Giáo án Lịch sử Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức trọn bộ cả năm

Tải về
Lớp: Lớp 5
Môn: Lịch Sử
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Kế hoạch bài dạy Lịch sử - Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức

Giáo án Lịch sử Địa lí 5 Kết nối tri thức Cả nămmẫu Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử và Địa lý lớp 5 KNTT file word, giúp giáo viên tiết kiệm thời gian và công sức khi soạn giáo án môn Sử Địa lớp 5 theo chương trình mới cho năm học mới. 

Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 5 (bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) được biên soạn bám sát chương trình Giáo dục phổ thông 2018, giúp giáo viên dễ dàng tổ chức các hoạt động dạy học phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh. Nội dung giáo án được thiết kế theo hướng đổi mới, tích cực hóa hoạt động học tập, gắn kiến thức Lịch sử – Địa lí với thực tiễn đời sống, qua đó hình thành cho học sinh tư duy lịch sử, kĩ năng địa lí và tình yêu quê hương, đất nước.

KHBD Lịch sử - Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức
KHBD Lịch sử - Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức

Giáo án Lịch sử Địa lí 5 KNTT kì 1

CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.

- Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.

- Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.

- Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.

- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.

Năng lực riêng:

- Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ; nêu được sự ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở nước ta. Dựa vào bản đồ hoặc lược đồ mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.

- Năng lực tìm hiểu Địa lí: Khai thác lược đồ, hình ảnh và thông tin để tìm hiểu về vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy của Việt Nam.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã tìm hiểu về việc sử dụng Quốc kì, Quốc huy và Quốc ca ở trong trường học và trong đời sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, ham học hỏi, đọc sách mở rộng hiểu biết.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được giao trong bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 5.

- Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021 treo tường.

- Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Một số bảng số liệu: sơ đồ; tranh, ảnh lịch sử; tranh, ảnh địa lí;...

- Bảng điểm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau về kĩ năng đọc lược đồ.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức với cuộc sống.

- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 và 2 SHS tr.5 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Hai địa danh trong tranh có tên là gì?

+ Hãy chia sẻ những điều em biết về địa danh này.

 

Hình 1

 

Hình 2

- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

+ Hình số 1 là Cột cờ Lũng Cú là một cột cờ quốc gia nằm ở đỉnh Lũng Cú hay còn gọi là đỉnh núi Rồng (Long Sơn) có độ cao khoảng 1.470 m so với mực nước biển, thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Cột cờ Lũng Cú nằm cách điểm cực Bắc khoảng 2 km.

+ Hình số 2 là Mũi Cà Mau là vùng đất nằm về phía nam của tỉnh Cà Mau, thuộc địa phận xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, cách thành phố Cà Mau hơn 110 km. Bên trái mũi là biển Đông, bên phải là Vịnh Thái Lan. Mũi Cà Mau nằm ở cực Nam của Việt Nam.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa tìm hiểu về hai cực Bắc và cực Nam của Tổ quốc. Để tìm hiểu sâu hơn về Tổ quốc thân yêu hình chữ S, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 1 – Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, quốc kì, quốc huy, quốc ca.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.

- Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.

b. Cách tiến hành

- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ).

+ Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 3, hãy xác định vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ.

+ Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 4, hãy trình bày ảnh hưởng của vị trí địa kí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở nước ta.

- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Vị trí địa lí của Việt Nam:

· Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á.

· Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và tiếp giáp với biển.

· Vùng biển nước ta thuộc Biển Đông, giáp với vùng biển của nhiều quốc gia.

+ Ảnh hưởng của vị trí địa kí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở nước ta:

· Thuận lợi:

ü Thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.

ü Thích hợp phát triển cây trồng, vật nuôi của vùng nhiệt đới

ü Phát triển giao thông vận tải biển; hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.

· Khó khăn:

ü Nhiều thiên tai (đặc biệt là bão).

- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các điểm cực Tây và cực Đông của Việt Nam?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Cực Tây của Việt Nam là cột mốc giao điểm đường biên giới 3 nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc hay còn gọi là mốc A Pa Chải, ngã 3 biên giới, mốc 3 biên, mốc số 0, nằm trên đỉnh Khoang La San cao 1.866,23m, thuộc bản Tá Miếu, xã Sín Thầu, H.Mường Nhé, Điện Biên.

+ Điểm cực Đông của tổ quốc Việt Nam (phần lục địa) là Mũi Đôi tại bán đảo Hòn Gốm, vịnh Vân Phong, xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa. Nơi đón ánh Mặt Trời đầu tiên trên toàn lãnh thổ Việt Nam (Đông Dương và cả Đông Nam Á lục địa). Nơi này đã được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch công nhận là di tích quốc gia.

- GV cho HS xem video về các điểm cực của đất nước:

https://www.youtube.com/watch?v=Aagmj6zj83M

Hoạt động 2: Tìm hiểu về lãnh thổ và đơn vị hành chính

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.

- Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.

b. Cách tiến hành

- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ).

+ Nhóm 1 + 2: Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.

+ Nhóm 3 + 4: Nêu số lượng đơn vị hành chính và kể tên một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta.

- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam:

· Lãnh thổ Việt Nam gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển.

· Vùng đất của nước ta gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông, có tổng diện tích hơn 331 nghìn km².

· Phần đất liền có dạng hình chữ S, hẹp ngang và trải dài theo chiều Bắc – Nam.

· Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km².

+ Đơn vị hành chính:

· Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

· Trong đó, 5 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

- GV đặt thêm câu hỏi mở rộng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

+ Kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bắt đầu bằng chữ “Hà”.

+ Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương em đang sinh sống tiếp giáp những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và ghi nhận đáp án đúng:

+ Tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bắt đầu bằng chữ “Hà” là Hà Nội.

+ Thành phố Hà Nội giáp 8 tỉnh, trong đó Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc; Hà Nam, Hòa Bình phía Nam; Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông; Hòa Bình, Phú Thọ phía Tây.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về quốc kì, quốc huy, quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV trình chiếu cho HS quan sát lá quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu:

+ Mô tả quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Nêu ý nghĩa của quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Quốc kì nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.

+ Trong đó, nền đỏ tượng trưng cho cách mạng, màu vàng tượng trưng cho dân tộc Việt Nam. Năm cánh sao tượng trưng cho năm tầng lớp: trí thức, nông dân, công nhân, thương nhân, binh sĩ cùng đoàn kết trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

+ Quốc kì thể hiện cho sự thống nhất, độc lập, tự chủ và hoà bình của dân tộc Việt Nam.

- GV cho HS xem video về lá quốc kì của Việt Nam

https://www.youtube.com/watch?v=eMDFHg4iZx0

Nhiệm vụ 2: Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- GV trình chiếu cho HS quan sát quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu:

+ Mô tả quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Nêu ý nghĩa của quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Trong đó, hình ảnh bông lúa vàng bao quanh tượng trưng cho nông nghiệp; bánh xe tượng trưng cho công nghiệp.

+ Quốc huy thể hiện khát vọng về một nền hoà bình, độc lập, tự do và về một nước Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.

- GV cho HS xem video về người vẽ quốc huy của đất nước:

https://www.youtube.com/watch?v=wV10OM8Hiso

Nhiệm vụ 3: Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- GV cho HS hát quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

https://www.youtube.com/watch?v=QL2Ux6nMRNY

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu:

+ Quốc ca bài ca có tên là gì?

+ Nêu ý nghĩa của quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài Tiến quân ca.

+ Bài hát "Tiến quân ca” do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác vào năm 1944, để cổ vũ tinh thần đấu tranh cách mạng của dân tộc. Năm 1946, Quốc hội khoá I đã quyết định chọn "Tiến quân ca” làm Quốc ca của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

+ Quốc ca thể hiện sự hi sinh to lớn, chiến thắng vinh quang của thế hệ đi trước; đồng thời, cũng thể hiện khát vọng độc lập, tự do và phát triển của Việt Nam.

- GV cho HS xem video về nhạc sĩ Văn Cao và quốc ca của đất nước:

https://www.youtube.com/watch?v=QKVOAUD9zFg

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức và luyện tập.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK và thực hiện yêu cầu:

+ Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam 5 thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam quần đảo Trường sa và Hoàng Sa.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá và xác định lại trên bản đồ.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tìm hiểu và mở rộng kiến thức.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Tìm hiểu và chia sẻ với bạn về việc sử dụng Quốc kì, Quốc huy và Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường học hoặc tại nơi em sống.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS.

- GV cho HS xem video để phân biệt rõ hơn về Quốc kì, Quốc huy và Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

https://www.youtube.com/watch?v=R0LOtW69c1o

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố vui”.

- GV đọc từng câu hỏi và HS giơ tay để phát biểu. GV công bố đáp án sau khi HS trả lời.

Câu 1: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Cà Mau.

B. Hà Giang.

C. Khánh Hòa.

D. Bình Thuận.

Câu 2: Đâu không phải quốc gia có chung biên giới với Việt Nam?

A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Cam-pu-chia.

Câu 3: Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính?

A. 32.

B. 62.

C. 63.

D. 43.

Câu 4: 5 cánh sao trên quốc kì Việt Nam tượng trưng cho điều gì?

A. Năm cánh quân kháng chiến.

B. Năm lời thề của quân đội.

C. Năm đức tính của nhân dân.

D. Năm tầng lớp nhân dân.

Câu 5: Bài hát Tiến quân ca do ai sáng tác?

A. Văn Cao.

B. Phạm Tuyên.

C. Trịnh Công Sơn.

D. Nam Cao.

- GV công bố đáp án ngay sau khi HS nêu đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

A

C

D

A

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, quốc kì, quốc huy, quốc ca.

+ Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, học hỏi những phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.

+ Đọc trước Bài 2 – Thiên nhiên Việt Nam (SHS tr.9).

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm và thảo luận theo nhiệm vụ được phân công.

 

 

 

 

 

- HS trình bày trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

- HS làm việc cá nhân.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS tiếp thu, lắng nghe.

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

- HS hát quốc ca.

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS xem video.

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS thực hiện.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xem video.

 

- HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe, trả lời.

 

HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

.......................

Giáo án Lịch sử Địa lí 5 KNTT kì 2

BÀI 13: TRIỀU NGUYỄN (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Tìm hiểu,sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử ( câu chuyện, văn bản, tranh ảnh...)liên quan đến Triều Nguyễn.

- Trình bày được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Nguyễn thông qua các câu chuyện về một số nhân vật lịch sử : vua Gia Long, vua Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn TRường Tộ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực sưu tầm, tìm hiểu một số tư liệu lịch sử ( câu chuyện, văn bản, tranh ảnh...) liên quan đến Triều Nguyễn.

Trình bày được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Nguyễn

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giới thiệu được tư liệu lịch sử. Kể được nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Nguyễn thông qua các câu chuyện về một số nhân vật lịch sử : vua Gia Long, vua Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn TRường Tộ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về một số tư liệu lịch sử ( câu chuyện, văn bản, tranh ảnh...)liên quan đến Triều Nguyễn.

Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng sự hiểu biết về tư liệu lịch sử, nhân vật trong lịch sử. Biết ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên.

- Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn, phát huy truyền thống yêu nước, giữ nước. Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.

+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS xem 1 đoạn video kết hợp với hình 1 trả lời câu hỏi.

- GV mời một số học sinh trình bày

- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:

Vừa rồi chúng ta đã xem video về loại hình nghệ thuật Nhã nhạc cung đình Huế, có liên quan đến triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử dân tộc. Triều đại nhà Nguyễn được xây dựng thế nào? Thì tiết học hôm nay cta cùng khám phá nhé: “Triều Nguyễn”

- Cả lớp theo dõ, lắng nghe.

Đây loại hình nghệ thuật Nhã nhạc cung đình Huế, có liên quan đến triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử dân tộc.

 

 

 

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động khám phá:

- Mục tiêu:

+ Học sinh trình bày được sự thành lập của Triều Nguyễn. Trình bày được một số việc làm của Triều Nguyễn để xây dựng đất nước.

+ Nêu kết quả của công cuộc khai hoang dưới Triều Nguyễn.

+ Kể chuyện về Nguyễn Công Trứ và nêu đóng góp của ông.

+ Nêu những nêu đóng góp của nguyễn trường tộ đối với lịch sử dân tộc.

- Cách tiến hành:

Hoạt động khám phá 1. T riều Nguyễn và công cuộc xây dựng đất nước.

a, Triều Nguyễn buổi đầu xây dựng đất nước

- GV yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi

.

- GV mời HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b, Công cuộc khai hoang dưới Triều Nguyễn

GV cho HS đọc thông tin và quan sát hình 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

 

 

 

 

 

c, Những đề nghị canh tân đất nước.

- GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi

 

- HS trả lời câu hỏi:

Sự thành lập của Triều Nguyễn: Năm 1802, sau khi đánh bại Triều Tây Sơn, Nguyễn Ánh lập ra Triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế), hiệulàGiaLong.
- Một số việc làm của Triều Nguyễn đểxâydựngđấtnước:
+ Vua Gia Long ban hành bộ “Hoàng Việt luật lệ” nhằm củng cố trậttựxãhội
+ Vua Minh Mạng tiến hành cải cách hành chính, chia cả nước thành 30tỉnhvà1phủ
+ Các vị vua tiếp tục các hoạt động thực thi chủ quyền biển, đảo đặc biệt là với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

- HS đọc

HS lắng nghe, thảo luận và đại diện nhóm trình bày

- Kết quả của công cuộc khai hoang dưới Triều Nguyễn: góp phần mở rộng diện tích canh tác, ổn định xã hội và thúc đẩy nông nghiệp phát triển

- Câu chuyện về Nguyễn Công Trứ và đóng góp của ông:

+ Đầu thế kỉ XIX, nhiều nông dân không có ruộng đất cày cấy, bỏ làng đi phiêu tán và nổi dậy chống triều đình.

+ Trong tình hình đó, Nguyễn Công Trứ đã tâu lên vua để cho khai hoang yên nghiệp dân nghèo, nhà vua đồng ý và cử ông làm Doanh điền sứ chuyên coi việc khai phá đất hoang.

+ Ông đã chiêu tập người dân khai hoang lấn biển ở vùng duyên hải Bắc Bộ, mở rộng diện tích đất, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.

Những đóng góp của Nguyễn Trường Tộ đối với lịch sử dân tộc là:- Là đại diện tiêu biểu cho trào lưu cách tân đất nước cuối thế kỉ XIX

- Trình lên vua nhiều bản điều trần, mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh

- Đề nghị mở rộng quan hệ với nước ngoài, mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng,...

 

3. Hoạt động luyện tập.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức về Triều Nguyễn.

+ Kể được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Nguyễn thông qua các nhân vật lịch sử.

+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực thẩm mỹ.

- Cách tiến hành:

Hoạt động trò chơi:

- GV tổ chức trò chơi Đoán tên nhân vật

- Mục đích: Giúp học sinh nhớ được tên, một số đặc điểm liên quan đến các nhân vật lịch sử.

- Chuẩn bị: Hình ảnh 1 nhân vật lịch sử, các mảnh ghép có các câu hỏi.

- Cách chơi: Chơi cả lớp hoặc theo nhóm. Chia ảnh nhân vật thành 6 mảnh ghép ứng với 6 câu hỏi, học sinh tự lựa chọn mảnh ghép, giáo viên đọc câu hỏi và sau thời gian suy nghĩ là 30 giây học sinh phải đưa ra câu trả lời. Nếu trả lời đúng một câu hỏi ở một mảnh ghép các em sẽ được 10 điểm. Sau 6 mảnh ghép học sinh phải đoán được tên nhân vật đó thì số điểm ở 6 mảnh ghép mới được chấp nhận. Nếu đoán được tên nhân vật lịch sử đó sẽ ghi được 30 điểm. Học sinh hay nhóm nào được nhiều điểm hơn sẽ giành phần thắng cuộc.

- Tác dụng của trò chơi này: Thể hiện được các mảnh ghép và các câu hỏi sau mỗi tấm ghép mà giáo án truyền thống không thể hiện được. Hơn nữa trên màn hình thể hiện rõ hình ảnh đẹp, dễ quan sát.

+ Ba đội tham gia trò chơi. Mỗi đội 4 HS.

+ Khi có hiệu lệnh, các Hs trong đội lần lượt ghép các ô chữ lên bảng theo đúng giai đoạn phát triển trong vòng đời của bướm với hình tương ứng.

+ Trong 2 phút, đội nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.

- GV tổng kết trò chơi.

- GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm.

 

 

- HS lắng nghe luật chơi.

- HS tham gia chơi.

 

4. Vận dụng trải nghiệm.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV mời HS chia sẻ về đóng góp của Nguyễn Trường Tộ đối với lịch sử dân tộc.

- GV nhận xét tuyên dương.( có thể cho xem video)

- Nhận xét sau tiết dạy.

- Dặn dò về nhà.

- Học sinh tham gia chia sẻ.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................

Tải Giáo án Lịch sử Địa lý lớp 5 Kết nối tri thức về máy để xem tiếp nội dung

Mời bạn đọc tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Giáo án - Bài Giảng góc Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
12 11.955
Giáo án Lịch sử Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức trọn bộ cả năm
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Lịch sử Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức trọn bộ cả năm

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo