Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 Cánh diều 2024 có đáp án

Hoatieu xin chia sẻ một số Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh học 10 Cánh diều có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu đề thi giữa kỳ 2 lớp 10 môn Sinh học sách Cánh diều được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải phù hợp với các hình thức đề kiểm tra hiện nay, giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.

1. Đề thi giữa kỳ 2 lớp 10 môn Sinh học sách Cánh diều

Câu 1. Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?

A. Muối dưa
B. Làm giấm
C. Làm nước mắm
D. Làm tương

Câu 2. Điểm khác nhau ở kì giữa của giảm phân I và kì giữa của nguyên phân là:

A. Kì giữa I của giảm phân các NST xếp thành 1 hàng, kì giữa nguyên phân các NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
C. Thoi phân bào biến mất.
D. Kì giữa I của giảm phân các NST xếp thành 2 hàng, kì giữa nguyên phân các NST xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 3. Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí khác nhau ở:

A. sản phẩm cuối cùng là ATP
B. nguyên liệu
C. diễn ra trong điều kiện có oxy hay không
D. nơi diễn ra

Câu 4. Ở ruồi giấm (2n = 8), số lượng NST trong mỗi tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân là:

A. 4 NST đơn
B. 8 NST kép
C. 8 NST đơn
D. 4 NST kép

Câu 5. Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?

A. Áp suất thẩm thấu
B. Ánh sáng
C. Độ pH
D. Độ ẩm

Câu 6. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:

A. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
B. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.

Câu 7. Một tế bào có bộ NST 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số chromatide trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là?

A. 39 và 78
B. 156 và 78
C. 156 và 0
D. 78 và 156

Câu 8. Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?

A. Nấm men
B. Nấm sợi
C. Nấm nhầy
D. Nấm đảm

Câu 9. Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là kì nào?

A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì cuối

Câu 10. Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở pH từ 6 đến 8 và ngừng sinh trưởng ở pH < 4 hoặc pH > 9 thuộc nhóm nào?

A. Ưa trung tính
B. Ưa kiềm
C Ưa acid và kiềm
D. Ưa acid

Câu 11. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:

A. Đều có một lần nhân đôi DNA.
B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
D. Đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau.

Câu 12. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong, số lượng vi sinh vật giảm sút là do:

A. Thiếu enzyme để phân giải chất độc hại trong môi trường.
B. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất, thừa sản phẩm chuyển hóa.
C. Thừa sản phẩm chuyển hóa.
D. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?

A. NST chỉ di chuyển về 1 cực tế bào.
B. Phân li NST ở trạng thái đơn.
C. Phân li NST nhưng không tách tâm động.
D. Tách tâm động rồi mới phân li NST.

Câu 14. Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phần hóa học và khối lượng của từng thành phần được gọi là:

A. Môi trường tổng hợp
B. Môi trường nhân tạo
C. Môi trường dùng chất tự nhiên
D. Môi trường bán tổng hợp

Câu 15. Pha sáng của quang hợp diễn ra tại:

A. màng tilacoit
B. bào tương
C. chất nền lục lạp
D. tế bào chất

Câu 16. Bộ NST của một loài là 2n = 14 (đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng?

1.Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.
2.Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là 14.
3.Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép.
4.Số chromatide ở kì sau của nguyên phân là 28.

A. 1, 3
B. 1, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2

Câu 17. pH môi trường có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì pH ảnh hưởng trực tiếp đến

A. tính thấm chọn lọc qua màng tế bào, hoạt tính enzim của vi sinh vật.
B. tính hướng sáng của vi sinh vật ưa sáng và làm phá hủy ADN.
C. áp suất thẩm thấu làm thay đổi hình dạng và kích thước tế bào.
D. cấu tạo thành và màng tế bào do đó làm chết tế bào ngay khi pH thay đổi.

Câu 18. Vi khuẩn nào dưới đây sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là CO2?

A. Trùng giày
B. Vi khuẩn nitrate hóa
C. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
D. Nấm men

Câu 19. Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 32 trứng. Số tế bào sinh trứng là?

A. 16
B. 32
C. 64
D. 128

Câu 20. Khi nói về quá trình làm sữa chua, một học sinh đưa ra các nhận xét sau:

1.Đây là quá trình chuyển hóa thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
2.Tác nhân thực hiện chuyển hóa là vi khuẩn lactic và vi khuẩn acetic.
3.Sữa chuyển trạng thái từ dạng lỏng sang sệt là do protein trong sữa biến tính khi pH tăng cao.
4.Vị chua của sữa là do acid lactic sinh ra trong quá trình chuyển hóa.

A. 3
B. 2
C. 1
D. 4

Câu 21. Ở gà có bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Một hợp tử của loài này đang nguyên phân, người ta đếm được 78 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Hợp tử này đang ở:

A. Kì cuối
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Kì đầu

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?

A. Chỉ có pha sáng, không có pha tối
B. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau
C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau
D. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời

Câu 23. Hình vẽ sau minh hoạ cho kì nào của quá trình giảm phân?

A. Kì sau I
B. Kì đầu II.
C. Kì sau II
D. Kì cuối II.

Câu 24. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào:

A. nồng độ cơ chất
B. nhu cầu năng lượng của tế bào
C. hàm lượng oxy trong tế bào
D. tỉ lệ giữa CO2/O2

Câu 25. Chu kì tế bào gồm các pha theo trình tự:

A. S – G1 – G2 – nguyên phân
B. G1 – G2 – S – nguyên phân
C. G2 – G1 – S – nguyên phân
D. G1 – S – G2 – nguyên phân

Câu 26. Một tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:

A. 1 tinh trùng (n) và 3 thể cực (n).
B. 2 tinh trùng (n) và 2 thể cực (n).
C. 3 tinh trùng (n) và 1 thể cực (n).
D. 4 tinh trùng (n).

Câu 27. Trong thời gian 200 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 2 giờ
B. 60 phút
C. 40 phút
D. 20 phút

Câu 28. Chu kì tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất?

A. Tế bào ruột
B. Tế bào gan
C. Tế bào phôi
D. Tế bào cơ

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Thế nào là công nghệ tế bào động vật? Nêu nguyên lí và một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật.

Câu 2. Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là?

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh học 10

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. A2. D3. C4. B5. D6. B7. D
8. A9. A10. A11. A12. B13. C14. A
15. A16. D17. A18. B19. B20. C21. C
22. C23. B24. B25. D26. D27. C28. C

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1.

Công nghệ tế bào động vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

Nguyên lí của công nghệ tế bào động vật là nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau.

Trong đó, tế bào gốc là những tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.

Một số thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật là:

- Nhân bản vô tính vật nuôi: đã tạo ra những động vật nhân bản vô tính ở nhiều loài như: ếch, bò, lợn, cừu, ngựa, … và nhiều loài động vật có vú khác, trong đó nổi bật nhất là sự ra đời của con cừu nhân bản đầu tiên trên thế giới có tên là Dolly.

- Liệu pháp tế bào gốc: đang được ứng dụng trong việc chữa trị một số bệnh ung thư ở người. Thành tựu trong nuôi cấy các tế bào động vật cũng cho phép các nhà nghiên cứu phát triển thịt nhân tạo làm thực phẩm cho con người.

- Liệu pháp gene: chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành.

Câu 2.

Ta có:

Số lượng NST trong các tế bào con là 2576 NST => a . 2n . 2k = 2576 (1)

Số lượng NST môi trường cung cấp cho nguyên phân là 2254 NST

=> a . 2n . 2k – a . 2n = 2254 (2)

Từ (1) và (2) ta có: 2576 – a . 2n = 2254 (NST); mà bộ NST lưỡng bội 2n = 46

=> a . 2n = 322 => a = 322 : 46 = 7

Vậy nhóm tế bào ban đầu có 7 tế bào.

Ta có: a . 2n . 2k = 2576 mà a = 7; 2n = 46

=> 2k = 8 => k = 3.

Vậy nhóm tế bào bước vào nguyên phân có 7 tế bào và thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp.

Đề thi giữa kỳ 2 Sinh học sách Cánh diều
Đề thi giữa kỳ 2 Sinh học sách Cánh diều

2. Đề thi giữa kỳ 2 Sinh học sách Cánh diều

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Truyền tin giữa các tế bào là

  1. quá trình tế bào tiếp nhận các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
  2. quá trình tế bào xử lí các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
  3. quá trình tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
  4. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

Câu 2: Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là

  1. truyền tin cận tiết.
  2. truyền tin nội tiết.
  3. truyền tin qua synapse.
  4. truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Câu 3: Trình tự các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào là

  1. tiếp nhận → truyền tin nội bào → đáp ứng.
  2. truyền tin nội bào → tiếp nhận → đáp ứng.
  3. tiếp nhận → đáp ứng → truyền tin nội bào.
  4. truyền tin nội bào → đáp ứng → tiếp nhận.

Câu 4: Căn cứ vào vị trí, thụ thể của tế bào được phân loại thành

  1. thụ thể màng và thụ thể nội bào.
  2. thụ thể màng và thụ thể trong nhân.
  3. thụ thể màng nhân và thụ thể trong nhân.
  4. thụ thể ngoài màng và thụ thể trong màng.

Câu 5: Hình thức nào sau đây là hình thức truyền tin qua kết nối trực tiếp?

  1. Tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào khoang gian bào để truyền tín hiệu cho các tế bào xung quanh.
  2. Tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào máu để truyền tín hiệu cho các tế bào đích ở xa.
  3. Các tế bào truyền tín hiệu cho nhau qua cầu sinh chất ở thực vật hoặc mối nối ở động vật.
  4. Tín hiệu là chất dẫn truyền xung thần kinh được truyền qua khe synapse giữa tế bào thần kinh và tế bào đích.

Câu 6: Truyền tin cận tiết khác truyền tin nội tiết ở điểm là

  1. có sự tiết các phân tử tín hiệu của các tế bào tiết.
  2. có sự tiếp nhận các phân tử tín hiệu của các tế bào đích.
  3. các phân tử tín hiệu được tiết vào khoang giữa các tế bào.
  4. các phân tử tín hiệu được truyền đi trong khoảng cách xa.

Câu 7: Chu kì tế bào là

  1. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
  2. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào đạt kích thước tối đa.
  3. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào già và chết đi.
  4. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.

Câu 8: Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G1 thì tế bào sẽ chuyển sang

  1. pha S.
  2. pha G2.
  3. phân chia nhân của pha M.
  4. phân chia tế bào chất của pha M.

Câu 9: Khối u ác tính là hiện tượng

  1. tế bào không lan rộng đến vị trí khác.
  2. tế bào có khả năng lây lan sang các mô lân cận và các cơ quan ở xa.
  3. tế bào không lan rộng nhưng xâm lấn sang các mô lân cận.
  4. tế bào phân chia một cách bình thường.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây có tác dụng phòng tránh ung thư?

  1. Khám sức khỏe định kì.
  2. Có chế độ ăn uống, tập luyện hợp lí, không sử dụng chất kích thích.
  3. Giữ môi trường sống trong lành.
  4. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 11: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm động xuất hiện ở

  1. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì giữa).
  2. pha S, pha G2, pha M (kì giữa, kì sau).
  3. pha S, pha G2, pha M (kì sau, kì cuối).
  4. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì cuối).

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thời gian chu kì tế bào?

  1. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.
  2. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.
  3. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các tế bào cùng loại của cùng một cơ thể sinh vật.
  4. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các tế bào cùng loại của các cơ thể khác nhau.

Câu 13: Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể

  1. đơn bội (n).
  2. lưỡng bội (2n).
  3. tam bội (3n).
  4. tứ bội (4n).

Câu 14: Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua

  1. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.
  2. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.
  3. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.
  4. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?

  1. Nhiệt độ.
  2. Hormone sinh dục.
  3. Chất dinh dưỡng.
  4. Độ pH.

Câu 16: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra

  1. 4 tế bào trứng.
  2. 2 tế bào trứng và 2 thể cực.
  3. 1 tế bào trứng và 3 thể cực.
  4. 3 tế bào trứng và 1 thể cực.

Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ

  1. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và giảm phân.
  2. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và thụ tinh.
  3. sự phối hợp của quá trình giảm phân và thụ tinh.
  4. sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 18: Giảm phân I làm cho

  1. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
  2. số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
  3. số lượng nhiễm sắc thể được giữ nguyên nhưng tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
  4. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa nhưng không tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.

Câu 19: Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể?

  1. 1.
  2. 2.
  3. 4.
  4. 3.

Câu 20: Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào động vật có thể sử dụng mẫu vật nào sau đây?

  1. Tinh hoàn châu chấu.
  2. Cánh châu chấu.
  3. Mắt châu chấu.
  4. Chân châu chấu.

Câu 21: Khi làm tiêu bản quan sát quá trình phân bào, dung dịch carmine acetic % hoặc orcein acetic 2% có vai trò

  1. là thuốc nhuộm nhiễm sắc thể.
  2. là chất giúp nhiễm sắc thể co xoắn.
  3. là chất giúp nhiễm sắc thể giãn xoắn.
  4. là chất giúp nhiễm sắc thể phân bố đồng đều.

Câu 22: Khi làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân ở rễ hành, cần sử dụng acid HCl 1,5 N nhỏ vào rễ hành và để yên khoảng 5 phút ở 60oC nhằm

  1. nhuộm màu cho các nhiễm sắc thể của tế bào.
  2. phá vỡ tế bào hoàn toàn để giải phóng các nhiễm sắc thể.
  3. thủy phân toàn bộ các bào quan trong tế bào chỉ để lại nhân.
  4. thủy phân thành tế bào để làm đầu rễ mềm giúp dàn đều tế bào trên lam kính.

Câu 23: Ở hành ta 2n = 16. Quan sát 1 tế bào hành ta đang thực hiện nguyên phân thấy các nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào này là

  1. 8.
  2. 16.
  3. 24.
  4. 32.

Câu 24: Tính toàn năng của tế bào là

  1. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.
  2. quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.
  3. quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.
  4. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường.

Câu 25: Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành

  1. mô sẹo.
  2. mô biểu bì.
  3. mô sinh sản.
  4. mô sinh dưỡng.

Câu 26: Vi nhân giống là

  1. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng mới.
  2. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.
  3. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm giảm tốc độ sinh sản của thực vật có hại.
  4. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng siêu nhỏ.

Câu 27: Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là

  1. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép.
  2. giúp hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.
  3. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.
  4. giúp tạo ra nguồn mô, cơ quan cấy ghép một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm chi phí cho người bệnh.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào?

  1. Tính toàn năng của mỗi loại tế bào động vật là giống nhau.
  2. Hầu hết các loại tế bào thực vật đều có khả năng phản biệt hóa.
  3. Tính toàn năng của tế bào động vật cao hơn tế bào thực vật.
  4. Tất cả các dòng tế bào động vật có khả năng phản biệt hóa.
  5. Phần tự luận

Câu 1(1 điểm): Nhiều người cho rằng ung thư là bệnh nan y nhưng khoa học phát triển đã mở ra nhiều biện pháp chữa trị hiệu quả. Em hãy nêu một số biện pháp đó.

Câu 2(1 điểm): Có thể tác động đến những yếu tố nào trong giảm phân hình thành giao tử? Cho ví dụ.

Câu 3(1 điểm): Theo em, công nghệ tế bào có tác động tiêu cực đối với thế giới tự nhiên và con người không? Hãy nêu những dẫn chứng minh họa cho nhận định của em.

Đáp án:

Phần trắc nghiệm

1. D

2. D

3. A

4. A

5. C

6. C

7. A

8. A

9. B

10. D

11. A

12. A

13. A

14. A

15. B

16. C

17. D

18. A

19. C

20. A

21. A

22. D

23. B

24. A

25. A

26. B

27. C

28. B

Phần tự luận

Câu 1:

Các biện pháp chữa trị hiệu quả bệnh ung thư hiện nay là:

- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.

- Chiếu xạ hoặc dùng hóa chất tiêu diệt các khối u.

- Dùng tế bào gốc để hỗ trợ quá trình điều trị khối u.

- Sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường khả năng đề kháng cùng một số biện pháp khác.

Câu 2:

- Có thể tác động đến cả yếu tố bên trong (di truyền, hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục,...) và yếu tố bên ngoài (nhiệt độ, hóa chất, các bức xạ, chế độ dinh dưỡng, sự căng thẳng,…) để thay đổi thời điểm bắt đầu, hiệu suất, tốc độ của quá trình giảm phân hình thành giao tử.

- Ví dụ:

+ Sử dụng hormone hoặc chất kích thích để tăng quá trình giảm phân hình thành trứng và tinh trùng: Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác cho cá mè, cá trắm cỏ làm trứng chín hàng loạt; tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu, bò,... làm cho trứng nhanh chín và rụng hoặc làm chín và rụng nhiều trứng cùng một lúc.

+ Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.

Câu 3:

* Gợi ý:

Công nghệ tế bào có tác động tiêu cực đối với thế giới tự nhiên và con người:

- Vấn đề đạo đức khi chuyển gene ở động vật, khi sử dụng động vật mô phỏng bệnh của người → gây đau đớn trên động vật thí nghiệm.

- Nguy cơ phát tán các nguồn gene ngoại lai, mất cân bằng đa dạng sinh học.

- Phản ứng phụ đối với con người, môi trường.

- Mô hình nhân bản vô tính, chuyển gene của động vật có thể bị áp dụng tùy tiện trên người.

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 Cánh diều

3.1. Trắc nghiệm thi giữa học kì 2 môn Sinh lớp 10 Cánh diều

Câu 1: Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào gồm

A. truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết.

B. truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse.

C. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin cận tiết.

D. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin nội tiết.

Câu 2: Đối với sinh vật đa bào, truyền tin giữa các tế bào giúp

A. tăng tốc độ tiếp nhận và trả lời các kích thích từ môi trường sống của cơ thể.

B. tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.

C. neo giữ các tế bào đảm bảo cố định các tế bào tại vị trí nhất định trong cơ thể.

D. tất cả các tế bào trong cơ thể đều tiếp nhận và trả lời kích thích từ môi trường.

Câu 3: Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn là

A. truyền tin nội tiết, truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse.

B. tiếp nhận tín hiệu, truyền tin và đáp ứng.

C. tiếp nhận tín hiệu, phân rã nhân và tạo tế bào mới.

D. tiếp nhận tín hiệu, đáp ứng và phân chia tế bào.

Câu 4: Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi

A. phân tử tín hiệu làm protein thụ thể thay đổi.

B. tín hiệu hóa học được giải phóng từ tế bào alpha.

C. tế bào đích thay đổi hình dạng.

D. hormone được giải phóng từ tuyến nội tiết vào máu.

Câu 5: Sự kiện nào sau đây luôn xảy ra ở giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?

A. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể.

B. Phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể nằm ở bên trong tế bào tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể.

C. Phức hợp tín hiệu – thụ thể đi vào nhân và tác động đến DNA và hoạt hóa sự phiên mã gene nhất định.

D. Tế bào đích xuất hiện nhiều thay đổi khác nhau như tăng cường phiên mã, dịch mã, tăng hay giảm quá trình chuyển hóa một hoặc một số chất,…

Câu 6:Hormone estrogen, testosterone có bản chất là steroid. Thụ thể tế bào của những hormone thuộc loại nào sau đây?

A. Thụ thể màng.

B. Thụ thể ngoài màng.

C. Thụ thể nội bào.

D. Thụ thể ngoại bào.

Câu 7: Nguyên phân có vai trò nào sau đây?

A. Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển.

B. Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.

C. Là cơ chế sinh sản của nhiều loài sinh sản vô tính và sinh vật đơn bào.

D. Tất cả các vai trò trên.

Câu 8: Sự phân chia tế bào chất xảy ra ở pha nào của chu kì tế bào?

A. Pha G1.

B. Pha M.

C. Pha S.

D. Pha G2.

Câu 9:Bệnh ung thư xảy ra là do

A.sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.

B.sự giảm tốc độ phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.

C. sự mất khả năng phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.

D. sự tăng cường số lượng các điểm kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.

Câu 10: Hai tế bào mới sinh ra sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống nhau là nhờ

A. sự co xoắn cực đại của NST và sự biến mất của nhân con.

B. sự dãn xoắn cực đại của NST và sự biến mất của màng nhân.

C. sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng đều của các NST.

D. sự nhân đôi chính xác DNA và sự biến mất của màng nhân.

Câu 11: Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:

A. thời gian sống và phát triển của tế bào.

B. thời gian các pha của chu kì tế bào (G1 + S + G2 + M).

C. thời gian của quá trình nguyên phân.

D. thời gian phân chia của tế bào chất.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?

A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.

B. Chu kì tế bào gồm kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.

D. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau tùy thuộc vào loại tế bào.

Câu 13:Giao tử là

A. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

B. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

C. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

D. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

Câu 14: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?

A. Kì đầu I.

B. Kì giữa I.

C. Kì đầu II.

D. Kì giữa II.

Câu 15: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?

A. Hai chiếc cùng về một cực của tế bào.

B. Một chiếc về cực và một chiếc ở mặt phẳng xích đạo của tế bào.

C. Mỗi chiếc về một cực tế bào.

D. Đều nằm ở mặt phẳng xích đạo của tế bào.

Câu 16:Thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân được quy định bởi

A. nhân tố phân bào.

B. nhân tố di truyền.

C. nhân tố sinh sản.

D. nhân tố bên ngoài.

Câu 17:Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra

A. 4 tinh trùng.

B. 1 tinh trùng.

C. 2 tinh trùng.

D. 3 tinh trùng.

Câu 18:Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình giảm phân?

A. Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân.

B. Từ một tế bào (2n) qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào con (n).

C. Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội.

D. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử..

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của NST ở kì sau I của giảm phân?

A. Phân li các NST đơn.

B. Phân li các NST kép, không tách tâm động.

C. NST chỉ di chuyển về một cực của tế bào.

D. NST tách tâm động rồi mới phân li.

Câu 20: Để quan sát hoạt động của các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân và giảm phân cần sử dụng cụ nào sau đây?

A. Kính hiển vi.

B. Kính lúp.

C. Kính viễn vọng.

D. Kính thiên văn.

Câu 21: Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật có thể sử dụng mẫu vật nào sau đây?

A. Hoa hẹ.

B. Lá hẹ.

C. Rễ hẹ.

D. Thân hẹ.

Câu 22: Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là

A. làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

B. làm cho tế bào chất bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

C. làm cho màng nhân biến mất, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

D. làm cho các NST ngừng di chuyển, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

Câu 23: Ở hành ta 2n = 16, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là

A. 8.

B. 16.

C. 24.

D. 32.

Câu 24: Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ

A. thành tế bào.

B. nhân tế bào.

C. ti thể.

D. lục lạp.

Câu 25: Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là

A. tính toàn năng của tế bào.

B. khả năng biệt hoá của tế bào.

C. khả năng phản biệt hoá của tế bào.

D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.

Câu 26: Phản biệt hóa ở tế bào động vật thường

A. dễ thực hiện hơn tế bào thực vật.

B. không thể thực hiện được.

C. khó thực hiện hơn tế bào thực vật.

D. thực hiện được ở tất cả các tế bào.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ tế bào có thể tạo được giống mới?

A. Vi nhân giống.

B. Dung hợp tế bào trần.

C. Cấy truyền phôi.

D. Nhân bản vô tính.

Câu 28: Vi nhân giống có ứng dụng nào sau đây?

A. Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng.

B. Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật.

C. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus.

D. Tất cả những ứng dụng trên.

3.2. Tự luận thi giữa học kì 2 môn Sinh lớp 10 Cánh diều

Câu 1 (1 điểm): Từ một đoạn thân của cây hoa hồng có thể tạo nên một cây hoa hồng mới là nhờ hoạt động sống nào của tế bào?

Câu 2 (1 điểm): Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

Câu 3 (1 điểm): Đối với những loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và khả năng tái sinh trong tự nhiên rất thấp, làm thế nào để duy trì và nhân nhanh số lượng cá thể của loài?

3.3. Đáp án thi giữa học kì 2 môn Sinh lớp 10 Cánh diều

A. Phần trắc nghiệm

1. A

2. B

3. B

4. A

5. A

6. C

7. D

8. B

9. A

10. C

11. B

12. B

13. A

14. A

15. C

16. B

17. A

18. B

19. B

20. A

21. A

22. A

23. D

24. A

25. D

26. A

27. B

28. D

B. Phần tự luận

Câu 1:

Từ một đoạn thân của cây hoa hồng có thể tạo nên một cây hoa hồng mới là nhờ hoạt động sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân và hoạt động biệt hóa chức năng thành các phần khác nhau của tế bào.

Câu 2:

Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo ra vô số các tổ hợp nhiễm sắc thể mới giúp hình thành nên sự phong phú, đa dạng của sinh vật đồng thời đây cũng là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa giúp sinh vật thích nghi hơn với điều kiện thay đổi của môi trường.

Câu 3:

Để duy trì, nhân nhanh số lượng cá thể của loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và khả năng tái sinh trong tự nhiên thấp, cần sử dụng công nghệ tế bào thực vật. Chỉ từ một phần của cơ thể loài thực vật, công nghệ tế bào đã giúp tái sinh cây, tạo số lượng lớn cá thể của các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, ví dụ như kĩ thuật nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.

4. Ma trận đề thi giữa học kì 2 sinh 10 Cánh diều

Ma trận đề thi giữa học kì 2 sinh 10 Cánh diều
Ma trận đề thi giữa học kì 2 sinh 10 Cánh diều

Trên đây là các mẫu Đề thi giữa kì 2 Sinh học 10 Sách Cánh diều có đáp án chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 10 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
2 881
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm