Giờ đẹp xuất hành mùng 2 Tết 2024
Theo quan niệm của người xưa, những ngày đầu năm mới nếu xuất hành thuận lợi thì cả năm sẽ gặp nhiều may mắn, tài lộc. Vậy ngày mùng 2 Tết 2024 xuất hành giờ nào thì tốt? Mời các bạn cùng tham khảo nội dung sau đây để nắm được giờ xuất hành mùng 2 Tết 2024 đẹp nhất nhé.
Xem giờ xuất hành ngày mùng 2 Tết 2024
Sau đây là các khung giờ tốt xuất hành ngày mùng 2 Tết Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc.
1. Giờ đẹp xuất hành mùng 2 Tết
Theo Lịch vạn niên, mùng 2 Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 rơi vào Chủ Nhật ngày 11/02/2024 Dương lịch, tức ngày Ất Tỵ, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn.
Vào ngày này, các giờ: Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-9:59); Ngọ (11:00-13:59); Mùi (13:00-15:59); Tuất (19:00-21:59); Hợi (21:00-23:59) được xem là giờ Hoàng đạo.
Các giờ Hắc đạo mùng 2 Tết Giáp Thìn là: Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-11:59); Thân (15:00-17:59); Dậu (17:00-19:59)
Ngày mùng 2 Tết vẫn là ngày Tết nên nhiều người lựa chọn xuất hành đi thăm họ hàng hoặc nghỉ dưỡng. Tùy theo mong muốn, sở nguyện của mỗi người mà chúng ta có thể lựa chọn các giờ tốt dưới đây để xuất hành vào ngày mùng 2 Tết.
Lưu ý: Ngày mùng 2 Tết Giáp Thìn là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
Giờ | Mô tả |
23h-1h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
1h-3h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
3h-5h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
5h-7h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
7h-9h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
9h-11h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
11h-13h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
13h-15h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
15h-17h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
17h-19h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
19h-21h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
21h-23h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
2. Hướng xuất hành mùng 2 Tết
Bên cạnh việc chọn giờ xuất hành thì chọn hướng xuất hành cũng rất quan trọng với những ai duy tâm, tín tâm để hi vọng có một năm hanh thông, thuận lợi cũng như cả gia đình được bình an.
Do đó các bạn có thể tham khảo hướng xuất hành mùng 2 Tết Giáp Thìn như sau.
Theo Lịch vạn sự Giáp Thìn 2024, thì hướng Hỷ thần (Tốt) là hướng Tây Bắc, hướng Tài thần (Tốt) là hướng Đông Nam. Trong đó hướng Hạc thần (hướng xấu nên tránh) là Tại thiên.
3. Cách xem giờ xuất hành hợp phong thủy
Bước 1: Xác định ngày, tháng định xuất hành theo năm âm lịch (xem ở cuốn lịch âm).
Bước 2: Xác định khoảng thời gian xuất hành trong ngày đó. Thời gian trong ngày sẽ được chia làm 6 khắc. Mỗi khắc bao gồm những khung giờ sau:
- Khắc 1: Từ 23h – 1h và từ 11h – 13h.
- Khắc 2: Từ 1h – 3h và từ 13h – 15h.
- Khắc 3: Từ 3h – 5h và từ 15h – 17h.
- Khắc 4: Từ 5h- 7h và từ 17h – 19h.
- Khắc 5: Từ 7h – 9h và từ 19h – 21h.
- Khắc 6: Từ 9h – 11h và từ 21h – 23h.
Bước 3: Tính ra số dư của phép chia sau:
Số dư trong công thức = [(ngày âm + tháng âm + khắc) - 2] / 6
Bước 4: Tra cứu số dư để biết được giờ xuất hành đó đã tốt hay chưa.
Sau khi chia cho 6, chúng ta sẽ có được 6 số dư là (0; 1; 2; 3; 4; 5). 6 số này được chia làm 2 nhóm, nhóm giờ tốt và nhóm giờ xấu. Cụ thể:
Nhóm giờ tốt có:
- Số dư là 1, được gọi là Đại an. Tức mọi việc đều bình an.
- Số dư là 2, được gọi là Tốc hỷ. Tức sắp có tin vui.
- Số dư là 5, được gọi là Tiểu cát. Tức có nhiều điều may mắn tốt đẹp.
Nhóm giờ xấu có:
- Số dư là 0, được gọi là Tuyệt lộ. Nghĩa là gặp chuyện không hay trên đường.
- Số dư là 3, được gọi là Lưu niên. Nghĩa là mọi việc chậm chạp, không phát triển.
- Số dư là 4, được gọi là Xích khẩu. Nghĩa là xảy ra những mâu thuẫn, xích mích, đấu khẩu.
Mời các bạn xem thêm các bài viết liên quan mục Lễ, Tết cổ truyền của Tài liệu trên Hoatieu.vn như:
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
