Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh Diều

Tải về

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 10 Cánh Diều trong bài viết sau đây của Hoatieu là mẫu đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 sách mới Cánh Diều mới được các thầy cô giáo biên soạn có đầy đủ ma trận đề kiểm tra, đề mẫu có đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô cùng các em học sinh. Sau đây là chi tiết 2 đề kiểm tra môn Hóa lớp 10 học kì 1 Cánh Diều, mời các bạn cùng tham khảo.

Bộ đề thi học kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều bao gồm 2 đề chi tiết. Mời các bạn xem trong file tải  về.

Đề thi học kì 1 Hóa học 10 cấu trúc 2025

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học là đồng vị của nhau có sự khác nhau về

A. số khối.

B. số proton.

C. số electron.

D. điện tích hạt nhân.

Câu 2. Kí hiệu phân lớp electron nào sau đây sai?

A. 1s.

B. 2p.

C. 2d.

D. 3p.

Câu 3: Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là:

A. 16, 8, 8.

B. 18, 8, 8.

C. 18, 8, 10.

D. 18, 10, 8.

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p3. X có công thức oxide cao nhất là

A. XO2.

B. X2O5.

C. X2O3.

D. XO3.

Câu 5: Phát biểu nào sai khi nói về neutron?

A. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.

B. Có khối lượng lượng bằng khối lượng proton.

C. Không mang điện.

D. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.

B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng electron.

C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

D. Số hiệu nguyên tử bằng số neutron trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 7: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt tới cấu electron ổn định, bền vững.

B. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.

C. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

D. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.

Câu 8: Hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt mang điện là 12. Số electron trong X là

A. 12.

B. 6.

C. 24.

D. 13.

Câu 9: Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion Cl-?

A. Được tạo thành khi nguyên tử chlorine (Cl) nhận vào 1 proton.

B. Có chứa 18 proton.

C. Có chứa 18 electron.

D. Trung hoà về điện.

Câu 10: Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố, con số trên đầu mỗi ký hiệu hóa học biểu thị thông tin về

Đề thi học kì 1 Hóa học 10 cấu trúc 2025

Hình : Ô nguyên tố nitrogen.

A. Số khối của nguyên tố. B. Số thứ tự nhóm của nó.

C. Số thứ tự chu kỳ của nguyên tố. D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố.

Câu 11: Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là , trong đó A, X và Z lần lượt là

A. số khối, kí hiệu nguyên tố, số hiệu nguyên tử.

B. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố.

C. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tố.

D. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, số khối.

Câu 12: Quan sát hình bên dưới và cho biết nguyên tố Phosphorus có bao nhiêu proton?

Đề thi học kì 1 Hóa học 10 cấu trúc 2025

Hình : Ô nguyên tố Phosphorus

A. 30. B. 15. C. 3. D. 10.

Câu 13: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

A. electron. B. neutron. C. neutron và electron. D. proton.

Câu 14: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitrogen (Z= 7) là

A. 1s22s22p4. B. 1s22s2. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p3.

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5. X thuộc nhóm

A. VA. B. IIIA. C. IA. D. VIIA.

Câu 16. Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

A. NH3. B. H2O. C. HF. D. PH3.

Câu 17. Trong chất và phân tử Cl2, N2, O2 có tổng số liên kết σ và liên kết π lần lượt là

A. 0 và 4. B. 2 và 2. C. 3 và 3. D. 4 và 0.

Câu 18. Cho bảng số liệu sau:

Phát biểu nào sau đây sai?

Đề thi học kì 1 Hóa học 10 cấu trúc 2025

A. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên HF có nhiệt độ sôi cao hơn hydrogen còn lại.

B. Trong phân tử chỉ có các liên kết cộng hóa trị.

C. Nguyên tử H và các nguyên tử Halogen góp 1 e tạo liên kết.

D. Liên kết F-H trong phân tử HF là liên kết ion.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)

Câu 1: Soudime (11Na) và Magienime (12Mg) thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

a. Na và Mg đều có 3 electron hóa trị.

b. Dựa vào mức độ phản ứng của Na và Mg với nước ở điều kiện thường, có thể so sánh được độ hoạt động hóa học giữa Na với Mg.

c. Tính base của sodium hydroxide yếu hơn tính base của magnesium hydroxide.

d. Khi phản ứng với Cl2, Na và Mg đều tạo ra hợp chất ion.

Câu 2. Cho độ âm điện của N bằng 3,04; của H bằng 2,2; của C bằng 2,55; của O bằng 3,44.

a. Phân tử NO2 và NH3 tuân theo quy tắc octet; CH4 và H2O vi phạm quy tắc octet .

b. Dung dịch NH3 có thể tạo được tối đa 4 loại liên kết hydrogen.

c. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với CH4 nhờ có liên kết hydrogen.

d. Nguyên tử C trong phân tử CH4 còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.

Câu 3: Cho biết chlorine (Cl có Z=17)

a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl là 2s22p5.

b. Liên kết hóa học trong phân tử Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

c. Cl là phi kim vì có 5 e ở lớp ngoài cùng

d. Trong chu kỳ 7 Clo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên tính phi kim mạnh nhất.

Câu 4: Cho K có Z = 19

a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của K là 4s1.

b. Liên kết hóa học trong K2O là liên kết ion.

c. Cho 0,1 mol K tác dụng với H2O dư thu được 2,479 lit khí ở điều kiện chuẩn.

d. Trong các phản ứng hóa học K có khả năng nhận thêm 1e tạo cấu hình bền của khí hiếm.

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 11, 17, 18, 19 và 20. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố phi kim?

Câu 2. Có bao nhiêu hợp chất tạo được liên kết Hidrogen trong dãy các chất sau: NH3, HF, HCl, PH3, C2H5OH?

Câu 3. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. % khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen là bao nhiêu ?

Câu 4. Có bao nhiêu hợp chất chỉ chứa liên kết cộng hoá trị trong dãy các chất sau: NH3, CaO, PCl3, H2S, NaOH, O2, HCl?

Câu 5. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z=11), K (Z=19), Mg (Z=12), F (Z=9), Al (Z=13), S (Z=16). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như Ne.

Câu 6. Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng đề xác định phân tử khối, nguyên từ khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu diễn như ở hình bên.

Đề thi học kì 1 Hóa học 10 cấu trúc 2025

Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đòng vị, trục hoành biểu thị tỉ số cùa nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion đồng vị neon đều bằng +1).

Nguyên tử khối trung bình của Neon là?

Đáp án

Phần I. Mỗi câu đúng 0,25 đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

ĐA

A

C

B

B

B

D

A

A

C

D

A

B

A

D

D

D

C

D

Xem thêm trong file tải về.

Đề thi Hóa 10 HK 1 có đáp án

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ag = 108

Họ, tên thí sinh:..................................................................... : .............................

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Phân tử nào sau đây có xen phủ trục p-p và không có xen phủ bên p-p?

A. N2.

B. SO2.

C. F2.

D. O2.

Câu 2: Orbital pz có dạng hình số 8 nổi cân đối. Orbital này định hướng theo trục nào?

A. Trục x.

B. Trục z.

C. Trục y.

D. Không định hướng.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không phù hợp với qui tắc octet?

A. Al → Al+3 +2e.

B. Fe → Fe+2 +2e.

C. Mg → Mg+2 +2e.

D. Cl + 1e → Cl-.

Câu 4: Một nguyên tử có 3 lớp electron, trong đó số electron p bằng số electron s. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là

A. 8.

B. 4.

C. 2.

D. 6.

Câu 5: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:

A. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.

D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.

Câu 6: Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 7: Phân tử nào sau đây có số liên kết nhiều nhất?

A. HCl.

B. F2.

C. O2.

D. N2.

Câu 8: Cho nguyên tố X có Z = 16. Nguyên tử X có số electron độc thân là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, X có số obitan chứa electron là

A. 9.

B. 8.

C. 11.

D. 10.

Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là

A. 4 và 3.

B. 4 và 4.

C. 3 và 4.

D. 3 và 3.

Câu 11: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là

A. R2O.

B. RO3.

C. R2O3.

D. R2O7.

Câu 12: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron là

A. 1s²2s²2p63s²3p4.

B. 1s²2s²2p63s²3p7.

C. 1s²2s²2p63s²3p3.

D. 1s²2s²2p63s²3p5.

Câu 13: Một nguyên tử có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:

A. 9 proton, 8 neutron, 9 electron.

B. 8 proton, 8 neutron, 9 electron.

C. 8 proton, 9 neutron, 9 electron.

D. 8 proton, 9 neutron, 8 electron.

Câu 14: X là một oxide của một nguyên tố thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với H2 bằng 22. Công thức hoá học của X là: ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te lần lượt là 32; 79; 128)

A. SiO2.

B. TeO2.

C. CO2.

D. SO3.

Câu 15: Phân tử AlCl3, liên kết giữa Al và Cl thuộc loại liên kết (biết độ âm điện của Al và Cl lần lượt là 1,00 và 1,61)

A. cộng hoá trị có cực.

B. cộng hoá trị không có cực.

C. ion.

D. cho nhận.

Câu 16: Trong phân tử N2 có bao nhiêu xen phủ bên p-p?

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 0.

Câu 17: Lớp electron thứ ba (n = ) có tên là

A. lớp K.

B. lớp L.

C. lớp M.

D. lớp N.

......................

Xem thêm trong file tải về.

Ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 Hóa học 10

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

Điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

1

Nguyên tử

Thành phần cấu tạo nguyên tử

1

0,75

1

1

1

4,5

2

2

23,25

57,5

Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị.

1

0,75

1

1

2

Cấu tạo vỏ nguyên tử

1

1,50

1

1

2

Cấu hình electron nguyên tử

2

1,50

1

1

3

2

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1

0,75

1

1

1

6,0

2

Sự biến đổi tuần hoàn Định luật tuần hoàn.

2

1,50

1

1

3

Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1

0,75

2

2

3

3

Liên kết hóa học

Qui tắc octect

1

0,75

1

1

1

4,5

6,0

2

2

21,25

42,5

Liên kết ion

2

1,50

1

1

1

3

Liên kết cộng hóa trị

4

3,00

2

2

6

16

12

12

12

2

9

2

12

28

4

45

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 10 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 54
Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh Diều
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm