Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

Tải về

Đề thi cuối kì 1 Sử 10 Chân trời sáng tạo

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - Hoatieu xin chia sẻ đến các bạn đọc mẫu đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo được xây dựng theo chương trình mới của Bộ giáo dục có kèm theo đáp án chi tiết. Sau đây là nội dung chi tiết mẫu đề kiểm tra học kì 1 môn Sử lớp 10 bộ sách Chân trời sáng tạo file word, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Đề thi học kì 1 Sử 10 Chân trời sáng tạo

SỞ GD&ĐT ….

TRƯỜNG THPT ….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I, NĂM HỌC ….

Môn: Lịch sử - Khối 10

(Đề thi gồm có 03 trang)

Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Hệ thống chữ cái Tiếng Việt (chữ Quốc ngữ) thuộc

A. chữ tượng ý. B. chữ La-tinh. C. chữ tượng hình. D. chữ Việt cổ.

Câu 2. Cách tính lịch 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày là thành quả của cư dân

A. Trung Quốc. B. Hy Lạp. C. La Mã. D. Ai Cập.

Câu 3. So với nền văn minh cổ đại phương Đông, nền văn minh cổ đại phương Tây có điểm khác biệt nào sau đây?

A. Chỉ đạt được thành tựu to lớn trên lĩnh vực hội họa và âm nhạc.

B. Tất cả các lĩnh vực văn hóa đều đạt trình độ hoàn hảo và có giá trị cao.

C. Hình thành muộn hơn nhưng có tính chính xác và hiểu biết cao hơn.

D. Đều hình thành cùng thời gian nhưng phương Đông phát triển cao hơn.

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ ý nghĩa những cống hiến về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. Mở đầu cho những hiểu biết của con người về khoa học.

B. Giúp các nhà khoa học phát huy tài năng lỗi lạc của mình.

C. Đặt nền tảng cho sự phát triển khoa học, kĩ thuật hiện đại.

D. Giúp cho con người hiểu biết chính xác về Thiên văn học.

Câu 5. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản văn hóa là phải đảm bảo tính

A. nhân tạo. B. hệ thống. C. hiện đại. D. nguyên trạng.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về văn hóa?

A. Văn hóa là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần.

B. Văn hóa là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ.

C. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.

D. Văn hóa là những tiêu chuẩn cơ bản để cải thiện cuộc sống của con người.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?

A. Nghiên cứu, học tập và dự báo. B. Nhận thức, giáo dục và dự báo.

C. Nhận thức, khoa học và giáo dục. D. Giáo dục, khoa học và dự báo.

Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về khái niệm văn minh?

A. Văn minh là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa.

B. Văn minh là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

C. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.

D. Văn minh là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người.

Câu 9. Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá là

A. bước tiến kì diệu của văn minh phương Tây.

B. bước tiến thần kì của văn minh phương Đông.

C. một cuộc cách mạng của tầng lớp quý tộc và tăng lữ.

D. cuộc đấu tranh của tầng lớp quý tộc chống lại tư sản.

Câu 10. Văn minh phương Đông và phương Tây cổ đại có điểm tương đồng nào sau đây?

A. Có độ chính xác, khái quát hóa cao trên mọi lĩnh vực.

B. Đạt được thành tựu to lớn nhất trong lĩnh vực toán học.

C. Đều bắt nguồn từ nhu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.

D. Để lại những giá trị lớn cho nền văn minh nhân loại.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ ý nghĩa những cống hiến về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. Giúp cho con người hiểu biết chính xác về Thiên văn học.

B. Mở đầu cho những hiểu biết của con người về khoa học.

C. Đặt nền tảng cho sự phát triển khoa học, kĩ thuật hiện đại.

D. Giúp các nhà khoa học phát huy tài năng lỗi lạc của mình.

Câu 12. Ý nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.

B. Học tập, tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

C. Lịch Sử là môn học khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.

D. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần phải tiếp tục tìm tòi khám phá.

Câu 13. Đền Pác-tê-nông là thành tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vực

A. kiến trúc. B. điêu khắc. C. xây dựng. D. hội họa.

Câu 14. Nền văn minh nào ở phương Đông tồn tại liên tục, lâu đời nhất và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới?

A. Nền văn minh Trung Hoa. B. Nền văn minh Hy Lạp - La Mã.

C. Nền văn minh Ai Cập. D. Nền văn minh Lưỡng Hà.

Câu 15. Những quốc gia nào sau đây gắn liền với nền văn minh cổ đại phương Tây?

A. Hy Lạp-La Mã. B. Ấn Độ. C. Ai Cập. D. Trung Quốc.

Câu 16. 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?

A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Trung Hoa. D. Hy Lạp - La Mã.

Câu 17. Công trình kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập cổ đại là

A. đấu trường Rô-ma. B. Vạn lí trường thành.

C. Kim tự tháp. D. tháp Thạt Luổng.

Câu 18. Hệ chữ cái La-tinh và hệ chữ số La Mã là thành tựu của cư dân cổ

A. Trung Quốc. B. Lưỡng Hà. C. Ấn Độ. D. Hy Lạp – La Mã.

Câu 19. Tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ và trở thành một trong những tôn giáo lớn trên thế giới?

A. Hồi giáo. B. Nho giáo. C. Kitô giáo. D. Phật giáo.

Câu 20. Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng trong thời kì

A. văn hóa Phục hưng. B. phương Đông cổ đại.

C. cổ đại Hy Lap - La Mã. D. phương Tây hiện đại.

Câu 21. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (giữa thế kỉ XVIII) là

A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Đức.

Câu 22. Một trong những bài học quan trọng rút ra từ các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay là

A. khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. coi trọng việc áp dụng khoa học – kĩ thuật.

C. chú trọng mua bằng phát minh, sáng chế.

D. đẩy mạnh tham gia các liên minh khu vực.

Câu 23. Phát minh kĩ thuật nào sau đây trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỉ XVIII – XIX) đã tạo ra bước chuyển căn bản trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?

A. Máy tính điện tử. B. Máy kéo sợi Gien-ni.

C. Máy hơi nước. D. Động cơ đốt trong.

Câu 24. Phát minh nào sau đây trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay và thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ?

A. Phương pháp luyện kim. B. Hệ thống máy tự động.

C. Động cơ đốt trong. D. Phương pháp nấu than cốc.

Câu 25. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

A. máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại.

B. máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa.

C. máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.

D. máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.

Câu 26. Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?

A. Điện, điện thoại, ô tô, máy bay.

B. Máy hơi nước, điện thoại, điện, ô tô.

C. Ô tô, máy bay, máy tính, internet.

D. Điện thoại, điện, ô tô, tàu hoả.

Câu 27. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh nào là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Thiên tài một phần trăm là cảm hứng và chín mươi chín phần trăm là mồ hôi”?

A. Lu-i Pastơ. B. Tô-mát Ê-đi-xơn. C. Giêm Oát. D. An-be Anh-xtanh.

Câu 28. Người được mệnh danh “Ông vua xe hơi” của nước Mĩ là

A. Hen-ri Bê-sê-mơ.

B. Hen-ri Pho.

C. Tô-mát Ê-đi-xơn,

D. Can Ben.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 29: (1 điểm)

Có ý kiến cho rằng: những thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có nhiều tác động tích cực tới sự phát triển kinh tế, đời sống xã hội, nhưng bên cạnh đó cũng có không ít tác động tiêu cực, thậm chí gây ra các thảm hoạ cho nhân loại. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

Câu 30: (2 điểm)

Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay?

Đáp án

Xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 10 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 50
Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm