Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án. Thời gian thi cuối kì sắp đến, để ôn luyện kiến thức môn Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo tốt hơn, dưới đây Hoatieu.vn gửi đến bạn đọc đề thi chọn lọc.

1. Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là

A. nâng cao đời sống dân cư.

B. cải thiện quản lí sản xuất.

C. xoá đói giảm nghèo.

D. công nghiệp hóa nông thôn.

Câu 2. Ngành công nghiệp không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.

B. Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.

C. Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa.

D. Cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác.

Câu 3. Các nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người vào loại cao nhất thế giới?

A. Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, LB Nga.

B. Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, Đức.

C. Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, Hoa Kì.

D. Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, Pháp.

Câu 4. Đặc điểm của than nâu không phải là

A. rất giòn.

B. không cứng.

C. nhiều tro.

D. độ ẩm cao.

Câu 5. Trung tâm công nghiệp có vai trò nào sau đây?

A. Thúc đẩy chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại.

B. Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

C. Định hình hướng chuyên môn hóa cho vùng lãnh thổ.

D. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại địa phương.

Câu 6. Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?

A. Điểm công nghiệp.

B. Khu công nghiệp tập trung.

C. Trung tâm công nghiệp.

D. Vùng công nghiệp.

Câu 7. Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?

A. Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.

B. Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn và hợp tác hóa cao.

C. Hoạt động dịch vụ có tính hệ thống, chuỗi liên kết sản xuất.

D. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sức mua, nhu cầu dịch vụ?

A. Trình độ phát triển kinh tế.

B. Quy mô và cơ cấu dân số.

C. Mức sống và thu nhập thực tế.

D. Phân bố và mạng lưới dân cư.

Câu 9. Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là

A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.

C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.

D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 10. Sự phát triển của ngành đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển

A. thông tin liên lạc.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. các loại than.

D. dầu mỏ, khí đốt.

Câu 11. Liên minh Viễn thông Quốc tế viết tắt là

A. UPU.

B. WTO.

C. ITU.

D. IMB.

Câu 12. Các quốc gia/khu vực nào sau đây có ngành bưu chính phát triển nhất thế giới?

A. Các nước EU, Hoa Kì, Ca-na-đa.

B. Các nước EU, Hoa Kì, Bra-xin.

C. Các nước EU, Hoa Kì, Nhật Bản.

D. Các nước EU, Hoa Kì, Hàn Quốc.

Câu 13. Quỹ Tiền tệ Quốc tế viết tắt là

A. WB.

B. IMF.

C. ATM.

D. WTO.

Câu 14. Ngân hàng Thế giới có trụ sở ở quốc gia nào sau đây?

A. Hoa Kì.

B. Anh.

C. Nhật Bản.

D. Đức.

Câu 15. Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là

A. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Xin-ga-po.

B. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Phran-phuốc.

C. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Niu Đê-li.

D. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải.

Câu 16. Hoạt động cơ bản của thị trường tuân theo quy luật

A. cung-cầu.

B. cạnh tranh.

C. tương hỗ.

D. trao đổi.

Câu 17. Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là

A. giá trị xuất khẩu: giá trị nhập khẩu.

B. giá trị xuất khẩu x giá trị nhập khẩu.

C. giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu.

D. giá trị xuất khẩu - giá trị nhập khẩu.

Câu 18. Bằng phát minh sáng chế của các nhà bác học được mua để sử dụng có thể xem là

A. chất xám.

B. tiền tệ.

C. hàng hóa.

D. thương mại.

Câu 19. Hoạt động nội thương bị hạn chế ở

A. các quốc gia phát triển, quốc gia ở châu Phi.

B. quốc gia kém phát triển hoặc bất ổn chính trị.

C. các nước công nghiệp mới hoặc phát triển.

D. các quốc gia đang phát triển, khu vực châu Á.

Câu 20. Loại tài nguyên nào sau đây không khôi phục được?

A. Khoáng sản.

B. Thực vật.

C. Đất đai.

D. Động vật.

Câu 21. Loại tài nguyên nào sau đây có thể tái tạo?

A. Than đá.

B. Dầu mỏ.

C. Thực vật.

D. Quặng sắt.

Câu 22. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong lối sống là

A. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.

B. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

C. sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

D. chế tạo công nghệ mới và công nghệ cao.

Câu 23. Loài người đang đứng trước mâu thuẫn giữa sự phát triển

A. tài nguyên và sự phát triển nền sản xuất xã hội.

B. tài nguyên và sự phát triển khoa học công nghệ.

C. sản xuất xã hội và sự phát triển khoa học kĩ thuật.

D. sản xuất xã hội và phát triển chất lượng cuộc sống.

Câu 24. Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở thành phố nào sau đây?

A. La Hay.

B. New York.

C. Luân Đôn.

D. Rio de Janero.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại? (2 điểm)

Câu 2: Tăng trường xanh là gì? Nêu 4 biện pháp tăng trưởng xanh? (2 điểm)

2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Mỗi câu đúng 0,25 điểm

1-D

2-D

3-C

4-A

5-C

6-B

7-C

8-C

9-D

10-D

11-C

12-C

13-B

14-A

15-D

16-A

17-D

18-C

19-B

20-A

21-C

22-B

23-A

24-D

II. Tự luận

Câu 1: (2 điểm)

- Vị trí địa lí: tạo thuận lợi hoặc gây khó cho hoạt động thương mại, vị trí có giao thông khó khăn thì sẽ khiến cho hoạt động thương mại cũng diễn ra chậm hơn.

- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động: nền kinh tế sẽ ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu ngành thương mại, đầu tư và bổ sung lao động cho ngành thương mại;

- Quy mô dân số, nguồn lao động, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, phong tục tập quán, mức sống,… sẽ ảnh hưởng đến sức mua, cho thấy nhu cầu của người dân, phát triển các mạng lưới, loại hình thương mại;

- Quá trình toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế: Quá trình này sẽ thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương và hình thánh các tổ chức thương mại quốc tế.

Câu 2: (2 điểm)

- Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững, có vai trò trong giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu; góp phần thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng; nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và áp dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại. (1 điểm)

Biện pháp tăng trưởng xanh: (học sinh nêu đúng 4 biện pháp) (1 điểm)

Ví dụ như:

  • Khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng;
  • Ứng dụng các công nghệ số và chuyển đổi số vào phát triển kết cấu hạ tầng bền vững;
  • Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường;
  • Thúc đẩy và bảo vệ rừng, trồng rừng;
  • Quản lý chặt chẽ hoạt động xử lý chất thải ra môi trường;

Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập Lớp 10 liên quan.

Đánh giá bài viết
1 337
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi