Bộ đề thi học kì 1 Kinh tế pháp luật 10 2024

Bộ đề thi học kì 1 Kinh tế pháp luật 10 2024. Dưới đây Hoatieu.vn sẽ chọn lọc những câu hỏi đề thi học kì 1 môn Kinh tế pháp luật 10 hay nhất gửi đến bạn đọc.

1. Đề thi học kì 1 Kinh tế pháp luật 10 số 1

Trắc nghiệm

Câu 1. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Sản xuất.

B. Phân phối – trao đổi.

C. Tiêu dùng.

D. Nghiên cứu.

Câu 2. Phương án nào sau đây thuộc thị trường tư liệu sản xuất?

A. Thị trường máy gặt.

B. Thị trường tủ lạnh.

C. Thị trường bảo hiểm.

D. Thị trường vàng.

Câu 3. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

D. Chức năng điều khiển.

Câu 4. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và

A. tăng trưởng kinh tế.

B. đa dạng sinh học.

C. phân hóa giai cấp.

D. khai hóa văn minh.

Câu 5. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là

A. giá trị hàng hóa.

B. giá trị sử dụng hàng hóa.

C. giá cả hàng hóa.

D. chất lượng hàng hóa.

Câu 6. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.

B. vốn đầu tư nước ngoài.

C. lệ phí.

D. phí.

Câu 7. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của

A. kinh doanh.

B. tiêu dùng.

C. sản xuất.

D. tiêu thụ.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, hộ sản xuất kinh doanh có quyền hạn nào sau đây?

A. Không cần phải đăng ký kinh doanh.

B. Tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.

C. Được phép kinh doanh bất kì hàng hóa nào.

D. Được phép kinh doanh cả mặt hàng chưa đăng ký.

Câu 9. Trên thị trường, doanh nghiệp Q nhận thấy giá của nguyên vật liệu đang có xu hướng gia tăng, nhưng hợp đồng đã kí với đối tác không thể thay đổi giá, nên doanh nghiệp đã quyết định cắt giảm một số chi phí về xử lý chất thải để giữ chi phí sản xuất sản phẩm không tăng, đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu. Trong trường hợp trên, doanh nghiệp Q đã làm gì để đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu?

A. Giảm chi phí xử lý chất thải gây nguy hiểm cho môi trường.

B. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của đối tác theo hợp đồng.

C. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.

D. Đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10. Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng.

B. ngân hàng.

C. vay nặng lãi.

D. doanh nghiệp.

Câu 11. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 12. H đã tư vấn cho bạn mình đến vay tiền ở một ngân hàng uy tín. Đến thời hạn, bạn của H không thể trả nổi tiền vì kinh tế gặp khó khăn nên đã bỏ trốn để không phải trả số tiền đó. Trong trường hợp trên, bạn của H đã vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm nào của người vay trong quan hệ tín dụng?

A. Phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

B. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn.

C. Cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm.

D. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả.

Câu 13. Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân.

B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.

C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.

D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.

Câu 14. Khi vay tín chấp, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

A. Phải trả đủ vốn vay và lãi đúng hạn.

B. Miễn, giảm lãi suất cấp tín dụng tùy ý.

C. Thu mọi loại phí liên quan.

D. Trả vốn vay và lãi không gia hạn thời gian.

Câu 15. Bản kế hoạch thu chi giúp quản lý tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu tiết kiệm, đầu tư, để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được gọi là

A. kế hoạch tài chính cá nhân.

B. kế hoạch công việc cần làm.

C. kế hoạch công việc hằng ngày.

D. quản lý công việc.

Câu 16. Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân phù hợp lứa tuổi học sinh?

A. Ba loại.

B. Bốn loại.

C. Hai loại.

D. Năm loại.

Câu 17. Mục tiêu tiết kiệm trong thời gian ngắn thì thường là số tiền

A. rất nhỏ.

B. rất lớn.

C. không xác định.

D. vượt chỉ tiêu.

Câu 18. T nói rằng mình muốn mua một chiếc balo mới để mang đồ đi học được thuận tiện hơn. T đã tiết kiệm được 200.000 đồng và chỉ thiếu một khoản nhỏ nữa. Trong trường hợp này, T nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?

A. Có hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Ngắn hạn.

Câu 19. Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người thể hiện đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 20. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 21. Đối tượng thực thiện của văn bản quy phạm pháp luật là

A. tất cả các chủ thể trên phạm vi cả nước.

B. toàn bộ công chức, viên chức.

C. các cá nhân liên quan đến văn bản.

D. các cơ quan có chức năng hành pháp.

Câu 22. Quyết định của Chính phủ về xử phạt hành chính với những hành vi vi phạm giao thông, thuộc loại văn bản pháp luật nào?

A. Văn bản sử dụng pháp luật.

B. Văn bản về căn cước công dân.

C. Văn bản quy phạm pháp luật.

D. Văn bản hành chính nhà nước.

Câu 23. Nhà nước hoạt động thực hiện với mục đích làm cho những quy định pháp luật đi vào đời sống và trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là khái niệm của nội dung nào dưới đây:

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Thực hiện pháp luật.

Câu 24. Chị H đã làm đơn kiện lên cơ quan chức năng nhờ giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai của gia đình chị H và anh T. Trường hợp này thì chị H đã thực hiện hình thức pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Tự luận

Câu 1: Thuế gián thu là gì? Ví dụ về thuế gián thu? 2 điểm

Câu 2: Câu chuyện: Hiện nay, con người nhận ra tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường nên càng quan tâm những sản phẩm mà khi con người vứt đi thì môi trường vẫn được bảo đảm. Vì thế anh T đã tìm ra phương pháp làm hộp đựng đồ ăn bằng giấy để bảo vệ môi trường. Sau khi ra mắt thì sản phẩm này được nhiều người đón nhận vì công dụng của nó không khác gì sản phẩm nhựa trước kia. Anh T cũng phát triển sản xuất và kinh doanh rộng rãi sản phẩm này. Từ đó thì sản phẩm của anh được xuất hiện ở mọi nơi.

a, Những lý do nào tạo nên sự thành công của mô hình kinh doanh của anh T? 1 điểm

b, Vậy để kinh doanh thành công thì cần làm những gì? 1 điểm

Đáp án đề số 1

Trắc nghiệm (0,25 điểm/ câu)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

A

D

A

C

A

A

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

A

C

A

A

A

A

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

D

A

A

A

C

D

B

Tự luận

Câu 1:

- Thuế gián thu là: thuế thu đối với người tiêu dùng thông qua việc nộp thuế của người sản xuất, kinh doanh (1điểm)

- Ví dụ thuế gián thu: Học sinh lấy được ví dụ chính xác là đạt yêu cầu (1điểm)

Ví dụ cụ thể như Hằng ngày khi người dân đi mua xăng để đi lại thì trong giá xăng của nhà nước quy định đã bao gồm tiền thuế mà người dân phải đóng.

Câu 2:

a, Lý do tạo nên sự thành công của anh T là: (1điểm)

  • Đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng;
  • Xây dựng mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp

b, Để kinh doanh thành công thì cần: (1điểm)

  • Tìm hiểu về nhu cầu của người dùng và tìm ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu đó;
  • Tìm ra mô hình sản xuất và kinh doanh phù hợp nhất.

2. Đề thi học kì 1 Kinh tế pháp luật 10 số 2

Trắc nghiệm

Câu 1. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?

A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.

B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.

C. Tách rời, không liên quan tới nhau.

D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.

Câu 2. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của

A. người tiêu dùng.

B. các quy luật kinh tế.

C. người sản xuất.

D. quan hệ cung - cầu.

Câu 3. Phương án nào dưới đây không thuộc quy luật kinh tế?

A. Quy luật tiền tệ.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật cung - cầu.

D. Quy luật giá trị.

Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.

B. doanh nghiệp.

C. bất động sản.

D. kinh tế.

Câu 5. Giá trị của hàng hóa được đo bằng

A. nhu cầu sử dụng.

B. giá cả.

C. giá trị sử dụng.

D. mức độ tiêu dùng.

Câu 6. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Câu 7. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

B. Thu lợi nhuận.

C. Phát triển kinh tế nhà nước.

D. Cung ứng hàng hóa.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh?

A. 18 tuổi.

B. 19 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được sử dụng tối đa bao nhiêu lao động?

A. Dưới 10 lao động.

B. Dưới 15 lao động.

C. Dưới 20 lao động.

D. Dưới 25 lao động.

Câu 10. Người cho vay tiền không dựa trên giấy tờ mà chỉ tin vào lời nói và hành động của người vay rằng họ sẽ trả đúng hạn thì đây là đặc điểm của tín dụng gì?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 11. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.

B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.

D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 12. Một ngân hàng cho ông R vay 20 tỉ đồng để xây dựng một khu nghỉ dưỡng và sau khi đánh giá khả năng tài chính của ông R thì thấy ông có 3 mảnh đất và sở hữu 4 chiếc xe ô tô. Và ký hợp đồng cho vay có đảm bảo số tài sản đó của ông. Ngân hàng đã thể hiện đặc điểm của tín dụng nào?

A. Có ổn định cao.

B. Có tính tạm thời.

C. Dựa trên sự tin tưởng.

D. Có tính bảo đảm hoàn trả.

Câu 13. Cho vay thế chấp là hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị

A. tương đương với lượng vốn cho vay.

B. cao hơn với lượng vốn cho vay.

C. thấp hơn với lượng vốn cho vay.

D. không đổi với lượng vốn cho vay.

Câu 14. Trường hợp không thể trả nợ cho ngân hàng, phải chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp để

A. ngân hàng xử lí tài sản thế chấp.

B. chi cục thuế xử lí tài sản thế chấp.

C. kho bạc Nhà nước xử lí tài sản thế chấp.

D. sở tài chính xử lí tài sản thế chấp.

Câu 15. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện được những mục tiêu tài chính quan trọng trong thời gian từ 6 tháng trở lên gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. có hạn.

Câu 16. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp chúng ta

A. đầu tư sinh lời, quản lý tài chính cá nhân hiệu quả.

B. sử dụng tiền một cách thoải mái và phóng khoáng.

C. đầu cơ tích trữ, lợi dụng thị trường hàng hóa.

D. thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.

Câu 17. Để lập được kế hoạch tài chính cá nhân và thực hiện thành công cần thực hiện bao nhiêu bước cơ bản?

A. Bốn bước.

B. Ba bước.

C. Bảy bước.

D. Sáu bước.

Câu 18. Anh K mong muốn mua một cái máy tính cầm tay để sử dụng cho việc học toán, vì thế anh K đã bắt đầu tiết kiệm để thực hiện mục tiêu đó. Trong trường hợp này, anh K cần áp dụng loại kế hoạch tài chính nào để phù hợp?

A. Ngắn hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Có hạn.

Câu 19. Phương án nào sau đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người.

B. Áp dụng hầu hết với tất cả các đối tượng liên quan.

C. Áp dụng trong mọi phạm vi, vị trí địa lí khu vực tỉnh thành.

D. Áp dụng nhiều lần, nhiều nơi trong một số lĩnh vực đời sống.

Câu 20. Pháp luật có vai trò như thế nào để Nhà nước phát huy quyền lực, sức mạnh trong quản lý nhà nước nhằm đảm bảo dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội?

A. Tạo cơ sở hợp pháp.

B. Tạo nền tảng vững chắc.

C. Tạo cơ sở pháp lý.

D. Tạo giá trị pháp lý.

Câu 21. Văn bản luật do tổ chức nào ban hành?

A. Quốc hội.

B. Chính phủ.

C. Tòa án.

D. Viện kiểm sát.

Câu 22. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh B về phân lô đất, xây dựng khu dân cư và bồi thường cho những hộ dân liên quan. Quyết định trên thuộc loại văn bản pháp luật nào?

A. Văn bản áp dụng pháp luật.

B. Văn bản về bảo vệ môi trường.

C. Văn bản quy phạm pháp luật.

D. Văn bản xử lí vi phạm pháp luật.

Câu 23. Hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không thực hiện những điều mà pháp luật cấm là

A. vận dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. chấp hành pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 24. Một nhóm người có tính chất côn đồ mang theo những vũ khí đến gia đình anh Q trong thôn để đòi nợ. Sau khi có thông tin đã bị cơ quan công an bắt giữ. Trong trường hợp trên nhóm người đó đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Tự luận

Câu 1: Tín dụng đen là gì? Tại sao không nên sử dụng tín dụng đen? 2 điểm

Câu 2: Câu chuyện: Vợ chồng anh H và chị Y đã kết hôn được 2 năm, nhưng mối quan hệ của cả hai luôn căng thẳng và mâu thuẫn. Vì thế chị Y đã quyết định viết đơn ly hôn và yêu cầu Toà án giải quyết vụ việc ly hôn của cả hai. Sau khi Toàn án xem xét và hoà giải nhưng cả hai bên vẫn không hoà giải được nên ra quyết định ly hôn. Từ đó anh H và chị Y không còn là vợ chồng.

a, Chị Y đã thực hiện hình thức pháp luật nào và Toà án đã thực hiện hình thức pháp luật nào? 1 điểm

b, Lấy một ví dụ về hình thức áp dụng pháp luật. 1 điểm

Đáp án đề số 2

Trắc nghiệm (0,25 điểm/ câu)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

A

A

B

C

B

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

A

B

D

A

A

C

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

A

A

C

A

C

B

D

Tự luận

Câu 1: 2 điểm

- Tín dụng đen là hình thức cho vay nặng lãi, với mức lãi suất cao hơn so với quy định của nhà nước và do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện không có giấy phép hoạt động 0,5 điểm

- Lý do không nên sử dụng dịch vụ tín dụng đen:

  • Thứ nhất là lãi suất của tín dụng đen quá cao, 0,5 điểm
  • Thứ hai là vay tín dụng đen sẽ dễ bị đe doạ và ảnh hướng đến tinh thần người vay và cả xã hội 0,5 điểm
  • Thứ ba là người vay tín dụng đen khó được pháp luật bảo vệ 0,5 điểm

Câu 2:

a, Chị Y đã thực hiện Sử dụng pháp luật, 0,5 điểm

Toà án đã thực hiện Áp dụng pháp luật 0,5 điểm

b, Học sinh lấy được ví dụ chuẩn xác là đạt 1 điểm

Ví dụ: Cán bộ Hộ tịch xã đã thực hiện thủ tục nhận con nuôi theo yêu cầu nhận con nuôi của anh A. Từ đó anh A đã có thêm một người con nuôi.

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Bộ đề thi học kì 1 Kinh tế pháp luật 10 2024. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập liên quan.

Đánh giá bài viết
17 109
0 Bình luận
Sắp xếp theo