Đề thi cuối kì 2 Tin học 9 Kết nối tri thức

Tải về

Đề thi Tin học lớp 9 cuối kì 2 - Kết nối tri thức dưới đây bao gồm mẫu đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tin học 9 có ma trận, bản đặc tả ma trận đề thi và gợi ý đáp án chi tiết. Đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô và các em học sinh trong kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết đề kiểm tra cuối kì 2 Tin học 9 - Kết nối tri thức, mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi cuối học kì 2 Tin học 9 KNTT mới

Dưới đây là mẫu đề thi môn Tin học 9 được thiết kế theo hướng dẫn của Công văn 7991, mời các bạn cùng tham khảo.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. Dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3,0 điểm):

Hãy ghi ra đáp án đúng trong các câu hỏi, mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

Câu 1. Công thức chung của hàm COUNTIF là:

A. COUNTIF(range, criteria).

B. =COUNTIF(criteria, range).

C. COUNTIF(criteria, range).

D. =COUNTIF(range, criteria).

Câu 2. Công thức tính để đếm số ô trong vùng C1:C6 chứa từ “The” là:

A. =COUNT(C1:C6,"The").

B. =COUNTIF(C1:C6,The).

C. =COUNTIF(C1:C6,"The").

D. =COUNT(C1:C6,The).

Câu 3. Hàm nào trong Excel dùng để tính tổng giá trị của những ô thoả mãn một điều kiện nào đó?

A. SUM.

B. COUNTIF.

C. IF.

D. SUMIF.

Câu 4. Công thức tính tổng các giá trị nhỏ hơn 100 trong vùng B2:B6 là

A. =SUM(B2:B6,“<100”).

B. =SUMIF(B2:B6,“<100”).

C. =SUMIF(B2:B6,“>100”).

D. =SUMIF(B2:B6,<100).

Câu 5. Trong công thức chung của IF, tham số value_if_false có ý nghĩa gì?

A. Phạm vi chứa các ô tính cần kiểm tra để đếm.

B. Điều kiện kiểm tra.

C. Giá trị trả về nếu điều kiện là đúng.

D. Giá trị trả về nếu điều kiện là sai.

Câu 6. Em hãy sắp xếp các bước giải quyết vấn đề sau theo đúng thứ tự.

1. Thực hiện giải pháp.

2. Tìm hiểu vấn đề.

3. Lựa chọn giải pháp.

4. Đánh giá kết quả.

5. Phân tích vấn đề.

A. 2 => 5 => 3 =>1 => 4.

B. 2 => 3 => 1 =>5 => 4.

C. 2 => 1 => 5 =>3 => 4.

D. 2 => 5 => 1 =>3 => 4.

Câu 7. Xem xét hiệu quả đạt được khi thực hiện giải pháp để cải tiến hoặc phát hiện những giải pháp mới là nội dung của bước nào trong quá trình giải quyết vấn đề?

A. Lựa chọn giải pháp.

B. Phân tích vấn đề.

C. Đánh giá kết quả.

D. Thực hiện giải pháp.

Câu 8. Phương pháp giải quyết vấn đề có thể được mô tả dưới dạng thuật toán bằng những phương pháp nào?

A. Vẽ sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối.

B. Liệt kê các bước hoặc tạo bảng tính.

C. Sử dụng ngôn ngữ lập trình hoặc vẽ sơ đồ tư duy.

D. Liệt kê các bước hoặc vẽ sơ đồ khối.

Câu 9. Thế nào là Thực hiện giải pháp?

A. Là xác định hiệu quả, phát hiện nhược điểm của giải pháp để cải tiến.

B. Là triển khai giải pháp đã chọn để đạt được mục tiêu đặt ra.

C. Là dựa trên nhận định ở bước phân tích vấn đề, tìm kiếm và lựa chọn cách giải quyết vấn đề.

D. Là xem xét từng khía cạnh của vấn đề, đưa ra nhận định để tìm cách giải quyết.

Câu 10. Trong quy trình thanh toán tiền lương, bước nào thường được giao cho máy tính thực hiện?

A. Lập phiếu chi lương.

B. Xây dựng công thức tính lương.

C. Chấm công.

D. Tính toán tiền lương.

Câu 11. Bước Thực hiện giải pháp trong giải quyết vấn đề tương ứng với bước nào trong việc giải một bài toán tin học?

A. Cài đặt thuật toán.

B. Xây dựng thuật toán.

C. Xác định bài toán.

D. Gỡ lỗi và hiệu chỉnh chương trình.

Câu 12. Đầu vào của bài toán giải phương trình ax2+bx=0 là gì?

A. Thông báo “phương trình có vô số nghiệm”.

B. Nghiệm của phương trình (nếu có).

C. Các hệ số a, b, c.

D. Thông báo “phương trình vô nghiệm”.

2. Dạng trắc nghiệm Đúng/Sai (4,0 điểm):

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai, mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

13a

13b

13c

13d

14a

14b

14c

14d

15a

15b

15c

15d

16a

16b

16c

16d

Đáp án

Câu 13. Cho tình huống: Tính số học sinh đạt điểm giỏi lớp trưởng lớp học sử hàm Giáo viên chủ nhiệm lớp 9A có bảng điểm học sinh trong môn Tin học. Thầy muốn đếm số học sinh có điểm từ 8 trở lên (giỏi) bằng cách sử dụng hàm COUNTIF trong Excel.

Câu

Lệnh hỏi

13a

Hàm COUNTIF có thể được sử dụng để đếm số sinh viên có điểm lớn hơn hoặc bằng 8.

13b

Công thức =COUNTIF(A1:A20, ">=8")sẽ đếm số ô trong vùng A1 :A20 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 8, nhưng nếu có ô trống, công thức vẫn tính chúng.

13c

Nếu sử dụng COUNTIF với điều kiện =COUNTIF(A1:A20, ">8"), kết quả sẽ bao gồm cả học sinh có điểm 8.

13d

Giáo viên có thể kết hợp hàm COUNTIF để đếm số học sinh có điểm từ 5 đến 7 bằng công thức =COUNTIF(A1:A20, ">=5") - COUNTIF(A1:A20, ">7").

Câu 14. Cho tình huống: Xếp loại học lực học sinh

Giáo viên chủ nhiệm muốn xếp loại học sinh dựa trên điểm trung bình cuối kỳ. Tiêu chí sắp xếp loại như sau:

  • Tốt nếu điểm trung bình từ 8.0 trở lên
  • Khá nếu điểm trung bình từ 6.5 đến dưới 8.0
  • Đạt nếu điểm trung bình từ 5.0 đến dưới 6.5
  • Chưa đạt nếu điểm trung bình dưới 5.0

Giáo viên sử dụng hàm IF để tự động phân loại sinh học trong Excel để tự động phân loại sinh học trong Excel.

Câu

Lệnh hỏi

14a

Hàm IF có thể được sử dụng để phân loại học sinh dựa trên điểm trung bình.

14b

Công thức =IF(A2>=8, "Giỏi", "Khá") sẽ chính xác để phân loại tất cả sinh viên.

14c

Công thức =IF(A2>=8, "Giỏi", IF(A2>=6.5, "Khá", IF(A2>=5, "Trung bình", "Yếu"))) có thể được sử dụng để phân loại sinh học.

14d

" Cải thiện " ​​Nếu giáo viên muốn hiển thị "Cần cải thiện" cho sinh viên học có điểm dưới 5, có thể thay thế "Yếu" bằng "Cần cải thiện" trong công thức IF.

Câu 15. Cho tình huống: Không thể mở bài tập tệp

Mai đã nhận được một tệp bài viết của giáo viên nhưng khi mở trên máy tính, tệp không hiển thị nội dung hoặc báo lỗi.

Câu

Lệnh hỏi

15a

Nếu một tệp không mở được, tệp đó có thể bị hỏng hoặc không tương thích với phần mềm trên máy tính.

15b

Một cách kiểm tra tệp đã thất bại khi thử mở nó bằng một định dạng hỗ trợ khác của phần mềm.

15c

Nếu tệp bị lỗi, cách duy nhất để giải quyết là xóa tệp đó và yêu cầu người dùng gửi lại.

15d

Nếu Mai không thể mở tệp trên máy tính, cô ấy có thể thử sử dụng một máy khác hoặc chuyển đổi định dạng tệp trực tuyến để xem nội dung.

Câu 16. Cho tình huống: Minh là sinh viên lớp 9 đang học về thuật toán sắp xếp trong môn Tin học. Giáo viên yêu cầu Minh viết một chương trình để sắp xếp một số theo thứ tự tăng dần. Minh có một danh sách các số nguyên được cung cấp cho người dùng, nhưng các số này không thể được sắp xếp theo thứ tự.

Minh cần xác định:

  1. Đầu vào dữ liệu (Đầu vào): Danh sách các số chưa được sắp xếp.
  2. Dữ liệu đầu ra (Đầu ra): Danh sách các số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Minh có thể sử dụng các thuật toán sắp xếp như sắp xếp bọt nổi (Sắp xếp bong bóng), sắp xếp chọn (Sắp xếp lựa chọn), sắp xếp chèn (Sắp xếp chèn) hoặc sử dụng các hàm có sẵn trong trình cài đặt ngôn ngữ như Python, Scratch hoặc C++ để thực hiện công việc này.

Câu

Lệnh hỏi

16a

Đầu tiên của việc sắp xếp bài toán một số thứ tự là một danh sách các số nguyên chưa được sắp xếp.

16b

Đầu ra của bài toán là một danh sách được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

16c

Sắp xếp thuật toán không thay đổi số lượng phần tử trong danh sách.

16d

Nếu đầu vào chuỗi số chỉ có một phần tử thì chương trình vẫn cần thực hiện sắp xếp thuật toán.

III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1. Sử dụng phần mềm lập trình trực quan Scratch. Em hãy viết chương trình vẽ tam giác đều.

Câu 2. Em hãy mô tả các bước điều khiển nhân vật vẽ tam giác đều bằng ngôn ngữ tự nhiên.

(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!)

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

Ma trận đề thi Tin học 9 KNTT cuối kì 2 CV 7991

TT

Chủ đề/ Chương

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ % điểm

TNKQ

Tự luận

Nhiều lựa chọn

“Đúng-Sai”

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Chủ đề 4a: Sử dụng bản tính điện tử nâng cao

Bài 10a: Sử dụng hàm COUNTIF

1

1

2

1

1

3

2

1

1,5

Bài 11a: Sử dụng hàm SUMIF

1

1

1

1

0,5

Bài 12a: Sử dụng hàm IF

1

2

1

1

3

1

1

1,5

2

Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

Bài 14. Giải quyết vấn đề

3

1

2

1

1

8

5

2

9

4,5

Bài 15. Bài toán tin học

2

1

2

1

1

4

4

6

1

3,0

Bài 16: Thực hành

Tổng số lệnh hỏi:

8

4

8

4

4

4

8

16

12

12

30

Tổng số điểm:

3,0 điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

40%

30%

30%

10

Tỉ lệ:

30%

40%

30%

100

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 9 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 831
Đề thi cuối kì 2 Tin học 9 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng