Đề thi học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo có đáp án. Môn Kinh tế pháp luật lớp 10 năm nay được thay đổi theo chương trình mới nên việc ôn luyện kiến thức cần bám sát chương trình mới nhất. Dưới đây Hoatieu.vn sẽ chọn lọc những câu hỏi dành cho bộ đề thi cuối học kì 2 môn Kinh tế pháp luật sách Chân trời sáng tạo nhằm để các em ôn luyện kiến thức vững vàng hơn.

1. Đề thi học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do cơ quan nào là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí?

A. Nhà nước.

B. Tòa án.

C. Viện kiểm sát.

D. Tổ chức xã hội.

Câu 2. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên là tài sản

A. cá nhân.

B. công.

C. riêng.

D. đi kèm.

Câu 3. Cơ quan lập pháp của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tên gọi khác là cơ quan

A. đại biểu của nhân dân.

B. hành chính nhà nước.

C. xét xử, kiểm sát.

D. ngang bộ.

Câu 4. Hội đồng nhân dân xã thuộc loại cơ quan nào sau đây?

A. Đại biểu của nhân dân.

B. Hành chính nhà nước.

C. Kiểm sát nhà nước.

D. Kiểm toán nhà nước.

Câu 5. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước cấp Trung ương của nước ta gồm

A. Chính phủ, bộ, ban và cơ quan ngang bộ, ban.

B. Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

C. Chủ tịch Quốc hội, bộ và cơ quan ngang bộ.

D. Chính phủ, bộ và cơ quan ngang bộ.

Câu 6. Đảng Cộng sản Việt Nam chịu sự giám sát, chịu trách nhiệm trước chủ thể nào sau đây?

A. Nhân dân.

B. Đảng viên.

C. Nhà nước.

D. Tòa án.

Câu 7. Đảng Cộng sản Việt Nam là một thành viên của hệ thống chính trị, đồng thời cũng là tổ chức

A. đại biểu cao nhất của Nhân dân.

B. đứng đầu Nhà nước về đối nội và đối ngoại.

C. lãnh đạo toàn bộ hệ thống chính trị, toàn xã hội.

D. quyền lực nhà nước cao nhất của nước Việt Nam.

Câu 8. Với các lĩnh vực như cán bộ, công tác đối ngoại, an ninh, quốc phòng, Đảng sẽ lãnh đạo theo tính chất

A. trực tiếp và tuyệt đối.

B. gián tiếp và luân chuyển.

C. trực tiếp và luân chuyển.

D. gián tiếp và tuyệt đối.

Câu 9. Trong tổ chức và hoạt động, tất cả các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị phải tuân thủ theo

A. sự lãnh đạo của Đảng.

B. nghị định của Chính phủ.

C. quy định của Nhà nước.

D. thông tư của bộ công an.

Câu 10. Nguyên tắc quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quyền lực nhà nước thuộc về

A. nhân dân.

B. Quốc hội.

C. Chính phủ.

D. đảng viên.

Câu 11. Nguyên tắc thiết lập nền tảng để hình thành bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nguyên tắc

A. quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

B. tập trung dân chủ.

C. đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 12. Nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa chỉ đạo, lãnh đạo tập trung và mở rộng dân chủ là nguyên tắc

A. đảm bảo lãnh đạo của Đảng.

B. pháp chế xã hội chủ nghĩa.

C. tập trung dân chủ.

D. quyền lực nhân dân.

Câu 13. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nguyên tắc làm việc của Quốc hội là làm việc theo

A. chế độ hữu nghị, tập thể.

B. chế độ quyết định theo lãnh đạo.

C. chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.

D. chế độ hữu nghị và quyết định theo đa số.

Câu 14. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của Quốc hội là

A. kì họp.

B. phiên họp.

C. tố tụng.

D. công tố.

Câu 15. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Quốc hội họp thường lệ mỗi năm bao nhiêu kì họp?

A. 2 kì.

B. 3 kì.

C. 1 kì.

D. 4 kì.

Câu 16. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chịu sự giám sát của

A. Quốc hội.

B. Hội đồng nhân dân.

C. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 17. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân bao gồm

A. Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát cấp tỉnh.

B. Viện kiểm sát quân sự và Viện kiểm sát Trung ương.

C. Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát quân sự.

D. Viện kiểm sát chuyên trách và Viện kiểm sát quân sự.

Câu 18. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chia thành mấy cấp?

A. Bốn.

B. Năm.

C. Ba.

D. Hai

Câu 19. Cơ quan nào dưới đây do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra?

A. Tòa án nhân dân.

B. Viện kiểm sát nhân dân.

C. Ủy ban nhân dân.

D. Quốc hội.

Câu 20. Cơ quan nào sau đây được gọi là Chính quyền địa phương?

A. Sở Nội vụ.

B. Uỷ ban Dân tộc.

C. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.

D. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.

II. Tự Luận (5 điểm)

Câu 1: Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân là như thế nào? (1 điểm)

Câu 2: "Quyền học tập là quyền của mỗi công dân nên học sinh có quyền lựa chọn học hoặc không" đúng hay sai? Vì sao? (2 điểm)

Câu 3: Vai trò của học sinh trong việc xây dựng Bộ máy nhà nước? (2 điểm)

2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Mỗi câu đúng 0,25 điểm

1-A

2-B

3-A

4-A

5-D

6-A

7-C

8-A

9-A

10-A

11-A

12-C

13-C

14-A

15-A

16-A

17-C

18-A

19-C

20-C

II. Tự Luận

Câu 1:

Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân nghĩa là dân làm chủ đất nước, những cơ quan nhà nước đang đại diện nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước (0,5 điểm); nhân dân thực hiện quyền lực của mình bằng dân chủ trực tiếp hoặc gián tiếp (0,5 điểm)

Câu 2:

- Sai (0,5 điểm)

- Vì:

  • Học tập vừa là quyền vừa là trách nhiệm của công dân; (0,5 điểm)
  • Công dân được tạo điều kiện học tập đầy đủ; (0,5 điểm)
  • Nên công dân có trách nhiệm học tập thật nghiêm túc; (0,5 điểm)

Câu 3:

Học sinh là một lực lượng trẻ của tổ chức Đoàn thanh niên nên có vai trò quan trọng trong bộ máy nhà nước.

  • Học sinh có vai trò là một đoàn viên thực hiện các công việc nhiệm vụ của Đoàn thanh niên hỗ trợ bộ máy nhà nước trong quá trình quản lý, đảm bảo an ninh trật tự, tuyên truyền pháp luật tại địa phương,... (1 điểm)
  • Với vai trò là đoàn viên thì học sinh đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt thế hệ thiếu nhi phát triển để tiếp nối nhiệm vụ của Đoàn trong bộ máy nhà nước. (1 điểm)

3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo

NỘI DUNG HỌC TẬP

Mức độ

NB

TH

VD

VDC

Bài 14: Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1

Bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân

1

Bài 16: Chính quyền địa phương

1

1

Bài 17: Pháp luật và đời sống

1

1

Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

1

1

1

Bài 19: Thực hiện pháp luật

1

1

Bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1

1

1

Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị

1

1

1

Bài 22: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

1

1

1

Bài 23: Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường

1

1

Bài 24: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về bộ máy nhà nước

1

1

Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập Lớp 10 liên quan.

Đánh giá bài viết
1 407
0 Bình luận
Sắp xếp theo