Đề khảo sát chất lượng môn Công nghệ Nông nghiệp 12 Bình Thuận 2025

Tải về
Lớp: THPT Quốc gia
Môn: Công Nghệ
Dạng tài liệu: Đề thi

Đề khảo sát chất lượng lớp 12 Bình Thuận môn Công nghệ Nông nghiệp được Hoatieu chia sẻ trong bài viết này là đề khảo sát chất lượng học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm học 2024-2025 chính thức của Sở giáo dục Bình Thuận dành cho học sinh lớp 12 trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên. Đề khảo sát chất lượng lớp 12 Bình Thuận môn Công nghệ Nông nghiệp bao gồm đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh.

Đề thi khảo sát chất lượng lớp 12 Sở Bình Thuận môn Công nghệ Nông nghiệp

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BÌNH THUẬN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm 04 trang)

KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC SINH LỚP 12 NĂM 2025

Môn: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

đề: 0701

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Vai trò của chăn nuôi đối với đời sống, kinh tế - xã hội là

A. cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước.

B. cung cấp lương thực cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

C. cung cấp lương thực, thực phẩm cho xuất khẩu.

D. cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về màu nước nuôi phù hợp cho các loài thuỷ sản nước ngọt?

A. Màu xanh nhạt do sự phát triển của tảo sillic.

B. Màu xanh nõn chuối do sự phát triển của tảo lam.

C. Màu xanh nhạt do sự phát triển của tảo lục.

D. Màu xanh rêu do sự phát triển của tảo lam.

Câu 3: Phòng, trị bệnh trong chăn nuôi không có vai trò nào?

A. Giảm giá trị sản phẩm chăn nuôi.

B. Bảo vệ vật nuôi.

C. Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

D. Nâng cao hiệu quả chăn nuôi.

Câu 4: Thành phần của đất trồng bao gồm

A. nước, các chất dinh dưỡng và sinh vật.

B. hạt cát, limon và sét có trong đất.

C. nước, các hạt sét và sinh vật.

D. nước, không khí, chất rắn và sinh vật.

Câu 5: Sau khi điều trị bệnh lồi mắt, xuất huyết ở cá rô phi cần bổ sung

A. chế phẩm vi sinh để phục hồi hệ vi sinh có lợi.

B. vaccine để nâng cao khả năng phòng bệnh.

C. khoáng chất để tăng trọng nhanh.

D. enzyme để thủy phân một số loại lysine.

Câu 6: Việc sục khí trong ao nuôi thủy sản có tác dụng

A. tăng nhiệt độ nước để kích thích thủy sản tăng trưởng.

B. loại bỏ hoàn toàn vi sinh vật gây hại trong nước nuôi thủy sản.

C. tăng hàm lượng oxygen hòa tan, tạo điều kiện sống cho thủy sản.

D. giảm độ đục của nước, tạo điều kiện sống cho thủy sản.

Câu 7: Một trong những biểu hiện của cây rừng ở giai đoạn non?

A. Thích ứng tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Tăng nhanh về chiều cao và đường kính thân.

C. Khả năng chống chịu sâu, bệnh tốt.

D. Tăng chậm về chiều cao và đường kính thân.

Câu 8: Quy trình nuôi, chăm sóc tôm trong ao được thực hiện theo trình tự

A. lựa chọn và thả giống → chuẩn bị ao nuôi → thu hoạch → quản lí và chăm sóc.

B. chuẩn bị ao nuôi→ lựa chọn và thả giống → quản lí và chăm sóc → thu hoạch.

C. chuẩn bị ao nuôi→ lựa chọn và thả giống → thu hoạch → quản lí và chăm sóc.

D. lựa chọn và thả giống → chuẩn bị ao nuôi → quản lí và chăm sóc → thu hoạch.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?

A. Sử dụng đất rừng để trồng cây đặc sản.

B. Trồng rừng, cây xanh ở khu vực đô thị và nông thôn.

C. Trang bị phương tiện phục vụ chữa cháy rừng.

D. Nghiêm cấm các hành vi phá hoại tài nguyên rừng.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là

A. sử dụng phân hóa học đúng cách, đúng liều lượng.

B. sử dụng thuốc có độ độc cao, không rõ nguồn gốc.

C. xử lí phụ phẩm trồng trọt để tái sử dụng.

D. thu gom và xử lí rác thải nguy hại đúng quy định.

Câu 11: Biện pháp nào được sử dụng khi độ pH trong ao nuôi thủy sản giảm thấp?

A. Sử dụng muối ăn. B. Sử dụng phân bón.

C. Sử dụng thức ăn. D. Sử dụng nước vôi.

Câu 12: Biện pháp phù hợp giúp hạn chế tình trạng sạt lở đất và lũ quét vào mùa mưa ở nơi có địa hình phức tạp là

A. chuyển đất rừng sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày để chống xói mòn.

B. phát triển mô hình du lịch sinh thái để nâng cao ý thức bảo vệ rừng.

C. phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng cây rừng phù hợp với điều kiện địa phương.

D. khai thác gỗ rừng tự nhiên theo chu kỳ để ổn định kinh tế địa phương.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về kĩ thuật ương nuôi từ cá bột lên cá hương?

A. Trước khi thu hoạch, ngừng cho cá ăn khoảng 1 – 2 ngày.

B. Thả cá trong vòng từ 3 đến 4 ngày sau khi lấy nước ao vào.

C. Cá bột được chọn để thả đã tiêu hết noãn hoàng.

D. Thả cá vào sáng sớm hoặc chiều muộn.

Câu 14: Vì sao sự gia tăng chăn thả gia súc (trâu, bò,. . . ) là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng?

A. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến cạnh tranh thức ăn với các loại động vật rừng.

B. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến ô nhiễm môi trường làm cho cây rừng bị chết.

C. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để lấy gỗ làm chuồng nuôi.

D. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để mở rộng diện tích làm nơi chăn thả.

Câu 15: Hình thức nuôi thủy sản dựa hoàn toàn vào nguồn thức ăn và con giống trong tự nhiên là

A. nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh.

B. nuôi trồng thuỷ sản siêu thâm canh.

C. nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.

D. nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.

Câu 16: Sâu, bệnh gây tác hại như thế nào đối với cây trồng?

A. Cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng giảm.

B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng ổn định.

C. Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất và chất lượng tăng.

D. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường, năng suất và chất lượng ổn định.

Câu 17: Thức ăn giàu năng lượng có vai trò

A. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi.

B. xúc tác và điều hòa các phản ứng trong cơ thể.

C. điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

D. tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Câu 18: Trồng rừng đúng thời vụ có tác dụng gì?

A. Giúp giảm lượng phân bón và tăng mật độ trồng.

B. Tăng lượng phân bón và giảm lượng thuốc trừ sâu.

C. Giúp cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt.

D. Giúp hạn chế cỏ dại và tăng hiệu quả sử dụng phân bón của cây rừng.

Câu 19: Trong các loại phân bón sau, loại nào là phân hóa học?

A. Phân rác. B. Phân xanh. C. Phân bò. D. Phân lân.

Câu 20: Vị trí, địa điểm xây dựng chuồng nuôi có đặc điểm

A. cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, trường học.

B. cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, gần khu dân cư, chợ, trường học, giao thông thuận tiện.

C. thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, gần trường học, gần trục đường giao thông lớn.

D. cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, trường học, giao thông thuận tiện.

Câu 21: Hoạt động tỉa cành nhằm mục đích gì?

A. Giảm khuyết tật, nâng cao chất lượng gỗ.

B. Tăng sức đề kháng cho cây rừng.

C. Đảm bảo mật độ cây rừng thích hợp.

D. Phòng trừ sâu, bệnh hại cho cây rừng.

Câu 22: Khẩu phần thức ăn hợp lý cho thủy sản cần đảm bảo yếu tố nào?

A. Chứa nhiều vitamin cho cá nhanh phát triển.

B. Chứa nhiều protein cho cá nhanh phát triển.

C. Đủ dinh dưỡng, phù hợp với từng giai đoạn.

D. Phải có giá thành rẻ, dễ bảo quản, mùi thơm.

Câu 23: Loài thủy sản nào sau đây thuộc nhóm giáp xác?

A. Sò huyết. B. Nghêu. C. Cua. D. Ếch.

Câu 24: Trong quá trình ương cá hương lên cá giống, việc theo dõi chất lượng nước thường xuyên giúp

A. xác định độ trong của nước để dễ quan sát cá.

B. giảm tần suất thay nước ao, tiết kiệm chi phí.

C. đảm bảo cá không bị sốc với môi trường sống.

D. kiểm tra lượng thức ăn cá tiêu thụ hàng ngày.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi quan sát ao nuôi cá rô phi, thấy cá có các biểu hiện như thân cá có màu đen, bơi tách đàn, bỏ ăn, xuất huyết trên da, xuất huyết mắt, lồi mắt, bơi xoay tròn hoặc bơi không có định hướng. Dưới đây là một số nhận định:

a) Nguyên nhân gây bệnh là vi khuẩn Streptococcus gây ra.

b) Biểu hiện trên cho thấy cá bị bệnh lồi mắt xuất huyết do vi rút tấn công.

c) Có thể điều trị bằng cách bổ sung vitamin, khoáng chất, men tiêu hóa vào thức ăn kết hợp với thuốc theo hướng dẫn.

d) Nên thu toàn bộ cá bệnh, xử lý ao nuôi để tái thả giống ngay trong vòng 1 tuần.

Câu 2: Một nhóm học sinh thảo luận về “Đặc điểm sinh sản của cá” đã đưa ra các nhận định sau:

a) Cá có khả năng sinh sản với tuyến sinh dục phát triển hoàn chỉnh.

b) Sức sinh sản của cá cao hơn so với đa số các loài động vật có xương sống khác vì cá thường có tuổi thọ dài nên chúng sinh sản nhiều hơn.

c) Cá được nuôi dưỡng tốt, nuôi trong vùng nước ấm có thể thành thục sớm hơn.

d) Trong thời gian từ 2 đến 4 ngày sau khi nở, không cần cho cá ăn thức ăn bên ngoài vì trong thời gian này cá sử dụng dinh dưỡng chủ yếu từ khối noãn hoàng.

Câu 3: Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản không chỉ cung cấp năng lượng và dinh dưỡng mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe, tỷ lệ sống và chất lượng sản phẩm. Việc cân bằng thành phần dinh dưỡng, lựa chọn nguyên liệu phù hợp và áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại giúp nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu tác động đến môi trường. Dưới đây là một số nhận định liên quan đến thức ăn thủy sản:

a) Chất lượng nước trong ao nuôi không bị ảnh hưởng bởi thành phần và dạng thức ăn sử dụng.

b) Tất cả các loài thủy sản đều có cùng nhu cầu dinh dưỡng ở các giai đoạn phát triển khác nhau.

c) Việc bổ sung vitamin và khoáng chất vào khẩu phần ăn giúp cải thiện sức đề kháng và tăng cường hệ miễn dịch cho thủy sản.

d) Công nghệ ép viên và phủ chất dinh dưỡng sau ép có thể làm tăng khả năng giữ chất của viên thức ăn trong nước.

Câu 4: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu về sự suy thoái tài nguyên rừng. Sau khi tìm hiểu, nhóm học sinh có những nhận định sau:

a) Một trong những nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng là phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp.

b) Cháy rừng làm mất rừng một cách nhanh chóng, gây thiệt hại lớn về tài nguyên rừng, làm đất rừng thoái hóa.

c) Để hạn chế suy thoái tài nguyên rừng cần tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quản lí và bảo vệ rừng.

d) Các hộ dân sinh sống gần rừng thường chăn thả gia súc trong các hệ sinh thái rừng tự nhiên, việc làm này không làm suy thoái tài nguyên rừng.

Đáp án KSCL 12 môn Công nghệ Nông nghiệp sở Bình Thuận

Câu\Mã đề 0701 0702 0703 0704 0705 0706
1 D A C C A A
2 C C B D D A
3 A B A D B B
4 D B B C C B
5 A C B C A C
6 C D D C D D
7 B A A B D A
8 B A C A B A
9 A C A B A D
10 B B A D C B
11 D C A A D C
12 C C A D C D
13 B B A A C A
14 D D A C B C
15 D D A A D C
16 A A D C C D
17 A D B B C D
18 C B C D D A
19 D A A D D D
20 D C B B B D
21 A D B B A A
22 C B B B A C
23 C D A D B A
24 C B B C A D
1 DSDS DDDS SSDD DDDS DSDS SSDD
2 DSDD SDSD DSDD DSSD DDDS DDDS
3 SSDD SDDD DDSD DDSD SSDD DSDD
4 DDDS SDSD DSSD DSDS DSDD SDDS

Xem trọn bộ đáp án trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Đề thi THPT của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 48
Đề khảo sát chất lượng môn Công nghệ Nông nghiệp 12 Bình Thuận 2025
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm