước ta năm 2020 đổi thành tên và diện tích các tỉnh mới sau khi sáp nhập.

- H2. Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. Địa điểm Thánh Thiên (hiện nay Bắc Ninh ( Bắc Giang + Bắc Ninh).

2

CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ)

(4 TIẾT)

Thiên nhiên và con người địa phương em

(Tích hợp GD ĐP Chủ đề 1)

3,4

- Xác định được vị trí địa lí tỉnh Phú Thọ trên lược đồ/bản đồ.

- Nêu được một số nét chính về tự nhiên (địa hình, khí hậu…), dân cư, hoạt động sản xuất, kinh tế, xã hội của tỉnh Phú Thọ.

- Nhận diện được các hoạt động kinh tế ở địa phương.

- Nêu được một số địa danh tiêu biểu; liệt kê/giới thiệu/mô tả một số nét văn hóa chính (nhà ở, phong tục, tập quán, ẩm thực…) nơi em ở và trong tỉnh mà em biết.

- Sẵn sàng tham gia các hoạt động/chiến dịch bảo vệ môi trường ở địa phương em.

Viết/Vẽ/Thuyết trình/Làm hướng dẫn viên để giới thiệu về thiên nhiên và con người tỉnh Phú Thọ, tuyên truyền các hoạt động bảo vệ môi trường, giữ gìn nét đẹp quê hương.

Điều chỉnh, bổ sung các thông tin về địa danh, tên gọi theo địa giới hành chính mới*

- Tài liệu GD ĐP Vĩnh Phúc: Thay toàn bộ cụm từ " Vĩnh Phúc" thành " Phú Thọ" có trong tất cả các trang của tài liệu". Bỏ các cụm từ “thị trấn, huyện, thành phố” có trong tài liệu.

Tích hợp Chủ đề 1: Tài liệu GDĐP Vĩnh Phúc lớp 4.

Trang 5 : Phần Khởi động, thay đổi thông tin thành" Thi kể tên các xã/phường của tỉnh Phú Thọ.

- Trang 5: Thay thế lược đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc bằng "lược đồ chi tiết 148 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ" do TTXVN cung cấp theo đường link: https://vov.vn/multimedia/infographic/ban-do-chi-tiet-148-don-vi-hanh-chinh-cap-xa-cua-phu-tho-tu-ngay-1662025-post1209454.vov

* Bổ sung thông tin: "Từ ngày 1.7, sau khi sáp nhập, tỉnh Phú Thọ mới có 133 xã, 15 phường; trung tâm hành chính đặt tại phường Việt Trì (thành phố Việt Trì cũ). Tỉnh Phú Thọ mới có diện tích rộng 9.361,38 km2, dân số 4 022 638 người".

- Trang 6: Thay thế lược đồ hành chính Việt Nam bằng "Bản đồ hành chính nước CHXHCN Việt Nam 34 tỉnh thành " do TTXVN cung cấp theo đường link: https://vov.vn/multimedia/infographic/ban-do-hanh-chinh-viet-nam-sau-khi-sap-xep-con-34-tinh-thanh-pho-post1206813.vov

- Trang 7: Bỏ các nội dung giới thiệu về Vĩnh Phúc thay bằng: “ Tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp thành phố Hà Nội và tỉnh Ninh Bình. Phía Tây giáp tỉnh Lào Cai và tỉnh Sơn La. Phía Nam giáp tỉnh Thanh Hóa. Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Tuyên Quang. ".

- Ô màu hồng bổ sung thêm sông Thao. Ô màu xanh bổ sung thêm Vườn quốc gia Xuân Sơn, mỏ nước khoáng nóng Thanh Thủy, đầm Ao Châu, thác nước Thăng Thiên, động đá Đá Bạc, Động Hoa Tiên, các khu rừng nguyên sinh và khu bảo tồn thiên nhiên phong phú, điển hình là các khu vực như Thung Nai , Thung lũng Mai Châu ,

- Trang 8: Giới thiệu đặc điểm dân cư tỉnh Phú Thọ theo số liệu tháng 6 năm 2025: Tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập có quy mô dân số đạt 4.022.638 người, xếp thứ 11 trong số 34 tỉnh thành mới. Sửa 9 khu công nghiệp thành 21 khu công nghiệp. Bổ sung thêm KCN: Thụy Vân, Trung Hà, Phú Hà, Cẩm Khê, Lương Sơn, Bờ trái Sông Đà, Mông Hóa, Yên Quang, Lạc Thịnh, Nhuận Trạch, Nam Lương Sơn, Thanh Hà

- Trang 9: Bỏ mục thực hành

>> Xem chi tiết trong file tải.

11. Mẫu kế hoạch bài dạy theo định hướng năng lực số lớp 4

Đây là mẫu kế hoạch bài dạy theo định hướng năng lực số môn Đạo đức lớp 4: Bài 7: Em tôn trọng tài sản của người khác (T1).

Đạo đức

Bài 7: Em tôn trọng tài sản của người khác (T1)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được một số biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác. Biết vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác. Thể hiện thái độ tôn trọng tài sản của người khác bằng lời nói, việc làm phù hợp. Biết nhắc nhở bạn bè, người thân tôn trọng tài sản của người khác.

- Hình thành năng lực tự chủ và tự học (qua hoạt động học tập). Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác (qua các hoạt động học tập nhóm, cả lớp). Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua sự tham gia tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập)

- Hình thành phẩm chất trung thực (qua nội dung bài học tôn trọng tài sản của người khác). Hình thành phẩm chất trách nhiệm (qua các hoạt động học tập)

* Định hướng phát triển Năng lực số :

- 3.3.CB2.a: Nhận biết và thực hiện các quy tắc đơn giản về bản quyền, giấy phép nội dung số . Biết tôn trọng sản phẩm số của người khác (hình ảnh, bài trình chiếu, bài viết, v.v.).

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, bảng phụ, video/tư liệu minh họa, phiếu học tập điện tử (mã QR).

- Học sinh: SGK, vở ghi, giấy A4, bút màu, thiết bị số (nếu có).

III. Các hoạt động dạy học

1. Hoạt động khởi động

- Cho HS xem video tôn trọng tài sản, thư từ của người khác

- Giáo viên đặt câu hỏi:

+ POKI đã làm gì sau khi nhận được bức thư từ người đưa thư?

 

+ Phản ứng của mẹ khi nhìn thấy bức thư bị xé nằm trên bàn?

 

 

 

+ Sau khi mẹ biết bức thư gửi nhầm địa chỉ thì POKI cảm giác như thế nào?

 

 

 

+ Sau khi xem video trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình?

- GV yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài

- HS tập trung xem video.

 

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:

+ HS trả lời: POKI đã mở và xem bức thư ngay sau đó.

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:

+ HS trả lời: Mẹ đã nhắc nhở POKI “Lần sau, con không được tự ý bóc thư của người khác. Như thế là không lịch sự chút nào đâu con nhé!”

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:

+ HS trả lời: POKI cảm thấy xấu hổ và nhận ra lỗi của mình. Sau đó, cùng mẹ qua nhà hàng xóm trả lại thư và xin lỗi bác hàng xóm.

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:

+ HS trả lời: Phải tôn trọng tài sản, thư từ của người khác. Biết nhận lỗi và xin lỗi khi mình làm sai.

- HS nhận xét.

>> Xem chi tiết trong file tải.

Mời các bạn tham khảo các tài liệu có liên quan trong chuyên mục Học tập - Tập huấn giáo viên của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 4.902
Tài liệu tập huấn khung năng lực số (PPT, Word, PDF)
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm