Bộ đề đọc hiểu truyện thơ Nôm

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn

Đọc hiểu văn bản truyện thơ Nôm

Bộ đề đọc hiểu truyện thơ Nôm được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững đặc trưng nội dung và nghệ thuật của dòng văn học trung đại Việt Nam. Thông qua hệ thống câu hỏi đọc hiểu đa dạng, bám sát chương trình học, học sinh không chỉ rèn kỹ năng phân tích văn bản mà còn hiểu sâu hơn giá trị nhân văn, tư tưởng và ngôn ngữ giàu bản sắc của truyện thơ Nôm.

Mô tả tài liệu: Bộ đề bao gồm 14 mẫu đề đọc hiểu thể loại truyện thơ Nôm không có đáp án với các ngữ liệu văn học như truyện Kiều của Nguyễn Du, Phạm Công Cúc Hoa, Tống Trân Cúc Hoa...

Đây là tài liệu phù hợp cho các thầy cô giáo sử dụng làm Ngữ liệu dạy học cũng như các em học sinh muốn nâng cao kiến thức.

Đề đọc hiểu truyện thơ Nôm theo chương trình mới

Đề 2:

I. ĐỌC HIU (6.0 đim)

Đọc văn bn sau:

PHM CÔNG CÚC HOA

(Truyn thơ Nôm khuyết danh)

(Trích)

(165) Phm Công thưa vi m già:

“Con đi kiếm ci phương xa phen này

C làm ly mt tun chay

Cho cha siêu độ lên mây chu tri

Dù phi kiếm ci sut đời

(170) Con đây cũng chng s ai chê cười

M rng: Đừng thế con ơi

Kiếm ci thì li sut đời cháo rau

Phm Công nước mt tuôn su:

“Làm trai là phi dãi du xông pha

(175) Ch ai sinh đẻ con ra

Bây gi ly đến m già h ngươi

Nuôi con ngn y năm tri

M cha phi chu mt đời long đong

Công cha nghĩa m ghi lòng

(180) Làm sao tr đặng ơn cùng t tiên

Cơm nm ch có my viên

Lưng đeo bu nước tìm min làm ăn

Đói lòng áo rách che thân

Đưa tay dt m di chân lên đường.

(185) Bn ngày rong rui dm trường

Gia trưa nng gt định dng gc đa

M con gp mt c già

Phơ phơ đầu bc nước da đồi mi

Phm Công trông thy ngùi ngùi:

(190) “Xin ông thư th ta ngi ngh ngơi

Nghe thôi ông c mng vui:

“Ba ngày chu đói không người đoái thương

May thay có bu qua đường

Hãy xin bt ming s nhường cho ta

(195) Phm Công nghe nói xót xa

Sn lưng cơm nm m ra tc thì

Ming cười: “Ông hãy ăn đi

Gia trưa ông có vic gì ra đây

C già thong th giãi bày:

(200) “Hiếm hoi sinh được mn trai đầu lòng

Tha nim rày ước mai mong

Tìm thy cho hc, theo vòng nghĩa nhân

Theo thy va được ba xuân

V nhà cưới v thành thân vuông tròn

(205) Gia tài phá sch chng còn

Hôm mai khn đốn vì con vung tin

Nhng tin con tho dâu hin

Ai ng hết ca chúng lin đui đi

Du con s nhc ê ch

(210) Cc lòng lão phi tính b tha phương

Phm Công nước mt rưng rưng:

“Công cha nghĩa m như rng như non

Thy người con tưởng thân con

Chuyn người thm thiết héo hon lòng này

(215) Thôi còn ba nm cơm đây

Xin ông cm ly đường dài dùng qua

Ví dù con có l ra

Con xin nơi khác m già cũng no

C già nghe nói nh to:

(220)Ơn chàng tt bng mà cho như vy

Lòng chàng nhân hu khôn tày

Cho nên lão ly cơm này mt viên

Dt li cơm vn còn nguyên

Lão ông thôi đã biến lin vi xa

(225) Chng ng là Pht Di Đà

Thot v tâu vi vua cha Ngc hoàng

Cùng quan văn võ hai hàng:

“Chng ai ân nghĩa bng chàng Phm Công

Tiếng đồn đã đến cu trùng

(230) Li còn vang ti thy cung động đình.

Ngc hoàng mun thu s tình

Truyn đòi tiên n đăng trình vin phương

Tiên n vâng lnh lên đường

Xung xem lòng d cõi dương thế nào

(C văn Vit Nam, Internet: wordpress.com)

Chú thích:

(Tóm tt tác phm: Phm Công là chàng trai con nhà nghèo, phi đi làm công để nuôi b m. Cha chết, Phm Công phi đi ăn mày để tiếp tc phng dưỡng m đến khi m chết. Là người hiếu hc, Phm Công xin th giáo Qu cc tiên sinh. đây, Phm Công được Cúc Hoa là bn đồng môn, cũng là con gái ca tri ph, yêu thương. Hai người cưới nhau, khi Cúc Hoa có thai thì Phm Công lên kinh thành ng thí. Phm Công đã gp nhiu gian truân kh i, b quc vương các nước khác ép g công chúa nhưng Phm Công đều t chi. Nhưng nh công chúa nước Triu nhân hu, Phm Công được tr v quê hương làm nguyên soái, đoàn t cùng Cúc Hoa, h có hai con là Nghi Xuân (con gái) và Tn Lc (con trai). Cúc Hoa li không may qua đời tui 30. Phm Công tái giá vi Tào Th và phi lên Cao Bng làm trn th. Tào Th nhà ngoi tình, hành h, ngược đãi Nghi Xuân và Tn Lc. Cao đim, th cùng người tình bàn mưu giết hi hai con chng, khiến hai đứa phi trn khi nhà đi ăn xin.

Trong mt đêm, Cúc Hoa t cõi âm ti hin v gp hai con và gi thư tin cho Phm Công biết. Sau ba năm trn th, Phm Công tr v đui Tào Th đi. Tào Th sau đó b sét đánh chết. Được công chúa Xuân Dung nước Trnh, T Thiên Đại Thánh và Diêm Vương giúp đỡ, Phm Công xung được âm ti và tìm được v. Cúc Hoa được tái sinh, tr li dương thế, vu quy vi Phm Công. Phm Công cũng được vua Trnh g công chúa Xuân Dung và nhường ngôi vua cho..

Đon trích: Nm phn đầu tác phm)

Tr li câu hi/ Thc hin các yêu cu:

Câu 1. Đoạn trích truyện thơ trên nói về sự việc gì?

Câu 2. Các nhân vật được nhắc đến và xuất hiện trong đoạn truyện là:

Câu 3. Đoạn thoại sau là lời của ai nói với ai, về vấn đề gì?

Ch ai sinh đẻ con ra

Bây gi ly đến m già h ngươi

Nuôi con ngn y năm tri

M cha phi chu mt đời long đong

Công cha nghĩa m ghi lòng

Làm sao tr đặng ơn cùng t tiên

Câu 4. Hoàn cảnh khốn khó của ông lão kể với Phạm Công là gì?

Câu 5. Vì sao Phạm Công lại quyết đưa một ít cơm nắm cho ông lão

Câu 6. Yếu tố nào của truyện thơ Nôm được thể hiện nhiều hơn cả trong đoạn trích trên

Câu 7. Qua đoạn trích trên, Phạm Công hiện lên là người như thế nào?

Câu 8. Cảm nhận của em về nhân vật Phạm Công qua đoạn thơ:

Dù phi kiếm ci sut đời

(170) Con đây cũng chng s ai chê cười

M rng: Đừng thế con ơi

Kiếm ci thì li sut đời cháo rau

Phm Công nước mt tuôn su:

“Làm trai là phi dãi du xông pha

(175) Ch ai sinh đẻ con ra

Bây gi ly đến m già h ngươi

Nuôi con ngn y năm tri

M cha phi chu mt đời long đong

Công cha nghĩa m ghi lòng

(180) Làm sao tr đặng ơn cùng t tiên

Câu 9. Theo em văn bản trên có những chủ đề nào? Hãy xác định chủ đề chính và ít nhất một chủ đề phụ của văn bản

Câu 10. Em hiểu thế nào về câu nói của Phạm Công: Làm trai là phi dãi du xông pha. Viết đoạn văn khoảng 7 – 10 câu trình bày quan điểm của em về chí làm trai trong xã hội phong kiến xưa.

II. VIT (4.0 đim)

Vì có lòng tốt bụng, ân nghĩa mà Phạm Công đã được cứu giúp và có cuộc sống hạnh phúc về sau. Bằng bài viết khoảng 2/3 trang giấy thi, em hãy bàn luận về vấn đề: Lòng tt kiên định có th làm được nhiu điu. Như mt tri làm băng tan chy, lòng tt khiến s hiu nhm, s nghi ng và thù địch bc hơi. (Albert Schweitzer)

***************************************

Đề 3:

I.  ĐỌC HIU (6.0 đim)

Đọc văn bn sau:

TNG TRÂN – CÚC HOA

(Truyn thơ Nôm khuyết danh)

(Trích)

M chng thy dâu tho hin

Đôi hàng nước mt chy lin như tuôn.

Khó nghèo có m có con,

Ít nhiu gan s (1) vn tròn cho nhau

Lòng con nhường nhn by lâu

M ăn cơm y ngon đâu hi nàng

Cúc Hoa nước mt hai hàng:

“Ly m cùng chàng ch qun (2) tôi

Gi là cơm tm cnh lê (3)

M ăn đỡ d kéo khi võ vàng (4)

Chàng ăn cho sng mình chàng,

Dc lòng kinh s văn chương đạo là.

K chi phn thiếp đàn bà,

Khó nghèo ch qun ni nhà thm thương.

Thương con m giu cho vàng,

Bo rng gìn gi để nương ta mình.

Cúc Hoa trong d đinh ninh:

“Ly m còn có chút tình thương con.

Tc thì tr li phòng môn,

Cm tay đánh thc n non bo chng:

“Chàng ơi xin tnh gic nng,

Nay vàng m thiếp cho dùng mt chương

K đon Cúc Hoa bán vàng,

Bán cho trưởng gi giàu sang hơn người.

Hai bên gi c hn hoi,

Bc cân định gi được ngoài tám mươi.

Cúc Hoa tr li thư trai (5)

“Khuyên chàng kinh s dùi mài cho hay.

Thiếp xin rước mt ông thy,

Để chàng hc tp đêm ngày thiếp nuôi”.

Mt ngày ba ba chng ri,

Nuôi thy, nuôi m li nuôi c chng.

Nàng thi nhiu ít cũng xong

Đói no chng qun min chng làm nên.

Khn tri ly Pht đòi phen:

“Chng minh phù h ước nguyn chng tôi.

Khuyên chàng khuya sm hôm mai,

C chăm vic hc đua tài cho hay.

Mt mai, có gp rng mây (6)

Bng vàng may được t bày h tên (7)

Trước là sch n bút nghiên (8)

Sau là thiếp cũng được yên lòng này”.

(Theo bn in ca NXB Ph thông Hà Ni năm 1961, Bùi Thức Phước sưu tầm & biên soạn, NXB Hội nhà văn, 2012)

Chú thích:

(1) Gn s: Gn - chắt lọc và s - chia sớt, chia nhỏ

(2) Qun: e ngại, ngại ngùng. Ch qun: không e ngại, quan tâm.

(3) Canh lê: canh nấu bằng rau lê; người nghèo thường ăn loại rau này.

(4) Võ vàng: gầy và da không hồng hào vì thiếu máu.

(5) Thư trai: phòng đọc sách, phòng học

(6) Rng mây: hội rồng mây, cơ hội người đi thi đậu làm nên danh phận cao sang như rồng gặp mây.

(7) Bng vàng: bảng màu vàng dùng để ghi tên thí sinh thi đỗ.

(8) N bút nghiên: cha mẹ lo cho ăn học, thầy dạy cho chữ nghĩa. Đó là nợ của học trò.

(Tóm tt tác phm: Tng Trân là con cu t ca mt c ph huyn Phù Hoa, đời vua Thái Tông. Lên ba tui thì cha mt, lên tám tui thì phi dt m đi ăn mày. Hôm y, Tng Trân dt m ti nhà ca mt trưởng gi, con gái ca trưởng gi thương tình mang go ra cho thì b cha bt gp, bèn bt nàng ly Tng Trân làm chng, và đui khéo ra khi nhà. Dù vy, Cúc Hoa vn chăm ch vic nhà, nàng bán c vàng m cho để rước thy v dy chng hc. Hc được na năm, vua m hi thi. Tng Trân tham d k thi cùng năm nghìn công sĩ. Chàng đậu Trng nguyên được vua ban áo mão và g công chúa cùng tui cho chàng. Tng Trân ly nhà nghèo mà t chi, được vua cho vinh quy bái t. Chưa vui sum hp được bao ngày thì Tng Trân phi t bit Cúc Hoa v triu nhn chiếu ch đi s nước Tn dài ti mười năm do vua nghe li tu xin ca công chúa. Ti nước Tn, nh trí thông minh và tài khôn khéo Tng Trn không ch thoát được nhng ln hãm hi mà còn giúp vua Tn x nhiu v án rc ri. Thế nên t tâm trng khinh ghét vua Tn chuyn sang mến phc, phong cho “lưỡng quc Trng nguyên” và g công chúa cho chàng. Mt ln na Tng Trân vin c t chi. Vua Tn không căm ghét mà li cho xây nhà ni thành giúp vua. quê nhà, Cúc Hoa mt lòng mt d, làm lng vt v nuôi m, ch chng. Thy Tng Trân by năm chưa v, trưởng gi sai người gi Cúc Hoa v. Khuyến d con gái không được, trưởng gi bèn nht và hành h nàng. Trưởng gi còn bt m ca Tng Trân xung trong chung trâu. Quá đau kh và quyết th tiết ch chng, đêm hôm y Cúc Hoa trn khi nhà. Đến núi Sơn Vi, nàng định quyên sinh. Thn Sơn Tinh hiu rõ tình cnh, hóa thành mãnh h, mang thư ca nàng qua nước Tn trao tn tay Tng Trân. Nhn được thư, Tng Trân mang vào triu tâu lên vua. Vua Tn cm động khen ngi. Và đồng ý cho Tng Trân v nước trước k hn năm tháng. Tng Trân tr li thư cho Cúc Hoa và nh mãnh h mang v.

nhà, Phú ông đi tìm gp và đưa Cúc Hoa v rao g cho đình trưởng. Qua ba năm r ca đỉnh trưởng, trưởng gi t chc đám cưới linh đình. Cùng lúc y Tng Trân trên đường v. Ti đầu làng, biết rõ ngun cơn, chàng đóng vai người ăn mày vào xin ăn. Chàng len li khp nhà, tai nghe mt thy cnh Cúc Hoa khóc chng, thương m chng, xung chung trâu gp và nói chuyn cùng m. Tng Trân gp và biết suy nghĩ, cách đối x ca tt c mi người trong tic cưới. Ti ngày đình trường rước dâu, Tng Trn cùng quân sĩ xut hin. Chàng xét x phân minh, m con và v chng đoàn t.

nước Tn, công chúa Bch Hoa xin vua cha cho qua Nam Vit sum hp cùng Tng Trân. Gia bin khơi đoàn ghe tàu b giông bão đánh chìm, công chúa trôi dt vào núi Cô Hng, được by hươu rng cu sng, nuôi dưỡng. Tng Trân đi săn hươu gp và đưa công chúa v nhà, phân chia ngôi th, gia đình hnh phúc.)

Tr li câu hi/ Thc hin các yêu cu:

Câu 1. Đặc điểm của truyện thơ trong văn bản trên là gì?

Câu 2. Các nhân vật được nhắc đến và xuất hiện trong đoạn truyện là những ai?

Câu 3. Đoạn thoại sau là lời của ai nói với ai, về vấn đề gì?

“Chàng ơi xin tnh gic nng,

Nay vàng m thiếp cho dùng mt chương

Câu 4. Hình ảnh mẹ chồng hiện lên qua các câu thơ sau như thế nào?

M chng thy dâu tho hin

Đôi hàng nước mt chy lin như tuôn.

Khó nghèo có m có con,

Ít nhiu gan s vn tròn cho nhau

Câu 5. Lời thoại ““Ly m còn có chút tình thương con là kiểu lời thoại nào? Của ai với ai?

Câu 6. Từ Gn s được gii nghĩa trong văn bn là: Gn - chắt lọc và s - chia sớt, chia nhỏ. Việc giải thích nghĩa của từ bằng cách gì?

Câu 7. Qua đoạn trích trên, Cúc Hoa hiện lên là người như thế nào?

Câu 8. Cảm nhận của em về nhân vật Cúc Hoa qua đoạn thơ:

Mt ngày ba ba chng ri,

Nuôi thy, nuôi m li nuôi c chng.

Nàng thi nhiu ít cũng xong

Đói no chng qun min chng làm nên.

Câu 9. Theo em văn bản trên có những chủ đề nào? Hãy xác định chủ đề chính và ít nhất một chủ đề phụ của văn bản

Câu 10. Đoạn thơ sau cho thấy được số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa:

Chàng ăn cho sng mình chàng,

Dc lòng kinh s văn chương đạo là.

K chi phn thiếp đàn bà,

Khó nghèo ch qun ni nhà thm thương.

Bằng hiểu biết của em và về nội dung của truyện thơ, hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu trình bày về số phận của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa.

II. VIT (4.0 đim)

Viết bài văn khoảng 2/3 trang giấy phân tích nhân vật Cúc Hoa qua đoạn truyện thơ trên và cho biết đoạn trích trên thể hiện giá trị văn hóa và triết lí nhân sinh nào?

********************************

Xem đầy đủ 14 đề thi trong file tải về.

Đánh giá bài viết
1 5
Bộ đề đọc hiểu truyện thơ Nôm
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm