Đề thi giữa kì 1 môn Sinh học lớp 10 có đáp án

Hoatieu xin chia sẻ một số Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 có lời giải và hướng dẫn chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu đề thi giữa kỳ 1 lớp 10 môn Sinh học được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải phù hợp với các hình thức đề kiểm tra hiện nay, giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.

1. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 (Đề số 1)

1.1. Trắc nghiệm đề thi giữa kì 1 Sinh học 10

Câu 1. Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có?

A. Chất nền ngoại bào

B. Lông và roi

C. Thành tế bào

D. Vỏ nhầy

Câu 2. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X)= 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ G của phân tử này là

A. 25% B. 20%

C. 10% D. 40%

Câu 3. Một gen có 1200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại Timin và Xitozin chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.

(2) Mạch 1 của gen có (T + X)/ (A + G) = 19/41.

(3) Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.

(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/ (T + G) = 5/7.

A. 4 B. 2

C. 1 D. 3

Câu 4. Cho các vị trí sau:

(1) Màng sinh chất. (2) Ribosome.

(3) Lục lạp. (4) Nhân.

(5) Tế bào chất. (6) ti thể.

Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:

A. (1), (2), (5), (6)

B. (4).

C. (3), (4), (6).

D. (2), (3), (4), (5), (6).

Câu 5. Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?

A. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein

B. Chứa một phân tử ADN dạng vòng

C. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép

D. Chứa một phân tử ADN dạng vòng liên kết với protein

Câu 6. Các thành phần cấu tạo của tế bào như sau:

(1) Ti thể. (5) Nhân con. (2) Màng nhân. (6) Màng sinh chất.

(3) Thành peptiđôglican. (7) Nhân hoặc vùng nhân. (4) Ribôxôm. (8) Thành xenlulôzơ.

Có bao nhiêu thành phần có chung ở tất cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

A. 5 B. 4

C. 3 D. 2

Câu 7. Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là

A. C, H, O, N, S. B. C, H, O, N, P.

C. C, H, N, P, Mg D. C, H, O, P, Na

Câu 8. Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

A. Hêmoglobin có trong hồng cầu

B. Côlagen có trong da

C. Insulin có trong tuyến tụy

D. Kêratin có trong tóc

Câu 9. Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lizôxôm nhất là :

A. Tế bào bạch cầu

B. Tế bào hồng cầu

C. Tế bào thần kinh

D. Tế bào cơ

Câu 10. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn

A. Kitin B. Peptiđôglican

C. Xenlulôzơ D. Silic

Câu 11. "Đàn Vọoc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A. Quần xã B. Hệ sinh thái

C. Quần thể D. Sinh quyển

Câu 12. Lipit là chất có đặc tính?

A. Có ái lực rất mạnh với nước

B. Không tan trong nước

C. Tan nhiều trong nước

D. Tan rất ít trong nước

Câu 13. Các ngành của giới thực vật là

A. tảo, quyết, hạt trần, hạt kín.

B. rêu, tảo, hật trần, hạt kín.

C. nấm, quyết, hạt trần, hạt kín.

D. rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

Câu 14. Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới

A. tốc độ hút O2 bị giảm thay đổi hoạt tính enzim trong hô hấp, các hợp chất phôtpho hữu cơ và pôlisacarit bị phân giải, ngưng trệ tổng hợp protêin và các nuclêotit tự do.

B. giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá.

C. ức chế quá trình tạo các hợp chất phốtpho hữu cơ gây hiện tượng tăng lượng monosacarit, ức chế sinh tổng hợp polisacarit, hoạt động của bộ máy tổng hợp prôtein kém hiệu quả, Riboxoom bị phân giải, sự hỡnh thành lục lạp bị hư hại.

D. hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hoá đen, phiến lá bị uốn cong rồi xoăn lại.

Câu 15. Xenlulozo và tinh bột đều là đường đa cấu tạo bởi đơn phân là glucozo, tuy nhiên, enzyme xenlulaza chỉ xúc tác phản ứng phân hủy xenlulozo mà không phân giải được tinh bột. Nguyên nhân là do

A. liên kết giữa các đơn phân trong tinh bột bền vững hơn trong xenlulozo.

B. tinh bột có kích thước quá lớn so với xenlulaza.

C. trung tâm hoạt động của xenlulaza chỉ tương thích với xenlulozo.

D. tinh bột chỉ có thể bị phân hủy bởi các xúc tác vô cơ.

Câu 16. Trong cơ thể người, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển nhất?

A. Hống cầu. B. Gan

C. Bạch cầu. D. Thần kinh.

Câu 17. Đem loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì các tế bào trần này sẽ có hình gì?

A. Hình bầu dục

B. Hình cầu

C. Hình chữ nhật

D. Hình vuông

Câu 18. Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?

A. Hiđrô B. Nitơ

C. Cacbon D. Ôxi

Câu 19. Bạn nhận được một phân tử axit nucleotit mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Khi phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó, thành phần nucleotit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

A. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%

B. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%

C. Adenin 36% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Timin 36%

D. Adenin 38% - Xitozin12% - Guanin 27% - Uraxin 38%

Câu 20. Đặc điểm của prôtêin bậc 4, cũng là điểm phân biệt với prôtêin ở các bậc còn lại là

A. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit

B. Có hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit

C. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn hình cầu

D. Chuỗi pôlipeptit xoắn dạng lò xo

1.2. Lời giải chi tiết đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 10

Câu 1

Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào (ở thực vật là xenluloz; ở nấm là kitin)

Chọn C

Câu 2

Chọn D

Câu 3

Chọn D

Câu 4

ARN và ADN đều phân bố ở lục lạp, ti thể và nhân

Chọn C

Câu 5

Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có một phân tử ADN dạng vòng.

Chọn B

Câu 6

Các thành phần có chung ở tất cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:

(6) Màng sinh chất.

(7) Nhân hoặc vùng nhân

(4) Ribôxôm

Chọn C

Câu 7

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là: C, H, O, N, P

Chọn B

Câu 8

Hormone có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể: Insulin điều hoà lượng đường trong máu.

Chọn C

Câu 9

Lizôxôm là bào quan có nhiệm vụ phân giải các tế bào già, tế bào bị tổn thương, mảnh vỡ tế bào.. chúng có đủ các enzyme phân giải các chất và có nhiều trong tế bào bạch cầu – tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể

Chọn A

Câu 10

Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi peptidoglican.

Chọn B

Câu 11

"Đàn Vọoc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà" thuộc cấp độ tổ chức quần thể vì gồm các cá thể cùng loài, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh, các cá thể có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

Chọn C

Câu 12

Lipit đều không tan trong nước

Chọn B

Câu 13

Các ngành của giới thực vật là rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

Chọn D

Câu 14

Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá

Vì kali có vai trò hoạt hoá enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng

Chọn B

Câu 15

Enzyme có tính đặc hiệu nghĩa là chỉ có tác dụng xúc tác phản ứng nhất định do cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzyme chỉ tương thích với 1 loại cơ chất

Vậy xenlulaza chỉ phân giải xenlulozơ vì trung tâm hoạt động của xenlulaza chỉ tương thích với xenlulozo

Chọn C

Câu 16

Lưới nội chất trơn có nhiều enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân giải chất độc hại nên phát triển ở các tế bào gan.

Chọn B

Câu 17

Chúng sẽ có hình cầu vì chúng đá bị loại bỏ thành tế bào.

Chọn B

Câu 18

Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: Cacbohidrat, lipit, protein…

Chọn C

Câu 19

Phương pháp:

- Xét các loại đơn phân → xác định là ADN hay ARN

- Xét tỉ lệ đơn phân → xác định dạng mạch đơn hay kép.

Cách giải:

B, D có U → ARN → loại B, D

C có A=T, G=X →ADN kép

A có A ≠T,G≠X → ADN đơn.

Chọn A

Câu 20

Đặc điểm của prôtêin bậc 4 phân biệt với các bậc cấu trúc còn lại là do hai hay nhiều chuỗi polipeptit tạo thành.

Chọn B

2. Đề kiểm tra giữa kỳ 1 Sinh 10 (Đề số 2)

2.1. Trắc nghiệm Đề kiểm tra giữa kỳ 1 Sinh 10

Câu 1: Trong cơ thể sống, các nguyên tố đại lượng đóng vai trò chủ yếu là gì?

A. Cấu tạo nên các enzim có hoạt tính mạnh

B. Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ

C. Tạo môi trường trong cho các phản ứng sinh hóa

D. Cấu tạo nên các tế bào sắc tố và vitamin

Câu 2: Thành phần nào dưới đây không được tìm thấy trong cấu tạo của một tế bào nhân sơ?

A. Lông và roi

B. Thành tế bào

C. Bộ máy Gôngi

D. Ribôxôm

Câu 3: Bào quan nào dưới đây có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Ribôxôm

C. Lưới nội chất

D. Lục lạp

Câu 4: Khi nói về quá trình khuếch tán, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

A. Tốc độ khuếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuếch tán

B. Tiêu tốn nhiều năng lượng

C. Các chất hòa tan trong nước vận chuyển qua màng theo chiều građien nồng độ

D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu

Câu 5: Trong cơ thể người, nồng độ các chất được duy trì trong mức độ nhất định và khi xảy ra biến động gây mất cân bằng thì sẽ xuất hiện cơ chế điều hòa để đưa các giá trị về mức bình thường. Nhận định trên phản ánh đặc điểm nào ở các tổ chức sống?

A. Hoạt động theo nguyên tắc thứ bậc

B. Liên tục tiến hóa

C. Khả năng tự điều chỉnh

D. Là hệ thống mở

Câu 6: Nấm nhầy là đại diện của giới sinh vật nào?

A. Giới Thực vật

B. Giới Nguyên sinh

C. Giới Khởi sinh

D. Giới Nấm

Câu 7: Hình thức vận chuyển nào dưới đây gây ra biến dạng rõ rệt trên màng sinh chất?

A. Vận chuyển chủ động

B. Thẩm thấu

C. Khuếch tán

D. Thực bào

Câu 8: Đường glucôzơ có vai trò chủ yếu là

A. xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào và cơ thể.

B. cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.

C. vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào.

D. cấu tạo nên các bào quan trong tế bào.

Câu 9: Đường mạch nha là tên gọi khác của loại đường nào?

A. Đường fructôzơ

B. Đường saccarôzơ

C. Đường lactôzơ

D. Đường mantôzơ

Câu 10: Mỗi phân tử mỡ đều được hình thành do

A. một phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo.

B. ba phân tử glixêrol liên kết với một axit béo.

C. một phân tử glucôzơ liên kết với ba axit béo.

D. một phân tử glixêrol liên kết với ba axit amin.

2.2. Tự luận Đề kiểm tra giữa kỳ 1 Sinh 10

Câu 1: Trình bày cấu tạo hóa học và chức năng của cacbohiđrat (đường). (5 điểm)

Câu 2: Tại sao muốn rau tươi lâu, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau? (1 điểm)

2.3. Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn B.

Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ

Câu 2: Chọn C.

Bộ máy Gôngi (chỉ có ở tế bào nhân thực)

Câu 3: Chọn D.

Lục lạp

Câu 4: Chọn B.

Tiêu tốn nhiều năng lượng (các chất đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp nên không tiêu tốn năng lượng)

Câu 5: Chọn C.

Khả năng tự điều chỉnh

Câu 6: Chọn B.

Giới Nguyên sinh

Câu 7: Chọn D.

Thực bào (màng sinh chất biến dạng để bao lấy khối “thức ăn”)

Câu 8: Chọn B.

cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.

Câu 9: Chọn D.

Đường mantôzơ

Câu 10: Chọn A.

một phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo.

B. Tự luận

Câu 1: Cấu tạo hóa học và chức năng của cacbohiđrat (đường):

- Cấu trúc hóa học:

+ Là hợp chất hữu cơ được cấu thành từ 3 nguyên tố hóa học: C, H, O (1 điểm)

+ Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với sự góp mặt của các đơn phân, trong đó loại đơn phân điển hình là đường 6 cacbon (glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ) (0,5 điểm)

+ Dựa vào số lượng đơn phân, người ta chia đường thành 3 loại:

* Đường đơn (chỉ gồm một đơn phân: glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ) (0,5 điểm)

* Đường đôi (gồm hai đơn phân, ví dụ: mantôzơ, lactôzơ) (0,5 điểm)

* Đường đa (gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau, ví dụ: tinh bột, xenlulôzơ…) (0,5 điểm)

- Chức năng:

+ Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể (Ví dụ: glicôgen là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn trong cơ thể người, tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng cho cây) (1 điểm)

+ Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể (Ví dụ: xenlulôzơ cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm…) (1 điểm)

Câu 2: Sau khi thu hoạch, rau sẽ mất dần nước do mất nguồn cung cấp nước từ rễ lên (vì thu hoạch rau thường cắt ngang thân) và thất thoát nước từ quá trình thoát hơi nước ở lá, chính vì vậy mà rau sẽ héo dần. Để tránh tình trạng này, ta nên vảy nước thường xuyên vào rau vì khi đó, nước sẽ thẩm thấu từ bên ngoài vào tế bào, làm tế bào căng nước, trương lên và giúp rau tươi lâu hơn (1 điểm)

3. Đề kiểm tra Sinh lớp 10 giữa kỳ 1 (Đề số 3)

Câu 1. Các tế bào trong cùng cơ thể nhận diện được nhau là nhờ thành phần nào của màng sinh chất?

A. photpholipid

B. glicoprotein

C. cacbohydrat

D. cholesterol

Câu 2. Chất nào sau đây không phải là steroit?

A. Cholesterol

B. Testosterol

C. Vitamin

D. Sáp

Câu 3. Trong các loài sau đây, loài nào có hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng?

A. E.coli

B. Châu chấu

C. Lúa

D. Nấm sò

Câu 4. Ribôxôm khu trú trong bào quan nào nhiều nhất?

A. Lưới nội chất trơn.

B. Ti thể.

C. Lưới nội chất hạt.

D. Lục lạp.

Câu 5. Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:

A. Liên kết ion

B. Các liên kết cộng hóa trị

C. Các cấu nối đisunfua

D. Các liên kết hidro

Câu 6. Cho đoạn ADN có 150 chu kì xoắn (C), tổng số nuclêôtit (N) của đoạn ADN là

A. 1500 Nu

B. 3000 Nucleotit

C. 2400 Nu.

D. 3600 Nu

Câu 7. Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ

A. xenlulo

B. glicoprotein

C. kitin

D. peptidoglican

Câu 8. Những chất nào sau đây thuộc loại đại phân tử?

A. Đường đa, Lipit, axit amin

B. Đường đa, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic

C. Fructozơ, Prôtêin và Axitnuclêic

D. Glucôzơ, Prôtêin và Axitnuclêic

Câu 9. Protein có tính đa dạng cao nhất. Nguyên nhân là vì:

(1) Cấu trúc đa phân và có nhiều loại đơn phân.

(2) Cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit.

(3) Cấu trúc không gian nhiều bậc.

(4) Nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể.

Số phương án đúng là:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 10. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Mỡ chứa axit béo no.

B. Dầu hoà tan trong nước.

C. Mỡ chứa 2 phân tử axit béo không no.

D. Dầu có chứa 2 phân tử glixêrol.

Câu 11. Trong cấu trúc của phân tử ARN, có mấy loại đơn phân?

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 12. Điểm giống nhau lục lạp và ti thể là

A. hai màng đều nhẵn

B. có màng kép.

C. màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp

D. đều chuyển hóa quang năng.

Câu 13. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ

A. Kitin B. Peptiđôglican

C. Xenlulôzơ D. Cacbohiđrat

Câu 14. Xét các đặc điểm sau của lưới nội chất:

1. Hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau.

2. Được cấu tạo từ màng giống màng tế bào.

3. Có chứa các hạt ribôxôm.

4. Làm nhiệm vụ khử độc, tổng hợp pôlisaccarit.

Số đặc điểm có ở lưới nội chất hạt là

A. 1 B. 4

C. 3 D. 2

Câu 15. Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 16. Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?

A. A = T = 15%; G = X =35%.

B. A = T = 45%; G = X = 55%.

C. G = X = 15%; A = T = 35%.

D. G = X = 55%; A = T = 45%.

Câu 17. Cho các ý sau:

(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.

(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 18. Cho các ý sau?

(1) Kích thước nhỏ

(2) các bào quan có màng bao bọc

(3) Không có hệ thống nội màng

(4) Thành tế bào bằng pepridoglican

(5) Nhân có màng bao bọc

(6) Tế bào chất có chứa plasmit

Trong các ý trên những ý nào là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?

A. (2), (3), (4), (5), (6)

B. (1), (3), (4), (6)

C. (1), (2), (3), (4), (6)

D. (1), (2), (3), (4), (5)

Câu 19. Gọi là tế bào nhân sơ vì

A. chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền

B. không có vật chất di truyền trong khối tế bào chất

C. chưa có màng bao bọc khối tế bào chất

D. không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng

Câu 20. Đọc thông tin dưới đây:

"Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới"

Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?

A. Thế giới sống liên tục tiến hóa

B. Hệ thống tự điều chỉnh

C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

D. Hệ thống mở

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1

Các tế bào trong cùng cơ thể nhận diện được nhau là nhờ gai glicoprotein (gluxit liên kết với protein trên màng tế bào)

Chọn B

Câu 2

Sáp không phải steroit

Chọn D

Câu 3

Trong các loài trên thì lúa là sinh vật tự dưỡng.

Chọn C

Câu 4

Riboxom có nhiều nhất ở lưới nội chất hạt.

Chọn C

Câu 5

Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững nhờ liên kết hidro

Chọn D

Câu 6

Áp dụng công thức tính chu kì xoắn : C = N :20

Số nucleotit của gen là N = C × 20 = 3000 nucleotit.

Chọn B

Câu 7

Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ glicoprotein (gồm phân tử cacbohidrat liên kết với protein).

SGK Sinh 10 trang 45

Chọn B

Câu 8

Những chất thuộc loại đại phân tử là: Đường đa, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic

Chọn B

Câu 9

Protein có tính đa dạng cao nhất. Nguyên nhân là vì:

(1) Cấu trúc đa phân và có nhiều loại đơn phân.

(2) Cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit.

(3) Cấu trúc không gian nhiều bậc.

Chọn D

Câu 10

Phát biểu đúng là A

B sai, dầu không tan trong nước

C sai, mỡ chứa axit béo no

D sai, dầu có chứa 1 phân tử glixerol

Chọn A

Câu 11

Trong cấu trúc phân tử ARN có 4 loại đơn phân là: A,U,G,X.

Chọn B

Câu 12

Điểm giống nhau lục lạp và ti thể là có màng kép.

A, D: đặc điểm của lục lạp

C: đặc điểm của ti thể

Chọn B

Câu 13

Thành tế bào của nấm được cấu tạo chủ yếu từ kitin, thành vi khuẩn: Peptidoglican; thành tế bào thực vật: xenluloz

Chọn B

Câu 14

Số đặc điểm có ở lưới nội chất hạt là: 1,2,3

Chọn C

Câu 15

Chọn A

Câu 16

Phương pháp:

Tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên 1 mạch của gen:

A/a = T/b = G/c = X/d A :T :G :X = a :b :c :d→ Tỉ lệ số nucleotide từng loại là :

A = T = (a+b)/((a+b+c+d) ×2)

G = X = (c+d)/((a+b+c+d)×2)

Cách giải:

Gen 1: trên mạch 1 có : A: T: G: X = 1: 2: 3: 4.

→ trên toàn gen có tỉ lệ

A = T = (1+2)/20 = 0,15

G = X = (3+4)/20 = 0,35

Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4

→ trên toàn gen có tỉ lệ

A = T = 0,15

G = X = 0,35

Vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là :

A = T = 15% và G = X = 35%

Chọn A

Câu 17

Các nguyên tố hóa học có các đặc điểm sau:

- Trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

- C, H, O, N là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

- Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.

- Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Chọn C.

Câu 18

Đặc điểm của tế bào vi khuẩn là (1),(3),(4),(6)

Chọn B

Câu 19

Gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền.

Chọn A

Câu 20

Ví dụ trên thể hiện sự tự điều chỉnh của thế giới sống, các sinh vật sẽ điều chỉnh để thích nghi được với điều kiện môi trường.

Chọn B

4. Đề thi Sinh học lớp 10 giữa kỳ 1 (Đề số 4)

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Điểm chung của giới Nấm và giới Động vật là

A. đều thích ứng cao trong môi trường nước.

B. đều sống dị dưỡng.

C. đều sống cố định.

D. đều chưa có cấu tạo tế bào.

Câu 2: Cấu trúc nhân của giới sinh vật nào dưới đây có nhiều khác biệt nhất so với các giới còn lại?

A. Giới Động vật

B. Giới Nguyên sinh

C. Giới Khởi sinh

D. Giới Nấm

Câu 3: Đặc tính nào ở nước là tiền đề, cơ sở cho mọi tính chất kì diệu của nước trong tế bào?

A. Hóa hơi

B. Dẫn điện

C. Dẫn nhiệt

D. Phân cực

Câu 4: Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố vi lượng trong tế bào?

A. H

B. Zn

C. N

D. Ca

Câu 5: Đường saccarôzơ được tạo thành nhờ sự kết hợp của

A. đường fructôzơ và đường glucôzơ.

B. 2 phân tử đường glucôzơ.

C. đường glucôzơ và đường galactôzơ.

D. đường mantôzơ và đường lactôzơ.

Câu 6: Sự kết hợp của hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit sẽ tạo nên cấu trúc bậc mấy của prôtêin?

A. Cấu trúc bậc 1

B. Cấu trúc bậc 2

C. Cấu trúc bậc 3

D. Cấu trúc bậc 4

Câu 7: Phân tử prôtêin rất dễ bị biến tính trong điều kiện nào dưới đây?

A. Độ ẩm cao

B. Nhiệt độ cao

C. Áp suất thấp

D. Ánh sáng yếu

Câu 8: Thành tế bào có chức năng chính là gì?

A. Bảo vệ và quy định hình dạng tế bào

B. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường

C. Là điểm tựa cho hoạt động phân chia, hình thành bào quan mới

D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 9: Bào quan nào dưới đây có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

A. Bộ máy Gôngi

B. Lizôxôm

C. Ribôxôm

D. Ti thể

Câu 10: Khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Vận chuyển chủ động là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

C. Vận chuyển thụ động tiêu tốn nhiều năng lượng

D. Xuất bào là kiểu vận chuyển các chất ra ngoài tế bào thông qua sự biến dạng màng sinh chất.

B. Tự luận

Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực. (5 điểm)

Câu 2: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn B.

đều sống dị dưỡng (không tự tổng hợp được chất hữu cơ mà phải lấy từ môi trường ngoài)

Câu 2: Chọn C.

Giới Khởi sinh (nhân không có màng bọc – nhân sơ, các đại diện còn lại có nhân thực)

Câu 3: Chọn D.

Phân cực (do phân cực nên phân tử nước này hút phân tử nước kia qua liên kết H và hút các phân tử phân cực khác tạo cho nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống)

Câu 4: Chọn B.

Zn (chiếm khối lượng nhỏ hơn 0,01%)

Câu 5: Chọn A.

đường fructôzơ và đường glucôzơ.

Câu 6: Chọn D.

Cấu trúc bậc 4

Câu 7: Chọn B.

Nhiệt độ cao (nhiệt độ cao sẽ làm mất chức năng sinh học của đại phân tử này)

Câu 8: Chọn A.

Bảo vệ và quy định hình dạng tế bào

Câu 9: Chọn C.

Ribôxôm

Câu 10: Chọn D.

Xuất bào là kiểu vận chuyển các chất ra ngoài tế bào thông qua sự biến dạng màng sinh chất.

B. Tự luận

Câu 1: Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất:

- Cấu trúc:

+ Màng sinh chất có cấu trúc khảm động với 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin (gồm có prôtêin bám màng, xuyên màng và bán xuyên màng). Ở tế bào người và động vật, màng sinh chất có thêm colestêron giúp ổn định cấu trúc màng.

+ Ngoài các thành phần kể trên, màng sinh chất còn có glicôlipit, glicôprôtêin.

- Chức năng:

+ Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc: trong đó, lớp phôtpholipit chỉ cho các phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua (không phân cực). Các chất phân cực và tích điện đều phải ra vào tế bào qua kênh prôtêin chuyên biệt. Do sự vận chuyển có chọn lọc này mà màng sinh chất còn được gọi là màng bán thấm.

+ Thu nhận thông tin cho tế bào (thông qua các thụ thể): Ví dụ: màng tế bào thần kinh người thu nhận các tín hiệu từ xung thần kinh do các tế bào trước đó giải phóng ra.

+ Nhận biết các tế bào cùng cơ thể và các tế bào lạ (khác cơ thể): thông qua dấu chuẩn là glicôprôtêin trên màng tế bào.

Câu 2: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác, các nhà du hành vũ trụ trước tiên đều kiểm tra xem nơi đó có nước hay không vì nước là phân tử hóa học đóng vai trò quan trọng nhất cấu thành nên cơ thể sống và duy trì sự sống. Điều này có thể minh chứng qua những dẫn liệu sau:

- Nước chiếm 70-98% khối lượng cơ thể

- Nước là dung môi hòa tan các chất cần thiết đồng thời là môi trường cho mọi phản ứng sinh hóa trong cơ thể.

- Nước tham gia vào cấu tạo của mọi tế bào sống; tham gia vào quá trình vận chuyển và chuyển hóa các chất trong cơ thể sống

- Nước là khởi nguồn, là môi trường đầu tiên cho cho sự sống hình thành và sinh sôi.

Trên đây là các mẫu Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 có đáp án chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 10 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
1 1.807
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm