Đề thi cuối kì 1 Sinh 10 Cánh diều

Tải về

Mẫu đề kiểm tra học kì 1 Sinh 10 Cánh diều

Bộ đề kiểm tra Sinh 10 học kì 1 Cánh diều được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây bao gồm mẫu đề kiểm tra đánh giá định kì môn Sinh học 10 sách Cánh diều có ma trận, đáp án với các nội dung nằm trong mạch kiến thức của học kì 1. Sau đây là nội dung chi tiết đề kiểm tra môn Sinh học 10, mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi học kì 1 Sinh học 10 Cánh Diều

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm):

Câu 1: Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng

A. quá trình lên men. B. quá trình oxy hóa pyruvate.

C. quá trình đường phân. D. chu trình Krebs.

Câu 2: Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn, điều này giúp cho vi khuẩn

A. dễ dàng trao đổi chất với môi trường. B. dễ gây bệnh cho các loại vật chủ.

C. dễ dàng tránh các chất độc hại. D. dễ dàng biến đổi trước môi trường.

Câu 3: Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

A. Carbohydrate và protein. B. Glycoprotein và cholesterol.

C. Phospholipid và triglyceride. D. Phospholipid và protein.

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ…, các hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong…”

A. Cơ quan. B. Mô. C. Tế bào. D. Cơ thể.

Câu 5: Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình

A. khuếch tán. B. thẩm thấu.

C. nhập bào. D. vận chuyển chủ động.

Câu 6: Hầu hết các enzyme

A. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.

B. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.

C. phân giải các cơ chất.

D. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.

Câu 7: Quang khử là quá trình quang tổng hợp xảy ra ở

A. thực vật. B. động vật. C. nấm. D. vi khuẩn.

Câu 8: Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?

A. Ribosome. B. Peroxisome.

C. Ti thể. D. Lưới nội chất trơn.

Câu 9: Sinh vật nào dưới đây có cấu tạo tế bào nhân sơ?

A. Nấm. B. Bèo tấm.

C. Động vật nguyên sinh. D. Vi khuẩn lam.

Câu 10: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?

A. Cầu sinh chất. B. Màng sinh chất. C. Thành tế bào. D. Lưới nội chất.

Câu 11: Thành phần nào dưới đây không phải là cấp độ cơ bản của thế giới sống?

A. Tế bào thực vật. B. Cơ thể động vật. C. Nguyên tử. D. Quần xã sinh vật.

Câu 12: Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

A. Ti thể. B. Peroxisome. C. Lysosome. D. Túi vận chuyển.

Câu 13: Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển

A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào. B. các phân tử kị nước vào trong tế bào.

C. chất lỏng vào trong tế bào. D. một tế bào vào trong một tế bào khác.

Câu 14: Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều

A. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D. lipid.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?

A. CO2. B. Amino acid. C. Glucose. D. H2O.

Câu 16: Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?

A. Lỗ màng nhân. B. Chất nhân. C. Màng nhân. D. Nhân con.

Câu 17: Ý nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ sinh học trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh?

A. Xây dựng chế độ ăn uống, tập luyện khoa học.

B. Xạ trị cho bệnh nhân ung thư.

C. Tạo ra nhiều giống cây trồng mới.

D. Cấy ghép mô tế bào; thụ tinh nhân tạo.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?

A. Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá.

B. Sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây.

C. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào.

D. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày.

Câu 19: Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?

A. CO2. B. Glucose. C. H2O. D. Diệp lục.

Câu 20: Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Lục lạp. B. Ti thể.

C. Trung thể. D. Không bào trung tâm.

Câu 21: Quá trình phân giải được thực hiện theo hai con đường là

A. hô hấp tế bào hoặc quang hợp. B. hô hấp tế bào hoặc lên men.

C. quang hợp và lên men. D. quang hợp và đường phân.

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?

A. Kẽm (Zn). B. Nitrogen (N). C. Calcium (Ca). D. Sodium (Na).

Câu 23: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?

A. Lưới nội chất. B. DNA. C. Ribosome. D. Màng sinh chất.

Câu 24: Tiến trình thể hiện đúng các bước của phương pháp quan sát là?

A. Báo cáo → Xác định mục tiêu → Tiến hành.

B. Báo cáo → Tiến hành → Xác định mục tiêu.

C. Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo.

D. Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo.

Câu 25: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì

A. lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.

B. khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.

C. khí hòa tan trong nước được giải phóng.

D. lá tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.

Câu 26: Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?

A. Chuỗi truyền electron. B. Đường phân.

C. Chu trình Krebs. D. Sự oxi hóa pyruvic acid.

Câu 27: Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây để nhanh chóng phân hủy các phân tử hữu cơ trong trùng giày?

A. Enzyme. B. Glucose. C. Nước. D. Chất độc.

Câu 28: Thành phần cấu tạo của ATP gồm có

A. adenine và 3 nhóm phosphate. B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

C. adenine và ribose. D. các thành phần khác không chứa adenine.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm):

Câu 1 (1,0 điểm): Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,…?

Câu 2 (1,0 điểm): Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được? Giải thích.

Câu 3 (1,0 điểm): Giải thích tại sao khi tập thể dục hoặc lao động nặng thì chúng ta lại thở mạnh?

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

Ma trận đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Cánh Diều

Chủ đề

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số câu

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát Chương trình môn Sinh học.

1

(0,25)

1

(0,25)

2

0,5

Chủ đề 2: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

1

(0,25)

1

0,25

Chủ đề 3: Giới thiệu chung về tế bào.

1

(0,25)

1

0,25

Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào.

1

(0,75)

1

(0,25)

1

(1)

1

2

1,5

Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào.

5

(1,25)

4

(1)

1

(1)

1

9

3,25

Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào.

7

(1,75)

6

(1,5)

1

(1)

1

13

4,25

Số câu

0

16

0

12

2

0

1

0

3

28

10

Điểm số

0

4

0

3

2

0

1

0

3

7

10

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 10 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 56
Đề thi cuối kì 1 Sinh 10 Cánh diều
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm