(Dạy song song) Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức được Hoatieu chia sẻ đến các em trong bài viết này là mẫu đề thi cuối kì 2 lớp 9 môn Khoa học tự nhiên có đáp án chi tiết giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn thi cuối kì 2 môn KHTN lớp 9 sách mới. Sau đây là nội dung đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, mời các em cùng tham khảo.

Mẫu đề thi cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức với đầy đủ ma trận, bảng đặc tả ma trận đề thi và gợi ý đáp án chi tiết thiết kế cho chương trình dạy song song.

1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 9 KNTT

KHUNG MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II

MÔN: KHTN 9 . NĂM HỌC: 2024-2025

I) Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì 2 bắt đầu từ tuần 26 – tuần 33

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi

+ Lý: (1đ) C1- C4

+ Sinh: (1đ) C5- C8

+ Hoá: (2đ) C9- C16

- Phần tự luận: 6,0 điểm gồm 7 câu

+ Lý: (1,5đ) C17- C19

+ Sinh: (1,5đ) C20- C21

+ Hoá: (3đ) C22 - C23

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Đoạn mạch nối tiếp, song song

1

1

0.25

2. Năng lượng của dòng điện và công suất điện

1

1

1

1

0.75

3. Cảm ứng điện từ, nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều

1

1

0.25

4. Tác dụng của dòng điện xoay chiều

1

1

1

1

0.75

5.Vòng năng lượng trên TĐ, năng lượng hoá thạch

1

1

0,5

6. Một số dạng năng lượng tái tạo

7. Di truyền NST

1

1

0,25

8. Di truyền học với con người và đời sống

1

1

1

1

0,75

9. Tiến hóa

2

1

1

2

1,5

10. Alkane

1

1

0,25

11. Alkene

1

1

0,25

12. Nguồn nhiên liệu

1

1

0,25

13. Ethylic alcohol

1

1/4

1/4

1

0,75

14. Acetic acid

1

1/4

1/4

1

0,75

15. Lipid và chất béo

1

2/5

2/5

1

0,65

16. Carbohydrate Glucose và saccharose

1

3/5

3/5

1

0,85

17. Tinh bột và cellulose

1

1/2

1/2

1

1,25

18. Protein

Số câu

0

16

4

0

2,5

0

0,5

7

16

23

Số điểm

0

0 đ

10đ

Tổng số điểm

10 đ

10 đ

Bảng đặc tả xem trong file tải về.

2. Đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 9 KNTT có đáp án

Trường THCS .................................

Họ và tên:..........................................

Lớp:......................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II

NĂM HỌC 2024-2025

MÔN: KHTN 9

Điểm:

I. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là:

A .U = U1+U2

B . U = U1= U2

C. I =I1 =I2

D . I =I1+ I2

Câu 2. Trên nhãn của một dụng cụ điện có ghi 800W. Con số đó cho biết:

A. công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W.

B. công suất của dụng cụ nhỏ hơn 800W.

C. công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.

D. công suất của dụng cụ bằng 800W khi dụng cụ hoạt động bình thường.

Câu 3. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?

A. Không còn tác dụng từ.

B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.

C. Tác dụng từ giảm đi.

D. Lực từ đổi chiều.

Câu 4. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. luôn luôn tăng.

B. luôn luôn giảm.

C. luân phiên tăng, giảm.

D. luôn luôn không đổi.

Câu 5. Đặc điểm của NST giới tính là

A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng.

B. có 1 đến 2 cặp trong tế bào.

C. số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại.

D. luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 6. Bệnh di truyền nào sau đây xảy ra do đột biến gene?

A. Bệnh máu không đông và bệnh down.

B. Bệnh down và bệnh bạch tạng.

C. Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng.

D. Bệnh turner và bệnh down.

Câu 7. Tiến hóa là quá trình

A. thay đổi các đặc điểm di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ thời gian.

B. biến đổi của một nhóm sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể qua thời gian.

C. giữ nguyên các đặc điểm di truyền của quần thể sinh vật qua thời gian.

D. biến đổi của sinh vật theo hướng đơn giản hoá để thích nghi với điều kiện sống.

Câu 8. Chọn lọc tự nhiên là quá trình nào sau đây?

A. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

B. Sự lựa chọn của con người về sinh vật nuôi.

C. Sự biến đổi di truyền ngẫu nhiên.

D. Sự thích ứng của sinh vật với môi trường.

Câu 9. Công thức phân tử nào sau đây biểu diễn chất thuộc loại alkane?

A. C3H8.

B. C3H6.

C. C2H4.

D. C2H6O.

Câu 10. Hợp chất nào sau đây có khả năng làm trái cây nhanh chín?

A.Propane.

B. Butane.

C. Ethylene.

D. Propylene.

Câu 11. Thành phần nào sau đây không có trong cấu tạo của mỏ dầu dưới đáy biển?

A. Lớp khí mỏ dầu.

B. Lớp dầu lỏng.

C. Lớp than bùn.

D. Lớp nước mặn.

Câu 12. Độ cồn là

A.số mol ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.

B.số mililít ethylic alcohol có trong 1000 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước,

C.số lít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.

D.số mililít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 200C.

Câu 13. Tính chất vật lí của acetic acid là

A. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

B. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan vô hạn trong nước.

C. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước.

D. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước.

Câu 14. Chất béo là các triester (loại ester chứa 3 nhóm -COO- trong phân tử) của

A. glycerol và acid béo.

B. ethanol và acid béo.

C. glycerol và hydrocarbon.

D. ethanol và hydrocarbon.

Câu 15. Tinh thể chất rắn Y không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.Trong công nghiệp, Y được chuyển hoá thành chất Z dùng để tráng bạc, sản xuất ruột phích. Tên gọi của Y và Z lần lượt là

A. glucose và saccharose.

B. saccharose và fructose.

C. glucose và fructose.

D. saccharose và glucose.

Câu 16. Chất X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tác dụng với dung dịch iodine tạo ra hợp chất có màu xanh tím. Chất X là

A. glucose.

B. cellulose.

C. saccharose.

D. tinh bột

II. PHẦN TỰ LUẬN. (6,0đ)

Câu 17. (0,5đ) Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V, bóng đèn có điện trở 24. Tính công suất tiêu thụ và năng lượng của bóng đèn tiêu thụ trong 1 giờ?

Câu 18. (0,5đ) Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi khoá K đóng (hình vẽ)?

Đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 9 KNTT có đáp án

Câu 19. (0,5đ) Lấy 01 ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch có thể gây ô nhiễm môi trường.

Câu 20. (0,5đ) Vì sao nói biến đổi gene trên người được coi là hành vi vi phạm đạo đức sinh học nghiêm trọng?

Câu 21. (1đ) Tại sao chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động lên kiểu gene?

Câu 22. (1,0đ) Cho các nhận định sau nhận định nào đúng, nhận định nào sai? giải thích?

Cho các nhận định sau nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?

a. Có thể dùng xăng để làm sạch vết dầu ăn bám trên quần áo.

b. Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

c. Hồ tinh bột không đổi màu khi thêm iodine.

d. Sản phẩm của quá trình thuỷ phân saccharose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

e. Lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon monoxide.

Câu 23. (2,0đ) Uống rượu bia ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người, đặc biệt là những trường hợp thường xuyên sử dụng (lạm dụng) rượu bia. Ngoài những tác hại của rượu bia dễ nhận thấy sau khi uống như: đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi… Rượu bia còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiều cơ quan trong cơ thể và gây ra các vấn đề xã hội như mất trật tự an toàn xã hội, mất an toàn giao thông….

Lên men ethanol (ethylic alcohol) là quá tình lên men yếm khí,chuyển hóa đường thành ethylic alcohol. Ở quá trình này, sự phân hủy đường thành ethanol xảy ra hàng loạt các phản ứng với sự tham gia của nhiều loại enzym khác nhau, từ tinh bột phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid chuyển hoá thành glucose, từ glucose lên men thành ethylic alcohol.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình lên men rượu.

b. Khi sản xuất ethylic alcohol bằng phương pháp lên men tinh bột phần còn lại sau chưng cất người ta gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để lâu ngày trong không khí thường có vị chua khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì thường có mùi thơm. Hãy giải thích?

c. Tính khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ethylic alcohol 46o. Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml.

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 39
0 Bình luận
Sắp xếp theo