Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo có đáp án

Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo có đáp án. Kết quả kiểm tra giữa học kì cũng rất quan trọng đối với các em học sinh, vì thế các em học sinh cần chú tâm đến việc ôn luyện những kiến thức giữa kì để đảm bảo có được kết quả tốt nhất. Dưới đây Hoatieu.vn đưa ra đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 sách CTST để các em củng cố kiến thức vững vàng hơn.

1. Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo

I. Trắc Nghiệm (5 điểm)

Câu 1. Gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với

A. từng khu vực.

B. từng quốc gia.

C. qui mô dân số.

D. từng vùng.

Câu 2. Mức gia tăng tự nhiên dân số cao khi

A. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.

B. tỉ suất tử thấp, tỉ suất sinh cao.

C. tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh thấp.

D. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.

Câu 3. "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” thuộc yếu tố nào sau đây?

A. Tự nhiên - sinh học.

B. Tâm lý - xã hội.

C. Hoàn cảnh kinh tế.

D. Chính sách dân số.

Câu 4. Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo

A. lao động và giới.

B. lao động và theo tuổi.

C. tuổi và theo giới.

D. tuổi và trình độ văn hoá.

Câu 5. Tiêu chí nào sau đây cho biết một nước có dân số trẻ?

A. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm dưới 10%.

B. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%.

C. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm dưới 10%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 15%.

D. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm dưới 10%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm dưới 15%.

Câu 6. Thành phần nào sau đây thuộc vào nhóm hoạt động kinh tế?

A. Học sinh.

B. Sinh viên.

C. Nội trợ.

D. Thất nghiệp.

Câu 7. Cơ cấu dân số theo giới không phải biểu thị tương quan giữa giới

A. nam so với tổng dân.

B. nữ so với tổng dân.

C. nam so với giới nữ.

D. nữ so với giới nam.

Câu 8. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư?

A. Quy mô số dân.

B. Mật độ dân số.

C. Cơ cấu dân số.

D. Loại quần cư.

Câu 9. Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới hiện nay là

A. Trung Phi.

B. Bắc Mĩ.

C. châu Đại Dương.

D. Trung - Nam Á.

Câu 10. Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở các nước đang phát triển gắn liền với

A. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp và hạ tầng các đô thị.

B. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.

C. chính sách phân bố lại dân cư, lao động của các nước, thu hút nhân tài.

D. gia tăng dân số tự nhiên, sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11. Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới hiện nay là

A. Tây Âu.

B. Đông Á.

C. Ca-ri-bê.

D. Nam Âu.

Câu 12. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.

C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.

D. Nam Á, Đông Á, Tây và Trung Âu.

Câu 13. Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp đến sự mở rộng phạm vi phân bố của dân cư trên Trái Đất?

A. Gia tăng dân số quá mức.

B. Chính sách phân bố dân cư.

C. Tài nguyên thiên nhiên.

D. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

Câu 14. Các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chủ yếu bao gồm có

A. vị trí địa lí, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất, nguồn lao động.

B. khoa học và công nghệ, vốn, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

C. đường lối chính sách, khoa học công nghệ, nguồn nước, vốn, thị trường.

D. khí hậu, khoa học, công nghệ, khoáng sản, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

Câu 15. Cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của

A. sự phân hóa khí hậu, nguồn nước theo lãnh thổ.

B. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

C. khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

D. sự phân bố tài nguyên theo lãnh thổ.

Câu 16. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.

B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.

C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.

D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.

Câu 17. Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm có

A. trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản.

B. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

C. trồng trọt, lâm nghiệp, thuỷ sản.

D. chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản.

Câu 18. Nguồn nước ngọt ảnh hưởng trực tiếp đến

A. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

B. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

C. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.

D. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 19. Vật nuôi và cây trồng muốn tồn tại và phát triển phải cần đầy đủ các yếu tố cơ bản nào của tự nhiên?

A. Nguồn vốn, thực vật, nước, khí hậu, ánh sáng, con người.

B. Giống đất, ánh sáng, không khí, khí hậu, nguồn nước.

C. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, không khí, các chất dinh dưỡng.

D. Nước, ánh sáng, không khí, khí hậu, con người, địa hình.

Câu 20. Cây chè cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.

B. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.

C. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.

D. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

II. Tự Luận (5 điểm)

Câu 1: Nêu những tác động tiêu cực của đô thị hoá và giải thích nguyên nhân? (2 điểm)

Câu 2: Mối quan hệ giữa ngành trồng trọt và chăn nuôi là như thế nào? (1 điểm)

Câu 3: So sánh gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học? (2 điểm)

2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo

I. Trắc nghiệm

Mỗi câu 0,25 điểm

1-C

2-B

3-B

4-C

5-A

6-D

7-D

8-B

9-C

10-B

11-A

12-D

13-D

14-B

15-B

16-C

17-B

18-D

19-C

20-C

II. Tự luận

Câu 1: Nêu tác động tiêu cực và giải thích nguyên nhân: mỗi ý 0,5 điểm

  • Gây quá tải cơ sở hạ tầng khu vực đô thị như giao thông, nhà ở điện, nước, y tế, giáo dục,… do dân số tập trung quá nhanh mà cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện để đáp ứng.
  • Gây sức ép về giải quyết việc làm cho người lao động, quản lí hành chính và an ninh đô thị do là phần lớn người lao động di chuyển lên thành phố mong muốn có công việc tốt hơn.
  • Nông thôn phát triển chậm vì người di dân đi quá nhiều nên số người còn lại ở nông thôn thấp.
  • Gây ô nhiễm môi trường và phá huỷ tự nhiên do việc xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị cũng như chất thải sinh hoạt của con người chưa kịp xử lý.

Câu 2:

  • Hai ngành trồng trọt và chăn nuôi có mối liên kết với nhau. 0,5 đ
  • Sản phẩm của trồng trọt là nguồn thức ăn của chăn nuôi. 0,5 đ

Câu 3: Học sinh nêu được hai ý chính như sau:

Gia tăng dân số tự nhiên

Gia tăng dân số cơ học

Đặc điểm

Là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.

Ý nghĩa

Động lực của phát triển dân số, dân số tăng hay giảm phụ thuộc vào gia tăng dân số tự nhiên (sinh đẻ và tử vong).

Không làm thay đổi số dân trên toàn thế giới nhưng đối với từng quốc gia, khu vực thì nó có thể làm thay đổi số dân và tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội.

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 CTST có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập Lớp 10 liên quan.

Đánh giá bài viết
1 378
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi