Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức

Tải về

Đề thi Sử 10 học kì 1 chương trình mới

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 sách mới Kết nối tri thức - Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo ôn tập cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 10. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc đề kiểm tra môn Sử 10 học kì 1 KNTT có gợi ý đáp án chi tiết giúp các em củng cố và nắm vững kiến thức môn Lịch sử 10 và đạt kết quả tốt trong kì thi.

Lưu ý: Bộ đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 10 KNTT bao gồm 2 đề có ma trận và bảng đặc tả, chỉ có đáp án phần trắc nghiệm, không có đáp án tự luận.

Ma trận đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10 KNTT

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

TRẮC NGHIỆM

TỰ LUẬN

Nhận biết

Thông hiểu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Số CH

Số CH

Số CH

Số CH

Số CH

1

LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC  (3 TIẾT)

Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

2

2

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống .

2

2

2

VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

(2 TIẾT)

Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại

2

2

3

MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI CỔ TRUNG ĐẠI (5 TIẾT)

Bài 5. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kỳ cổ - trung đại

3

2

1

1

Bài 6: Một số nền văn minh Phương Tây thời kì cổ - trung đại.

3

2

1

1

4

CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại.

4

2

1

1

Tổng

16

12

1

1

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

70%

30%

Đề thi Lịch sử 10 học kì 1 Kết nối tri thức

Câu 1. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài học kinh nghiệm hiện tại là chức năng nào của sử học?

A. Chức năng giáo dục. B. Chức năng xã hội.

C. Chức năng khoa học. D. Chức năng dự báo.

Câu 2. Tồn tại hoàn toàn khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người là khái niệm:

A. Lịch sử. B. Hiện thực lịch sử. C. Nhận thức lịc sử. D. Khoa học lịch sử.

Câu 3. So với hiện thức lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì?

A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử

B.Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử

B. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử

D.Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là chức năng của sử học?

A. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.

B. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước

C. Khôi phục các sự kiện lịch sử trong quá khứ.

D. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống

Câu 5: Điền từ thích hợp vào câu văn sau:

Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta luôn cần ………….. những tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại, định hướng cho tương lai

A. tìm hiểu và học tập B. hiểu biết và vận dụng

C. tìm hiểu và sáng tạo D. hiểu biết và tôn trọng

Câu 6. Con người cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử

A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng.

B. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng.

C. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bồ sung thường xuyên.

D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện tại.

Câu 7. Ý nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Lịch sử là môn học khó, cần phải học suốt đời mới nắm bắt được lịch sử.

B. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.

C. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần phải tiếp tục tìm tòi khám phá.

D. Học tập, tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

Câu 8: Ý nghĩa của lịch sử đối với mỗi cộng đồng, dân tộc là:

A.Hiểu được bản chất, quy luật của “bánh xe” lịch sử

B. Dùng lịch sử để làm gương cho đời sau

C.Tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng dân tộc

D. Hiểu nguồn gốc dân tộc, cộng đồng mình

Câu 9: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể có đóng góp gì?

A. Giữ hiện vật nguyên vẹn và làm tăng giá trị của hiện vật.

B. Tái hiện lại những di sản lịch sử văn hóa

C. Hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người.

D. Tu bổ, phục dựng những di sản văn hóa bị xuống cấp.

Câu 10: Kết quả nghiên cứu của Sử học sẽ là:

A. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị

B. Bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản

C. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản vì sự phát triển bền vững trong bối cảnh đời sống hiện tại.

D. Bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản vì sự phát triển bền vững trong bối cảnh đời sống hiện tại.

Câu 11: Hoạt động bảo tồn di sản phải đảm bảo những đặc điểm gì?

A. Đảm bảo tính nguyên trạng, “yếu tố gốc cấu thành di tích”, “tính xác thực, “tính toàn vẹn”, “giá trị nổi bật”

B. Đảm bảo tính nguyên trạng, “giá trị nổi bật”, mà di tích lịch sử -văn hóa vốn có.

C. Hiện vật, di tích cần được làm mới, tu bổ để hiện vật không bị mai một, xuống cấp.

D. Đảm bảo di tích hiện vật còn nguyên vẹn, chưa được tu bổ.

Câu 12: Trong bảo tồn giá trị của di sản, sử học đóng vai trò như thế nào?

A. Thành tựu nghiên cứu của sử học về di sản sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc bảo tồn.

B. Giúp cho việc bảo tồn di sản đạt hiệu quả cao, ít tốn kém.

C. Việc bảo tồn di sản sẽ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại.

D. Đáp ứng thị hiếu của khách du lịch, nâng cao hiệu quả khai thác của di sản

Câu 13: Văn minh là gì?

A. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.

B. Văn minh là sự tiến bộ về mặt vật chất của xã hội loài người.

C. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.

D. Không có đáp án nào chính xác.

Câu 14: Bốn trung tâm văn minh của phương Đông cổ đại là

A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa

B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Hoa Kỳ

C. Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập và Nhật bản

D. Lưỡng Hà, Ai Cập, Liên Xô, Trung Hoa

Câu 15. Nội dung nào phản ánh đúng về văn học Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?

A. Chứa đựng giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc.

B. Đa dạng về thể loại, nội dung, phong cách nghệ thuật.

C. Đạt đến trình độ cao về nghệ thuật ước lệ.

D. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.

Câu 16. Sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Trung Hoa thời kì cổ trung đại đã

A. phát minh những ngành khoa học cho nhân loại.

B. thúc đẩy giao thương giữa phương Đông và Phương Tây.

C. thúc đẩy sự phát triển rực rỡ của văn minh phương Tây.

D. đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại.

Câu 17: Ý kiến nào dưới đây là đúng:

A.Hin đu giáo được hình thành trên cơ sở Đạo Bà la môn

B. Hin đu giáo được hình thành trên cơ sở Phật giáo

C. Hin đu giáo được hình thành trên cơ sở Cơ đốc giáo

D. Hin đu giáo được hình thành trên cơ sở Hồi giáo

Câu 18. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là

A. Hồi giáo. B. Cơ Đốc giáo. C. Phật giáo. D. Hin - đu giáo.

Câu 19: Đâu là một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã?

A. Giấy, thuốc súng, la bàn. B. Bảng chữ cái gồm 24 chữ

C. Đấu trường La mã D. Đền Pác tê nông

Câu 20: Nhà Thiên văn học thời kỳ phục hưng nổi tiếng với thuyết Nhật Tâm

A. N. Cô - phéc - ních B. Ph. Pê-trác-ca C.G. Bô-ca-xi-ô D. Ph. Ra-bơ-le

Câu 21: Tại sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của cư dân La Mã cổ đại?

A.Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay

B. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến

C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh cùng hệ chữ số La mã

D. Ký hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng

Câu 22: Tại sao phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá là 1 “cuộc cách mạng tiến bộ, vĩ đại”?

A.Thúc đẩy quá trình khủng hoảng tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu âu

B. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển

C. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và dân tộc mới

D. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của người Châu Âu thời đó

Câu 23. Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là

A. Ét-mơn Các-rai.

B. Ri-chác Ác-rai.

C. Giôn Cay.

D. Rô-bớt Phơn-tơn.

Câu 24. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã dẫn tới sự hình thành của hai giai cấp nào?

A. Địa chủ và nông dân.

B. Lãnh chúa và nông nô.

C. Tư sản và tiểu tư sản.

D. Tư sản và vô sản.

Câu 25. Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp nào trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới?

A. Phương pháp nung nhiệt độ cao.

B. Phương pháp rèn dũa.

C. Phương pháp sử dụng lò cao.

D. Phương pháp cán kim loại.

Câu 26. Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là

A. Hen-ri Pho.

B. Can Ben.

C. Mác-cô-ni.

D. Gra-ham Beo.

Câu 27. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế?

A. Tự động hóa hoàn toàn quá trình sản xuất.

B. Góp phần cải thiện cuộc sống con người.

C. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển.

D. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất.

Câu 28: Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 là việc sử dụng nguồn năng lượng nào sau đây?

A. Năng lượng hóa thạch

B. Năng lượng hơi nước

C. Năng lượng nước

D. Năng lượng điện

B. TỰ LUẬN: (2 CÂU – 3Đ)

1. Phân tich những tác động của thành tựu cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa. (2đ)

2. Nhận xét về những thành tựu văn hóa cổ đại Phương Tây? (1đ)

.................

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 10 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 82
Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm