Cúng sao Thủy Diệu 2024

Cúng sao Thủy Diệu 2024 - Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn cúng giải hạn sao Thủy Diệu 2024. Sao Thủy Diệu tốt hay xấu? Cúng sao Thủy Diệu như thế nào. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây để biết thêm chi tiết.

1. Sao Thủy Diệu là gì?

Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này. Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…

2. Sao Thủy Diệu tốt hay xấu

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, Sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ cúng sao giải hạn.

Đặc tính của sao Thủy Diệu được thể hiện qua đoạn thơ sau:

Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh

Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy

Đạo tặc phản phúc có khi

Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian

Nam nữ vận mệnh bất an

Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai

Văn thơ khẩu thiệt có hoài

Hành lo bày kế đa mưu với người

Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu

Mất đồ hao của lao đao giữ gìn

Gặp người quen lạ chớ tin

Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy

3. Tuổi sao Thủy Diệu chiếu mệnh 2024

Nam mạng: Nhâm Thìn (2012), Quý Mùi (2003), Giáp Tuất (1994), Ất Sửu (1985), Bính Thìn (1976), Đinh Mùi (1967), Mậu Tuất (1958), Kỷ Sửu (1949), Canh Thìn (1940), Tân Mùi (1931).

Nữ mạng: Ất Mùi (2015), Bính Tuất (2006), Đinh Sửu (1997), Mậu Thìn (1988), Kỷ Mùi (1979), Canh Tuất (1970), Tân Sửu (1961), Nhâm Thìn (1952), Quý Mùi (1943), Giáp Tuất (1934), Ất Sửu (1925).

Nếu các bạn muốn biết cuộc đời mình sẽ gặp sao Thủy Diệu bao nhiêu lần vào những năm mình bao nhiêu tuổi có thể tính dựa vào quy luật xuất hiện của sao Thủy Diệu. Theo quy luật cứ 9 năm sao Thủy Diệu xuất hiện một lần có thể tính năm sẽ gặp dựa vào chu kỳ. Đối với sao Thủy Diệu nam bắt đầu gặp từ năm 12 tuổi, sao Thủy Diệu nữ 2018 bắt đầu gặp từ năm 9 tuổi.

Nam mạng: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93

Nữ mạng: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99

4. Sao Thủy Diệu kỵ màu gì?

Sao Thủy Diệu là sao thuộc hành Thủy. Theo quy luật Ngũ Hành sao Thủy Diệu sẽ hợp với những màu thuộc hành Kim và Thủy, kỵ những màu thuộc hành Thổ và Mộc.

Như vậy có thể suy ra được rằng sao Thủy Diệu Kỵ - Hợp với những màu sau:

Sao Thủy Diệu hợp với màu: Trắng, vàng ánh kim, bạc, xanh da trời, đen

Sao Thủy Diệu kỵ với các màu: vàng đất, nâu, xanh lá cây

Khi biết được sao Thủy Diệu hợp và Kỵ với những màu nào quý bạn nên nhớ với những tuổi có sao Thủy Diệu chiếu mệnh năm 2023 chú ý tránh hạn bằng cách không sử dụng hay mua những đồ vật có màu kỵ cũng là cách giúp giải hạn được sao này.

5. Cách cúng sao Thủy Diệu 2024

Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.

Gặp sao này vào ngày 21 âm lịch phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước...

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.

6. Cúng sao Thủy Diệu ngày nào?

Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng. Thời gian cúng từ khoảng 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.

7. Bài cúng sao Thủy Diệu 2024

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

- Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân .

- Con kính kính lạy Đức Bắc Phương nhâm quý Thủy đức tinh quân.

- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ (chúng) con là: ............................................

Hôm nay là ngày .... tháng .... năm ..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ........................ để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tết cổ truyền - Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
7 10.929
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hélène Do
    Hélène Do

    Xin chào chủ bài viết này. Chào quý cô .chu anh chị. Làm ơn cho hỏi ? mình có thể nhờ quý thầy.cô  làm lễ dâng sao giải hạn mà vắng mặt được kh?  Hay phải tự mình làm lễ dâng sao giải hạn.ai biết làm ơn chỉ dạy xin chân thành thành cảm ơn 

    Thích Phản hồi 27/09/22