Đề thi giữa kì 2 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo

Tải về

Đề thi giữa kì 2 Địa 9 CTST

Đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết sau đây là mẫu đề kiểm tra giữa kì 2 môn Địa lí 9 sách Chân trời sáng tạo mới nhất có gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh khi ôn tập giữa kì 2 môn Địa lớp 9. Sau đây là nội dung chi tiết đề thi Địa lí 9 giữa học kì 2 cấu trúc mới, mời các em cùng tham khảo.

Đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo có đáp án

I. PHẦN TRĂC NGHIỆM ( 3,5 điểm)

Câu 1: Di sản thiên nhiên thế giới ở Bắc Trung Bộ là

A. Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.

B. Vịnh Hạ Long.

C. danh thắng Tràng An.

D. cao nguyên đá Đồng Văn.

Câu 2: Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. dãy núi Hoành Sơn.

B. dãy núi Bạch Mã.

C. sông Bến Hải

D. sông Ranh

Câu 3: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc:

A. Tỉnh quảng Nam và Quảng Ngãi.

B. Tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên.

C. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

D. Tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.

Câu 4 : Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Đà Nẵng.

B. Quảng Ngãi.

C. Bình Định.

D. Nghệ An.

Câu 5: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là:

A. Hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.

B. Nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.

C. Mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ lụt.

D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 6. Cây công nghiệp lâu năm của vùng Tây Nguyên đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng là

A. hồ tiêu.

B. cà phê.

C. cao su.

D. ca cao.

Câu 7: Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là:

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.

B. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.

C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.

D. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.

Câu 8: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

Câu 9. Chọn đáp án đúng, sai cho các câu trả lời a,b,c,d dưới đây:

Cho đoạn thông tin:

“Tây Nguyên đang vào cuối mùa khô. Nhưng theo dự báo, năm nay mùa khô có thể kéo dài tới cuối tháng 5. Khi nào bướm bay rợp trời, lao lia lịa vào kính xe trên đường thì báo hiệu mùa mưa Tây Nguyên sắp về. Năm 1994 - 1995 và cả năm 2005 nữa, Tây Nguyên từng đại hạn, nhưng có lẽ năm nay hạn nặng nhất. Các hồ đập đã tới đáy. Thậm chí nhiều nơi khô nứt nẻ… Mực nước ngầm đã tụt quá sâu. Có nơi khoan cả 100 mét mới có nước. Người làm nông nghiệp, nhất là cả phê, ở khu vực Tây Nguyên chịu nhiều khó khăn nhất. Vì loại cây trồng này phải tưới mỗi mùa khô 2 - 4 đợt trong tháng. Kỳ tưới từ tháng 1 tới tháng 4 hằng năm. Nguyên nhân thì nhiều và hầu như ai cũng biết. Biến đổi khí hậu, mà tại COP26, COP28… gì đó. Rừng Tây Nguyên mất quá nhiều và gần như trở về cực tiểu. Độ che phủ rừng suy giảm, bị mất nghiêm trọng. Nên chăng kiên quyết giảm diện tích cà phê, phải có các chế tài bắt buộc về cây che bóng chắn gió cho các hộ trồng cà phê; khuyến cáo tuyên truyền các biện pháp truyền thống về giữ ẩm, giữ nước, ủ gốc hay phân bón giữ nước… cho các vườn cà phê. Cần đánh giá lại nguồn nước mặt và nước ngầm cả về khối lượng và chất lượng để có quyết sách điều chỉnh hợp lý. Nhất thiết phải giữ được và trồng thêm rừng phòng hộ, rừng kinh tế và đặc dụng, nâng tỷ lệ che phủ rừng toàn Tây Nguyên lên cao nhất cả nước”….

(Nguồn: Tạp chí 1 thế giới điện tử - ngày 23/4/2024)

a. Hạn chế lớn nhất ảnh hưởng tới sản xuất cà phê ở Tây Nguyên là các hộ đạp đã cạn tới đáy.

b. Diện tích rừng về cực tiểu do sự mở rộng diện tích trồng cà phê.

c. Chú trọng phục hồi, bảo vệ và phát triển rừng gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, kết hợp với khai thác, trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán và bảo vệ rừng là một trong những chủ trương được quan tâm ở Tây Nguyên hiện nay.

d. Sản lượng cà phê được quyết định bởi kì tưới từ tháng 1 đến tháng 4 hàng năm.

Câu 10. Đọc bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021. ( Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2010

2021

Khai thác

707,0

1167,9

Nuôi trồng

80,8

101,3

(Nguồn: Bảng 15.2, SGK Lịch sử và Địa lí 9 – KNTT trang 182)

a. So với năm 2010, sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 tăng lên bao nhiêu lần? (Lấy đến số thập phân thứ hai)

b. Tính tốc độ tăng trưởng ngành thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021? (Lấy đến số thập phân thứ nhất)

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

a. Tại sao Bắc Trung Bộ thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

b. “Duyên hải Nam Trung Bộ còn gặp một số hạn chế về điều kiện tự nhiên như ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thiên tai, sa mạc hóa,…tác động đến sự phát triển kinh tế và gây khó khăn đối với đời sống của con người.”

Bằng hiểu biết của mình, em hãy phân tích 4 tác động của sa mạc hóa đối với sự phát triển kinh tế và đời sống con người nơi đây.

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 9 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
8 1.431
Đề thi giữa kì 2 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng