Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức bao gồm 1 mẫu đề tham khảo kì thi khảo sát chất lượng cuối học kì 1 môn Trải nghiệm hướng nghiệp 9 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết sẽ giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo để ôn tập học kì 1 sao cho tốt. Sau đây là nội dung chi tiết đề kiểm tra học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 9 KNTT, mời các bạn cùng tham khảo.

Mô tả tài liệu: File tải về bao gồm 3 mẫu đề thi cuối kì 1 HĐTN 9 KNTT. Trong đó 2 mẫu đề thi cấu trúc trắc nghiệm kết hợp tự luận có đáp án. 1 đề thi dạng bài tập cá nhân.

Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 KNTT - đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1. Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô và các bạn?

A. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt.

B. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt.

C. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lỗ để nhận xét về điểm khác biệt.

D. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt.

Câu 2. Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường?

A. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập, vì phong trào học tập tốt sẽ không còn nạn bắt nạt học đường.

B. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường.

C. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội.

D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Tôn sư trọng đạo

Câu 3. Đâu không phải là phải cách thể hiện là người có trách nhiệm với công việc được giao?

A. Lập kế hoạch để thực hiện.

B. Phân công nhiệm vụ cụ thể.

C. Đôn đốc thực hiện công việc.

D. Thay đổi kế hoạch theo sở thích.

Câu 4. Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô là:

A. Chấp nhận suy nghĩ, cách làm, tính cách hoặc phong cách ăn mặc khác với mình của các bạn.

B. Chỉ giúp đỡ bạn bè khi có sự đề nghị, yêu cầu của thầy cô, người lớn.

C. Giữ thái độ khiêm tốn, biết kiểm soát cảm xúc, không kiêu căng, mỉa mai khi giao tiếp với bạn bè.

D. Chỉ hợp tác làm việc nhóm với các bạn khi được thầy cô phân công, yêu cầu.

Câu 5. Theo em, trách nhiệm là gì?

A. Là công việc của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

B. Là công việc hay chức trách của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

C. Là công việc hay bổn phận của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành .

D. Là công việc hay nghĩa vụ của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

Câu 6. Đâu không phải là cách ứng phó với căng thẳng trong quá trình học tập và áp lực cuộc sống?

A. Thực hiện các hoạt động thư giãn.

B. Chia sẻ với người thân, bạn bè.

C. Giữ kín trong lòng, không kể cho ai.

D. Chơi các môn thể thao.

Câu 7. Đâu không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực?

A. Lắng nghe khi người khác đang nói.

B. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng.

C. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, người gặp khó khăn.

D. Thực hiện các hành vi có lợi cho bản thân.

Câu 8. Cách ứng xử đúng khi có người đóng góp ý kiến về điểm yếu của mình là

A. Tức giận, cho rằng người đó không hiểu mình B. Lắng nghe để tự thay đổi

C. Tự ái trước lời góp ý thiện chí. D. Cho rằng họ là người xấu

Câu 9. Ý kiến nào sau đây không phải căng thẳng trong quá trình học tập em có thể gặp phải?

A. Bị phân biệt, kì thị.

B. Khối lượng kiến thức lớn.

C. Nhiều bài tập.

D. Khó khăn trong việc học môn chuyên.

Câu 10. Ý kiến nào sau đây không phải cách thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao?

A. Nhận thức được trách nhiệm của bản thân.

B. Nhờ người khác giám sát và đánh giá kết quả.

C. Lập kế hoạch hoặc cam kết thực hiện.

D. Kiên trì thực hiện cho tới cuối cùng.

Câu 11. Theo em vì sao cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân?

A. Vì việc đánh giá bản thân giúp bộc lộ các yếu điểm từ đó hạn chế các hành vi chưa chuẩn mực trong giao tiếp.

B. Vì việc nhận diện các điểm yếu giúp ta hoàn thiện hơn trong mắt mọi người xung quanh.

C. Vì việc cải thiện những yếu điểm, phát huy ưu điểm giúp đạt được sự thành công trong giao tiếp.

D. Vì việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 12. Theo em, đâu là hậu quả của tình trạng căng thẳng và áp lực trong học tập?

A. Khiến cho học sinh hứng thú hơn với việc chinh phục tri thức mới.

B. Dẫn tới tình trạng u uất, trầm cảm nếu diễn ra trong thời gian dài.

C. Tạo ra những góc nhìn mới cho học sinh trong việc học tập, rèn luyện.

D. Giúp cải thiện tình trạng lười học, không thực hiện nền nếp học tập.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 13 (3,0 điểm). Xác định và xử lí tình huống thể hiện sự tôn trọng sự khác biệt và phát triển mối quan hệ hài hòa với thầy cô, bạn bè trong các tình huống sau:

- Tình huống 1: khi cùng các bạn trong lớp nói về sở thích âm nhạc, Vân cho biết mình đặc biệt thích các làn điệu dân ca và hát trầu văn. Một số bạn cười rất to vì cho rằng Vân không cập nhật xu hướng âm nhạc của giới trẻ hiện nay.

- Tình huống 2: Giang có thành tích học tập xuất sắc nhưng ít hợp tác và giúp đỡ các bạn trong lớp.

- Tình huống 3: Minh thường xuyên từ chối nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm vì cho rằng không phù hợp với mình.

Câu 14 (1,0 điểm). Bản thân em có những điểm mạnh, điểm yếu gì? Em phải làm gì để khắc phục những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh đó?

Đáp án xem trong file tải về.

Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 KNTT - đề 2

* Xây dựng thực hiện được kế hoạch ngân sách cá nhân hợp lí, trong đó tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, tặng.

Mạch hoạt động

Yêu cầu cần đạt

Nội dung đánh giá

Phương pháp

Công cụ đánh giá

Minh chứng

đánh giá

Hoạt động hướng đến bản thân

(Hoạt động xây dựng được ngân sách cá nhân)

Xây dựng và thực hiện kế hoạch ngân sách cá nhân hợp lí, trong đó tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, tặng.

.

Đánh giá các nội dung:

1. Lập 01 kế hoạch xây dụng ngân sách cá nhân, bao gồm các nội dung chính:

- Mục tiêu xây dựng

- Đối tượng

- Phương tiện: Bảng thu chi cá nhân.

- Phân công công việc.

- Thời gian thực hiện.

2. Thực hiện hoạt động xây dựng ngân sách cá nhân: Xây dựng 01 bảng xây dựng ngân sách cá nhân.

- Tiêu đề bảng ngân sách;

- Xác định loại khoản thu , chi, tiết kiệm, cho, tặng cho các nhân vật trong mỗi tình huống.thiên tai thường xảy ra ở địa phương.

- Thu chi hợp lý;

- Đưa ra thông điệp truyền thông.

Đánh giá, phân tích sản phẩm của học sinh (Bảng thu chi)

Phiếu đánh giá tiêu chí

 

 

 

 

 

Bảng thu chi

Quá trình tham gia thực hiện của HS:

- HS tích cực tham gia thực hiện bảng thu chi.

- HS hợp tác, phối hợp với các bạn trong thực hiện bảng thu chi.

- Mức độ tích cực khi tham gia hoạt động (số lần tham gia …)

- Mức độ hợp tác với các bạn khi thực hiện nhiệm vụ chung (đề xuất ý kiến, lắng nghe ý kiến, cùng thực hiện nhiệm vụ…)

Quan sát

Thang đánh giá

Bảng ghi chép

YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ 1

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP LỚP 9

I. MỤC TIÊU/YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐÁNH GIÁ

1. Mục tiêu đánh giá

- Xác định mức độ đạt được của học sinh; tạo động lực, thúc đẩy quá trình học tập của học sinh.

2. Yêu cầu cần đạt

Xây dựng và thực hiện kế hoạch ngân sách cá nhân hợp lí, trong đó tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, tặng.

- Quá trình tham gia thực hiện của HS:

+ HS tích cực tham gia thực hiện hoạt động;

+ HS hợp tác, phối hợp với các bạn trong thực hiện hoạt động.

II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

Đánh giá các nội dung:

1. Lập 01 kế hoạch xây dụng ngân sách cá nhân, bao gồm các nội dung chính:

- Mục tiêu xây dựng

- Đối tượng

- Phương tiện: Bảng thu chi cá nhân.

- Phân công công việc.

- Thời gian thực hiện.

2. Thực hiện hoạt động xây dựng ngân sách cá nhân: Xây dựng 01 bảng xây dựng ngân sách cá nhân.

- Tiêu đề bảng ngân sách;

- Xác định loại khoản thu , chi, tiết kiệm, cho, tặng cho các nhân vật trong mỗi tình huống.thiên tai thường xảy ra ở địa phương.

- Thu chi hợp lý;

- Đưa ra thông điệp truyền thông.

3. Quá trình tham gia thực hiện của HS:

- Mức độ tích cực khi tham gia hoạt động (thời gian, khối lượng công việc…)

- Mức độ hợp tác với các bạn khi thực hiện nhiệm vụ chung (đề xuất ý kiến, lắng nghe ý kiến, cùng thực hiện nhiệm vụ…)

III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

............

Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 KNTT - đề 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (60%) Chọn đáp án đúng (Mỗi câu trả lời đúng 5%)

Câu 1: Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô là:

A. Chấp nhận suy nghĩ, cách làm, tính cách hoặc phong cách ăn mặc khác với mình của các bạn.

B. Chỉ giúp đỡ bạn bè khi có sự đề nghị, yêu cầu của thầy cô, người lớn.

C. Giữ thái độ khiêm tốn, biết kiểm soát cảm xúc, không kiêu căng khi giao tiếp với các bạn giỏi hơn mình.

D. Chỉ hợp tác làm việc nhóm với các bạn khi được thầy cô phân công, yêu cầu.

Câu 2: Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô là:

A. Hợp tác với các bạn, thầy cô để thực hiện các hoạt động mà thầy cô giao khi bị bắt buộc.

B. So sánh, đánh giá sự khác biệt trong cách giao tiếp với học sinh của các thầy cô.

C. Lắng nghe góp ý, nhận xét của thầy cô về bản thân.

D. Khó chấp nhận sự khác biệt trong phong cách dạy học, làm việc của mỗi thầy cô.

Câu 3: Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô?

A. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt.

B. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt.

C. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt.

D. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt.

Câu 4: Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường?

A. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường.

B. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường.

C. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội.

D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp.

Câu 5: Đâu là hoạt động lao động công ích ở trường?

a. Tổng vệ sinh trường lớp.

b. Trồng cây xanh tại địa phương.

c. Tham gia tọa đàm Trường học xanh – sạch – đẹp.

d. Nhặt rác và túi ni-lông tại địa phương.

Câu 6: Nội dung nào không phải là một trong những mục tiêu của các hoạt động lao động công ích ở trường học?

A. Giáo dục tinh thần trách nhiệm của người học sinh đối với công việc chung.

B. Bồi dưỡng tình yêu lao động.

C. Phát triển kĩ năng hợp tác.

D. Giảm thời gian học bài và làm bài tập về nhà.

Câu 7: Đâu không phải là một trong những hoạt động khi thực hiện Kế hoạch chăm sóc cây xanh ở vườn trường?

A. Quét dọn, cắt tỉa cành lá, bắt sâu.

B. Nhổ cỏ, bón phân, tưới nước.

C. Xem đoạn phim ngắn về quá trình chăm sóc cây xanh ở vườn trường.

D. Làm hàng rào bảo vệ vườn trường.

Câu 8: Cách ứng xử đúng khi có người đóng góp ý kiến về điểm yếu của mình là

A. Trở nên tức giận

B. Lắng nghe để tự thay đổi.

C. Tự ái trước lời góp ý thiện chí.

D. Cho rằng họ là người xấu.

Câu 9: Đâu là cách ứng phó khi thay đổi chỗ ở?

A. Xác định trước những khó khăn, thách thức sẽ phải đối mặt khi sống ở nơi mới.

B. Chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài.

C. Chủ động học tập, tìm hiểu về bài học.

D. Tích cực giơ tay phát biểu.

Câu 10: Đâu là biểu hiện của khả năng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống?

A. Buồn bã, chán nản trong học tập.

B. Căng thẳng, áp lực trong công việc.

C. Chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ.

D. Cảm xúc thất thường.

Câu 11: Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực là

A. Né tránh giao tiếp.

B. Không biết kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ khi giao tiếp.

C. Tạo được sự hiểu biết lẫn nhau.

D. Chỉ trích, phê phán người khác.

Câu 12: Hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực là

A. Thể hiện sự tôn trọng.

B. Thể hiện sự đồng cảm.

C. Chủ động giao tiếp

D. Coi thường, hạ thấp người khác.

II. TỰ LUẬN: (40%).

Câu 1: (10%) Viết 4 câu ca dao, tục ngữ nói về cách sống hài hòa với bạn bè là:

Câu 2: (20%) . Cho biết điểm tích cực trong tình huống sau: “T xin phép bố đi chơi với các bạn vào cuối tuần nhưng bố không đồng ý vì đã lâu ông bà ở quê mới có dịp lên chơi. T đã thể hiện thái độ khó chịu và không nói chuyện với bố. Sau khi được chị gái trò chuyện, phân tích, T đã hiểu. T xin lỗi bố và quyết định cuối tuần sẽ ở nhà với ông bà”.

Câu 3: (10%) Bản thân em có những điểm mạnh điểm yếu gì? Em phải làm gì để khắc phục những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh đó?

Đáp án

Đề

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

C

C

D

B

A

D

C

B

A

C

C

D

Đáp án câu hỏi tự luận mời các bạn xem trong file tải về.

Ma trận đề thi cuối kì 1 HĐTN 9 KNTT

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

%

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

 

 

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề 1:

Em với nhà trường

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

10

Chủ đề 2: Khám phá bản thân

1

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

2

1

20

Chủ đề 3:

Trách nhiệm với bản thân

1

 

1

 

1

1

1

 

4

1

30

Chủ đề 4:

Rèn luyện bản thân

 

1

 

1

 

1

1

1

 

4

1

40

Tổng số câu TN/TL

4

 

4

 

2

3

2

 

12

3

100

Tỉ lệ

20 %

 

20%

 

10%

40%

10%

 

60%

40%

100

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 9 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn. 

Đánh giá bài viết
2 998
Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm