Giáo án Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức Học kì 1

Tải về
Lớp: Lớp 5
Môn: Sử & Địa
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Lịch sử Địa lí 5 Học kì 1 bộ sách Kết nối tri thức được xây dựng nhằm định hướng tổ chức các hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. Mẫu kế hoạch bài dạy Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức giúp giáo viên triển khai bài học khoa học, linh hoạt, gắn kiến thức với thực tiễn, đồng thời khơi gợi hứng thú học tập, rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức của học sinh lớp 5.

Nội dung kế hoạch bài dạy môn Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức kì 1

Bộ giáo án môn Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức kì 1 dưới đây của Hoatieu bao gồm các bài dạy trong SGK Lịch sử Địa lí lớp 5 bộ KNTT của học kì 1. Để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn sử dụng file về trong bài.

Giáo án Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức Bài 1

CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.

- Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.

- Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.

- Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.

- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.

Năng lực riêng:

- Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ; nêu được sự ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở nước ta. Dựa vào bản đồ hoặc lược đồ mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.

- Năng lực tìm hiểu Địa lí: Khai thác lược đồ, hình ảnh và thông tin để tìm hiểu về vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy của Việt Nam.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã tìm hiểu về việc sử dụng Quốc kì, Quốc huy và Quốc ca ở trong trường học và trong đời sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, ham học hỏi, đọc sách mở rộng hiểu biết.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được giao trong bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 5.

- Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021 treo tường.

- Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Một số bảng số liệu: sơ đồ; tranh, ảnh lịch sử; tranh, ảnh địa lí;...

- Bảng điểm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau về kĩ năng đọc lược đồ.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức với cuộc sống.

- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 và 2 SHS tr.5 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Hai địa danh trong tranh có tên là gì?

+ Hãy chia sẻ những điều em biết về địa danh này.

 

Hình 1

 

Hình 2

- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

+ Hình số 1 là Cột cờ Lũng Cú là một cột cờ quốc gia nằm ở đỉnh Lũng Cú hay còn gọi là đỉnh núi Rồng (Long Sơn) có độ cao khoảng 1.470 m so với mực nước biển, thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Cột cờ Lũng Cú nằm cách điểm cực Bắc khoảng 2 km.

+ Hình số 2 là Mũi Cà Mau là vùng đất nằm về phía nam của tỉnh Cà Mau, thuộc địa phận xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, cách thành phố Cà Mau hơn 110 km. Bên trái mũi là biển Đông, bên phải là Vịnh Thái Lan. Mũi Cà Mau nằm ở cực Nam của Việt Nam.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa tìm hiểu về hai cực Bắc và cực Nam của Tổ quốc. Để tìm hiểu sâu hơn về Tổ quốc thân yêu hình chữ S, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 1 – Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, quốc kì, quốc huy, quốc ca.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.

- Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.

b. Cách tiến hành

- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ).

+ Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 3, hãy xác định vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ.

+ Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 4, hãy trình bày ảnh hưởng của vị trí địa kí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở nước ta.

 

- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Vị trí địa lí của Việt Nam:

· Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á.

· Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và tiếp giáp với biển.

· Vùng biển nước ta thuộc Biển Đông, giáp với vùng biển của nhiều quốc gia.

+ Ảnh hưởng của vị trí địa kí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở nước ta:

· Thuận lợi:

ü Thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.

ü Thích hợp phát triển cây trồng, vật nuôi của vùng nhiệt đới

ü Phát triển giao thông vận tải biển; hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.

· Khó khăn:

ü Nhiều thiên tai (đặc biệt là bão).

- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các điểm cực Tây và cực Đông của Việt Nam?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Cực Tây của Việt Nam là cột mốc giao điểm đường biên giới 3 nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc hay còn gọi là mốc A Pa Chải, ngã 3 biên giới, mốc 3 biên, mốc số 0, nằm trên đỉnh Khoang La San cao 1.866,23m, thuộc bản Tá Miếu, xã Sín Thầu, H.Mường Nhé, Điện Biên.

+ Điểm cực Đông của tổ quốc Việt Nam (phần lục địa) là Mũi Đôi tại bán đảo Hòn Gốm, vịnh Vân Phong, xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa. Nơi đón ánh Mặt Trời đầu tiên trên toàn lãnh thổ Việt Nam (Đông Dương và cả Đông Nam Á lục địa). Nơi này đã được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch công nhận là di tích quốc gia.

- GV cho HS xem video về các điểm cực của đất nước:

https://www.youtube.com/watch?v=Aagmj6zj83M

Hoạt động 2: Tìm hiểu về lãnh thổ và đơn vị hành chính

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.

- Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.

b. Cách tiến hành

- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ).

 

+ Nhóm 1 + 2: Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.

+ Nhóm 3 + 4: Nêu số lượng đơn vị hành chính và kể tên một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta.

- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam:

· Lãnh thổ Việt Nam gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển.

· Vùng đất của nước ta gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông, có tổng diện tích hơn 331 nghìn km².

· Phần đất liền có dạng hình chữ S, hẹp ngang và trải dài theo chiều Bắc – Nam.

· Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km².

+ Đơn vị hành chính:

· Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

· Trong đó, 5 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

- GV đặt thêm câu hỏi mở rộng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

+ Kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bắt đầu bằng chữ “Hà”.

+ Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương em đang sinh sống tiếp giáp những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và ghi nhận đáp án đúng:

+ Tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bắt đầu bằng chữ “Hà” là Hà Nội.

+ Thành phố Hà Nội giáp 8 tỉnh, trong đó Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc; Hà Nam, Hòa Bình phía Nam; Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông; Hòa Bình, Phú Thọ phía Tây.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về quốc kì, quốc huy, quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV trình chiếu cho HS quan sát lá quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu:

+ Mô tả quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Nêu ý nghĩa của quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Quốc kì nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.

+ Trong đó, nền đỏ tượng trưng cho cách mạng, màu vàng tượng trưng cho dân tộc Việt Nam. Năm cánh sao tượng trưng cho năm tầng lớp: trí thức, nông dân, công nhân, thương nhân, binh sĩ cùng đoàn kết trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

+ Quốc kì thể hiện cho sự thống nhất, độc lập, tự chủ và hoà bình của dân tộc Việt Nam.

- GV cho HS xem video về lá quốc kì của Việt Nam

https://www.youtube.com/watch?v=eMDFHg4iZx0

Nhiệm vụ 2: Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- GV trình chiếu cho HS quan sát quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu:

+ Mô tả quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Nêu ý nghĩa của quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Trong đó, hình ảnh bông lúa vàng bao quanh tượng trưng cho nông nghiệp; bánh xe tượng trưng cho công nghiệp.

+ Quốc huy thể hiện khát vọng về một nền hoà bình, độc lập, tự do và về một nước Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.

- GV cho HS xem video về người vẽ quốc huy của đất nước:

https://www.youtube.com/watch?v=wV10OM8Hiso

Nhiệm vụ 3: Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- GV cho HS hát quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

https://www.youtube.com/watch?v=QL2Ux6nMRNY

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu:

+ Quốc ca bài ca có tên là gì?

+ Nêu ý nghĩa của quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài Tiến quân ca.

+ Bài hát "Tiến quân ca” do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác vào năm 1944, để cổ vũ tinh thần đấu tranh cách mạng của dân tộc. Năm 1946, Quốc hội khoá I đã quyết định chọn "Tiến quân ca” làm Quốc ca của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

+ Quốc ca thể hiện sự hi sinh to lớn, chiến thắng vinh quang của thế hệ đi trước; đồng thời, cũng thể hiện khát vọng độc lập, tự do và phát triển của Việt Nam.

- GV cho HS xem video về nhạc sĩ Văn Cao và quốc ca của đất nước:

https://www.youtube.com/watch?v=QKVOAUD9zFg

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức và luyện tập.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK và thực hiện yêu cầu:

+ Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam 5 thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam quần đảo Trường sa và Hoàng Sa.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá và xác định lại trên bản đồ.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tìm hiểu và mở rộng kiến thức.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Tìm hiểu và chia sẻ với bạn về việc sử dụng Quốc kì, Quốc huy và Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường học hoặc tại nơi em sống.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS.

- GV cho HS xem video để phân biệt rõ hơn về Quốc kì, Quốc huy và Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

https://www.youtube.com/watch?v=R0LOtW69c1o

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố vui”.

- GV đọc từng câu hỏi và HS giơ tay để phát biểu. GV công bố đáp án sau khi HS trả lời.

Câu 1: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Cà Mau.

B. Hà Giang.

C. Khánh Hòa.

D. Bình Thuận.

Câu 2: Đâu không phải quốc gia có chung biên giới với Việt Nam?

A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Cam-pu-chia.

Câu 3: Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính?

A. 32.

B. 62.

C. 63.

D. 43.

Câu 4: 5 cánh sao trên quốc kì Việt Nam tượng trưng cho điều gì?

A. Năm cánh quân kháng chiến.

B. Năm lời thề của quân đội.

C. Năm đức tính của nhân dân.

D. Năm tầng lớp nhân dân.

Câu 5: Bài hát Tiến quân ca do ai sáng tác?

A. Văn Cao.

B. Phạm Tuyên.

C. Trịnh Công Sơn.

D. Nam Cao.

- GV công bố đáp án ngay sau khi HS nêu đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

A

C

D

A

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, quốc kì, quốc huy, quốc ca.

+ Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, học hỏi những phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.

+ Đọc trước Bài 2 – Thiên nhiên Việt Nam (SHS tr.9).

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm và thảo luận theo nhiệm vụ được phân công.

 

 

 

 

 

- HS trình bày trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

- HS làm việc cá nhân.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS tiếp thu, lắng nghe.

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

- HS hát quốc ca.

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS xem video.

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS thực hiện.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xem video.

 

- HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe, trả lời.

 

HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

................

Xem trọn bộ giáo án Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức kì 1 trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án - Bài giảng > Giáo án lớp 5 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 143
Giáo án Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức Học kì 1
Chọn file tải về :
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức Học kì 1

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo