Đề thi học kì 2 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Đề thi

Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Văn 9 KNTT được Hoatieu chia sẻ đến các em trong bài viết này là mẫu đề thi cuối kì 2 lớp 9 môn Văn Kết nối tri thức có đáp án chi tiết giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn thi cuối kì 2 môn Ngữ văn 9. Sau đây là nội dung đề thi học kì 2 môn Văn lớp 9 sách mới Kết nối tri thức, mời các em cùng tham khảo.

Nội dung bộ đề thi HK 2 Ngữ văn 9 KNTT

Bộ đề tham khảo thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn 9 dưới đây của Hoatieu bao gồm 13 mẫu đề thi có đáp án, ma trận đề và bản đặc tả sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô giáo cùng  các em học sinh trong kì thi học kì cuối năm học. Để xem toàn bộ nội dung chi tiết bộ đề cuối kì 2 Ngữ văn 9 KNTT file word, mời các bạn xem trong file tải  về.

Nội dung bộ đề thi HK 2 Ngữ văn 9 KNTT

Đề tham khảo ôn tập cuối kì 2 Ngữ văn 9 có đáp án

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Môn: Ngữ văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút,(không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm):

Đọc văn bản sau:

Chúng tôi ngồi trên đảo Sinh Tồn

Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy

Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy

Nơi cơn mưa thăm thẳm xa khơi

Ánh chớp xanh lấp loáng phía chân trời…

Ôi ước gì được thấy mưa rơi

Mặt chúng tôi ngửa lên như đất

Những màu mây sẽ thôi không héo quắt

Đá san hô sẽ nảy cỏ xanh lên

Đảo xa khơi sẽ hóa đất liền

Chúng tôi không cạo đầu để tóc lên như cỏ

Rồi khao nhau

Bữa tiệc linh đình bày toàn nước ngọt…

[…] Ôi ước gì được thấy mưa rơi

Chúng tôi sẽ trụi trần, nhảy choi choi trên mặt cát

Giãy giụa tơi bời trên mặt cát

Như con cá rô rạch nước đón mưa rào

Úp miệng vào tay, chúng tôi sẽ cùng gào

Như ếch nhái uôm uôm khắp đảo

[…] Ôi hòn đảo Sinh Tồn, hòn đảo thân yêu

Dẫu chẳng có mưa, chúng tôi vẫn sinh tồn trên mặt đảo

Đảo vẫn sinh tồn trên mặt đại dương gió bão..

Mưa vẫn giăng màn lộng lẫy phía xa khơi

Mưa yểu điệu như một nàng công chúa

Dù mưa chẳng bao giờ đến nữa

Thì xin cứ hiện lên thăm thẳm cuối chân trời

Để bao giờ cánh lính chúng tôi

Cũng có một niềm vui đón đợi…

(Trích “ Đợi mưa trên đảo sinh tồn”, Trần Đăng Khoa, Tuyển thơ, NXB Văn học, Hà Nội, 2016)

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên.

Câu 2. Trong văn bản trên, các chiến sĩ trên đảo Sinh Tồn đang chờ đợi điều gì?

Câu 3. Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:

“Ôi ước gì được thấy mưa rơi

Chúng tôi sẽ trụi trần, nhảy choi choi trên mặt cát

Giãy giụa tơi bời trên mặt cát

Như con cá rô rạch nước đón mưa rào”

(Trích “Đợi mưa trên đảo sinh tồn”, Trần Đăng Khoa)

Câu 4. Nêu ý nghĩa của đoạn thơ sau:

“Ôi hòn đảo Sinh Tồn, hòn đảo thân yêu

Dẫu chẳng có mưa, chúng tôi vẫn sinh tồn trên mặt đảo

Đảo vẫn sinh tồn trên mặt đại dương gió bão.”

(Trích “Đợi mưa trên đảo sinh tồn”, Trần Đăng Khoa)

Câu 5. Qua văn bản trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?

II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm):

Câu 1: (2,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) cảm nhận về hình tượng người lính trong văn bản “Đợi mưa trên đảo sinh tồn” của Trần Đăng Khoa.

Câu 2: (4,0 điểm) Em hãy viết một bài văn (khoảng 600 chữ) bàn về khát vọng cống hiến của thế hệ trẻ hiện nay.

Đáp án

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

4,0

 

1

Thể thơ của văn bản trên: Tự do.

*Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời như đáp án: chấm 0,5 điểm.

- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.

0,5

2

Trong văn bản trên, các người lính trên đảo Sinh Tồn đang chờ đợi mưa rơi.

*Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời như đáp án: chấm 0,5 điểm.

- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.

0,5

3

- Biện pháp tu từ so sánh: “Giãy giụa tơi bời trên mặt cát

Như con cá rô rạch nước đón mưa rào”

- Tác dụng:

+ Giúp cho câu văn sinh động, hấp dẫn hơn; đồng thời góp phần làm tăng sức gợi hình, gợi cảm…

+ Nhấn mạnh sự vui tươi, lạc quan, yêu đời của những người lính trên đảo.

*Hướng dẫn chấm: (GV linh động chấm với thực tế bài làm của HS)

- Học sinh trả lời như đáp án: chấm 0,5 điểm.

- Học sinh nêu được 1/2 đúng như đáp án: chấm 0,25 điểm.

- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.

0,5

4

Ý nghĩa của đoạn thơ: Thể hiện sức sống mãnh liệt, chấp nhận vượt qua khó khăn của những con người trên đảo.

*Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: chấm 0,5 điểm.

- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.

0,5

5

B ài học cho bản thân :

*Gợi ý:

- Tinh thần vượt khó khăn, rèn khả năng chống chọi với những gian nan thử thách trong cuộc sống.

- Luôn lạc quan, yêu đời và suy nghĩ tích cực trong mọi hoàn cảnh…

- Biết cảm thông, chia sẻ, biết ơn những người lính.

- Phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.

*Hướng dẫn chấm: (GV linh động chấm với thực tế bài làm của HS)

- Học sinh trả lời đúng 01 đáp án trên hoặc có cách diễn đạt tương đương: chấm 1,0 điểm.

- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.

1,0

II

VIẾT

6,0

 

1

Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận về hình tượng người lính trong văn bản “Đợi mưa trên đảo sinh tồn” của Trần Đăng Khoa.

2,0

a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn.

Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp hoặc song hành

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: cảm nhận về hình tượng người lính trong văn bản “Đợi mưa trên đảo sinh tồn” của Trần Đăng Khoa.

0,25

c. Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận. Gợi ý:

(1) Hình tượng người lính hải quân hiện ra với vẻ đẹp kiên cường trước thiên nhiên khắc nghiệt; đặc biệt là nỗi mong chờ những cơn mưa để có nước ngọt sử dụng.

(2) Những người lính luôn giữ tinh thần lạc quan, gắn bó với đảo như quê hương thứ hai của mình…

1,0

 

đ. Diễn đạt

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.

0,25

e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,25

 

2

Em hãy viết một bài văn (khoảng 600 chữ) bàn về ý nghĩa khát vọng cống hiến của thế hệ trẻ hiện nay.

 

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề; thân bài triển khai được vấn đề; kết bài khái quát được vấn đề.

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: ý nghĩa khát vọng cống hiến của thế hệ trẻ hiện nay.

0,25

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm:

HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Mở bài:

- Dẫn dắt về tình yêu nước.

- Nêu vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa khát vọng cống hiến của thế hệ trẻ hiện nay.

2. Thân bài:

- Giải thích: Cống hiến là tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi con người làm cho lí tưởng, mục tiêu chung ngày càng tốt đẹp, làm cho tập thể ngày càng đi lên.

à Khẳng định: khát vọng cống hiến của thế hệ trẻ hiện nay có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cá nhân, đất nước.

- Phân tích: Ý nghĩa khát vọng cống hiến của thế hệ trẻ hiện nay.

+Đối với cá nhân, cống hiến giúp mỗi người trẻ khẳng định giá trị bản thân, rèn luyện bản lĩnh, phát triển kỹ năng và hoàn thiện chính mình.

+ Đối với xã hội, tinh thần cống hiến của thế hệ trẻ góp phần thúc đẩy sự tiến bộ trong nhiều lĩnh vực, từ khoa học, công nghệ đến giáo dục, y tế và môi trường.

+ Đối với đất nước, khát vọng cống hiến là động lực quan trọng để phát triển kinh tế, bảo vệ chủ quyền và khẳng định vị thế trên trường quốc tế. Một thế hệ trẻ đầy nhiệt huyết, trách nhiệm chính là nền tảng vững chắc để xây dựng tương lai tươi sáng.

à Lấy dẫn chứng.

- Bàn luận mở rộng: Biểu dương khát vọng cống hiến của thế hệ trẻ…; phê phán người sống không có khát vọng cống hiến….

- Bài học nhận thức và hành động cho bản thân.

3. Kết bài:

- Khẳng định lại sự đúng đắn của khát vọng cống hiến của thế hệ trẻ.

- Rút ra thông điệp.

2,75

d. Chính tả, ngữ pháp và trình bày: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Trình bày sạch, đẹp

0,25

 

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,5

Đề thi cuối kì 2 lớp 9 môn Văn có đáp án KNTT

Phần I. Đọc – hiểu (6,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

Tôi rất thích hoa bồ công anh, không phải là đóa hoa vàng rực rỡ mà là đóa hoa bạc trắng đã sẵn sàng cho chuyến phiêu lưu. Có lẽ không có loài hoa nào có vẻ ngoài mảnh mai, yếu đuối nhưng lại có cá tính mạnh mẽ như bồ công anh. Chúng là những nhà thám hiểm bẩm sinh, những “phượt thủ” mang sinh mệnh của mình trên đôi cánh. Đó không chỉ là sinh mệnh của một hạt giống đơn thuần mà còn là hy vọng và tương lai của thế hệ kế cận. Nhựa sống của bồ công anh tích tụ trong những nhánh hoa nhỏ bé, chỉ đợi một cơn gió nổi chúng sẽ tung mình bay đến những miền đất mới....

Nếu bồ công anh không can đảm gửi những thế hệ non nớt đến vùng đất mới, chúng có thể chết vì cạn kiệt nguồn nước, chất dinh dưỡng. Sống chen chúc trong vùng an toàn chật hẹp sẽ khiến chúng bị hủy diệt vì không đủ không gian. Chỉ có cách phiêu lưu, sinh sôi và tiếp tục mở rộng lãnh thổ thì mới có cơ hội duy trì sự tồn tại của giống loài.

Vậy đó, cuộc sống đôi khi buộc chúng ta phải mạo hiểm bước ra khỏi vùng an toàn để tìm kiếm sự an toàn. Nhưng chúng ta đã được chuẩn bị gì cho chuyến đi dài đó? Chúng ta có bạn đồng hành hay chỉ là một hạt cát đơn côi trong chuyến đi của cuộc đời mình?

(Trích Đến cỏ dại còn đàng hoàng mà sống – Phạm Sỹ Thanh, NXB Thế giới, 2019, tr. 235-236)

Lựa chọn đáp án đúng nhất từ câu 1 – 8 (mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm).

Câu 1: Xác định thể loại của văn bản trên là gì?

A. Truyện ngắn

B. Văn bản thông tin

C. Truyện trinh thám

D. Nghị luận

Câu 2: Theo đoạn trích bồ công anh có vẻ ngoài có những đặc điểm gì?

A. Cá tính mạnh mẽ

B. Đóa hoa vàng rực

C. Mảnh mai, yếu đuối

D. Nhánh hoa nhỏ bé

Câu 3: Tác giả thích hoa bồ công anh vì đặc điểm gì?

A. Vì là đóa hoa vàng rực rỡ, mạnh mẽ có cá tính

B. Vì loài hoa này có vẻ ngoài mảnh mai, yếu đuối

C. Vì có cá tính mạnh mẽ lôi cuốn tác giả bởi màu sắc thanh lịch

D. Vì là đóa hoa bạc trắng đã sẵn sàng cho chuyến phiêu lưu.

Câu 4: Nghĩa của từ Nhà thám hiểm là gì?

A. Là người làm nghề trồng trọt các cây nông nghiệp phục vụ cho sản xuất

B. Là người đi đi du lịch ghi chép, chụp ảnh viết lại chuyến đi của mình

C. Là người hướng dẫn các đoàn du lịch đến những vùng đất xa lạ.

D. Là người đi vào vùng xa lạ hoặc hiểm trở ít ai đặt chân tới.

Câu 5: Chỉ ra biện pháp tu từ trong những câu văn sau: “Nhưng chúng ta đã được chuẩn bị gì cho chuyến đi dài đó? Chúng ta có bạn đồng hành hay chỉ là một hạt cát đơn côi trong chuyến đi của cuộc đời mình?”.

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Điệp ngữ

D. Nhân hoá

Câu 6: Theo em, tại sao khi tác giả lại cho rằng: “..cuộc sống đôi khi buộc chúng ta phải mạo hiểm bước ra khỏi vùng an toàn để tìm kiếm sự an toàn…”?

A. Để tìm kiếm cơ hội mới những trải nghiệm mới mẻ.

B. Để tìm kiếm, những người bạn thân trong cuộc sống.

C. Để có được những trải nghiệm mới mẻ trong cuộc sống.

D. Để học tập và gặp gỡ những người bạn thân thiết.

Câu 7: Đoạn trích trên có đặc trưng nổi bật của kiểu văn bản?

A. Có hình ảnh sinh động

B. Có lí lẽ thuyết phục

C. Có từ ngữ giàu cảm xúc.

D. Có nhân vật cụ thể

Câu 8: Nội dung của đoạn trích là gì?

A. Cuộc sống của mỗi con người luôn phụ thuộc vào người khác

B. Con người cần khám phá bản thân, dũng cảm đối diện với những thử thách.

C. Mỗi con người cần dũng cảm đối diện thử thách, không dựa dẫm vào người khác.

D. Mỗi con người có số phận riêng, chúng ta cần dũng cảm vượt qua những khó khăn.

Câu 9: Theo em, tại sao bồ công anh lại lựa chọn phiêu lưu đến những vùng đất mới?

Câu 10: Từ nội dung văn bản phần Đọc - hiểu em rút ra thông điệp có ý nghĩa nhất? Vì sao?

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử tại địa phương.

Hướng dẫn chấm/Đáp án

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

D

0,5

2

C

0,5

3

D

0,5

4

D

0,5

5

B

0,5

6

A

0,5

7

B

0,5

8

B

0,5

 

9

*Học sinh lí giải được lí do:

+ Bồ công anh lựa chọn phiêu lưu đến những vùng đất mới để khám phá thêm những điều thú vị từ cuộc sống.

+ Để có cơ hội duy trì sự tồn tại của giống loài.

 

0,5

 

0,5

10

*Học sinh nêu được thông điệp có ý nghĩa, lí giải thuyết phục, hợp lí.

Gợi ý: Thông điệp có thể rút ra: cần phải học cách sống kiên cường, mạnh mẽ; dũng cảm lựa chọn đối mặt với những khó khăn, thử thách để thay đổi bản thân;

+ Cần phải mạo hiểm bước ra khỏi vùng an toàn để tìm kiếm những cơ hội mới cho chính mình….

 

0,5

 

 

0,5

II

Viết

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh

Đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của một bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên.

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

- Mở bài: Nêu tên danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử sẽ thuyết minh và đưa ra những thông tin khái quát nhất về đối tượng.

- Thân bài:

+ Trình bày các đặc điểm của danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử theo một trình tự hợp lí.

+ Giải thích các điều kiện tạo nên nét đặc thù của danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử.

+ Nêu các giá trị nổi bật của danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử.

+ Cung cấp thông tin về tình trạng bảo tồn, phát huy giá trị của danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử.

- Kết bài: Khái quát ý nghĩa, giá trị của danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa của địa phương và đất nước.

 

0,5

 

 

1,0

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

0,5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

Tổng điểm toàn bài

10

Ma trận đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 9 KNTT

TT

Kĩ năng

Nội

dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Văn bản nghị luận

3

0

5

0

0

2

0

60

Văn bản thông tin

2

Viết

 

Nghị luận về một vấn đề cần giải quyết

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử.

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Bảng đặc tả ma trận đề thi mời các bạn xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 1.448
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm