Giáo án dạy tăng cường Tiếng Việt 5 Cánh Diều Kì 1

Tải về
Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Cánh diều

Giáo án dạy buổi 2 Tiếng Việt 5 Cánh Diều

Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 Cánh Diều là mẫu kế hoạch dạy tăng cường môn Tiếng Việt lớp 5 sách Cánh Diều theo từng tuần sẽ giúp các em học sinh củng cố thêm kiến thức đã học. Mỗi bài giảng đều đầy đủ các phần nội dung ôn lại kiến thức và bài tập vận dụng giúp các em học sinh sẽ tiếp thu bài tốt hơn. Sau đây là nội dung chi tiết giáo án dạy buổi 2 Tiếng Việt 5 Cánh Diều file word.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem trọn bộ giáo án word dạy buổi 2 môn Tiếng Việt 5 Cánh Diều học kì 1 tuần 1-18.

Giáo án dạy buổi chiều Tiếng Việt 5 Cánh Diều kì 1

Tiếng Việt

ÔN TẬP TỪ LOẠI: DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ

1. Yêu cầu cần đạt

- Củng cố cho học sinh nắm chắc đặc điểm của DT ( Từ chỉ người, sự vật, sự việc); Động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái); Tính từ ( từ chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc). Nắm được vai trò của DT; ĐT; TT trong câu.

- Rèn kĩ năng nhận biết để phân loại đúng các từ loại DT, ĐT, TT. Đặt câu theo yêu cầu và vận dụng từ viết đoạn văn miêu tả

- GD HS có ý thức sử dụng đúng từ Tiếng Việt góp phần giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt

2. Đồ dùng dạy học:

- GV: Hệ thống bài tập

- HS: Ôn lại các kiến thức về từ loại DT, ĐT, TT

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV

HĐ 1: Ôn kiến thức lí thuyết

- YC hs hỏi đáp các khái niệm về:

+ Danh từ? + Động từ? + Tính từ?

- DT giữ chức vụ gì trong câu?

- ĐT, TT giữ chức vụ gì trong câu? VD?

 

* KKHS nêu cách phân biệt DT, ĐT, TT dễ lẫn lộn?

Chốt: Khái niệm về DT, ĐT, TT;cách phân biệt DT,ĐT,TT:

+ Danh từ : Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai..;với các từ chỉ định : này, kia, ấy, nọ ,đó,... ở phía sau; tạo câu hỏi với từ nghi vấn

“ nào” đi sau; Các ĐT và TT đi kèm : sự, cuộc, nỗi, niềm, ... ở phía trước thì tạo thành một DT mới.

+ Động từ : Có khả năng kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh : hãy , đừng , chớ,... ở phía trước ;Có thể tạo câu hỏi bằng cách đặt sau các từ bao giờ hoặc bao lâu .

+ Tính từ : Có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ như : rất , hơi, lắm, quá

HĐ 2: Thực hành

Bài 1: Xác định từ loại của những từ sau :

Sách vở, kiên nhẫn, kỉ niệm, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn

Chốt: cách nhận diện từ loại

Bài 2: Trong các câu sau những từ in nghiêng thuộc từ loại nào? giữ chức vụ gì trong câu.

a) Quê hương tôi có con sông xanh biếc.

b) Buổi chiều, Lan tưới rau.

c) Ngày đêm, bộ đội bảo vệ vùng trời, vùng biển và từng mảnh đất của Tổ quốc.

d) Hoa sen thơm thoang thoảng.

- Gọi hs nhận xét, chữa bài

Chốt: Vai trò của DT, ĐT, TT trong câu

Bài 3: Xác định từ loại của những từ được gạch chân dưới đây :

-Anh ấy đang suy nghĩ.

-Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc.

-Anh ấy sẽ kết luận sau.

- Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn.

-Anh ấy ước mơ nhiều điều.

-Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao.

Chốt: Cách phân biệt danh từ, động từ dễ lẫn dựa vào chức năng ngữ pháp và khả năng kết hợp của từ

 

 

 

 

 

 

* KKHS Bài 4: Viết đoạn văn ngắn từ 5->7 câu nói về một loài hoa và ghi lại 2 DT, 2 ĐT và 2 TT trong đoạn văn vừa viết

- Gọi hs đọc đoạn văn và nêu các từ theo yêu cầu.

3. 3 Hoạt động Vận dụng:

- YC hs đặt câu và xác định từ loại trong câu vừa đặt, đoạn văn vừa viết.

- Nhận xét tiết học

 

Hoạt động của HS

 

- HS thực hiện theo nhóm 2 và nêu trước lớp

- CN, VN, TN

- Vị ngữ trong câu

- HS làm bài cá nhân, lớp nhận xét chữa bài

- HS nêu

Bài 1:

- DT: sách vở, kỉ niệm, sự nghi ngờ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, nỗi buồn.

- ĐT: kiên nhẫn, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, suy nghĩ,.

- TT: thân thương, trìu mến.

Bài 2:

a) Quê hương tôi có con sông xanh biếc.

DT(CN) DT(VN)

b) Buổi chiều, Lan tưới rau.

DT (TN) DT(CN) DT(VN)

c) Ngày đêm, bộ đội bảo vệ vùng trời, vùng biển và

ĐT(VN)

từng mảnh đất của Tổ quốc.

d) Hoa sen thơm thoang thoảng.

TT(VN)

Bài 3:

 

-Anh ấy đang suy nghĩ. (suy nghĩ là ĐT )

-Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc.(DT)

-Anh ấy sẽ kết luận sau. (Động từ)

- Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn.(Danh từ)

-Anh ấy ước mơ nhiều điều. (Động từ)

-Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao. (Danh từ)

Bài 4:

- HS viết đoạn văn và đọc trước lớp.

VD: Xuân đến, tiết xuân ấm áp và làn mưa nhè nhẹ hoa trong vườn đua nhau khoe sắc. Hoa hồng đỏ thắm, cánh mịn kiêu sa. Hoa cúc rực rỡ xoè muôn tia nắng mặt trời. Hoa đào chúm chím sắc xuân. Tất cả mời gọi ong bướm bay đến dạo chơi, hút mật.

- HS thực hiện và nêu trước lớp

4. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)

Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. Yêu cầu cần đạt:

- Tìm từ đồng nghĩa, sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp

Vận dụng viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng từ đồng nghĩa

- Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng từ đồng nghĩa.

Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.

- Phẩm chất cần cù, chăm chỉ tìm hiểu TV

II. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Giáo án PPt chiếu bài tập

HS: Vở ghi

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

..............

Xem thêm trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
1 47
Giáo án dạy tăng cường Tiếng Việt 5 Cánh Diều Kì 1
Chọn file tải về :
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án dạy tăng cường Tiếng Việt 5 Cánh Diều Kì 1

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo