Đề thi học kì 2 Địa lí 9 2024 có đáp án

Đề thi học kì 2 Địa lí 9 2024 có đáp án. Thời gian kết thúc năm học sắp tới, các em cần ôn luyện kiến thức thật vững vàng để có kết của thật tốt cho quá trình học tập của mình. Bởi thế để các em ôn luyện kiến thức môn Địa lí 9 tốt hơn, dưới đây hoatieu.vn sẽ tổng hợp một số đề thi để các em làm quen cũng như bổ sung kiến thức môn Địa lí.

1. Đề thi học kì 2 Địa lí 9 số 1

A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)

Câu 1. Về vị trí địa lí, Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vùng

A. Tây Nguyên.                           B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                       D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất phù sa, đất cát.                             B. đất badan, đất xám.

C. đất phèn, đất mặn.                              D. đất feralit, đất phèn.

Câu 3. Vùng nào sau đây có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.                         B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                                      D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4. Ngành nào sau đây không là thế mạnh nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nuôi gia súc lớn.                          B. Nuôi vịt đàn.

C. Trồng cây ăn quả.                        D. Trồng cây lương thực.

Câu 5. Tài nguyên khoáng sản tại chỗ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đá vôi.                                       B. đá quý.

C. cát thủy tinh.                             D. sét, cao lanh.

Câu 6. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. gạo, hàng may mặc, giày dép.

B. gạo, giày dép, đồ gỗ, hoa quả.

C. gạo, thủy sản đông lạnh, dầu thô.

D. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.

Câu 7. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Mỹ Tho.                            B. Cần Thơ.

C. An Giang.                         D. Long Xuyên.

Câu 8. Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa?

A. Hoàng Sa.                      B. Trường Sa.

C. Cát Bà.                           D. Lý Sơn.

Câu 9. Đảo, quần đảo nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nam Du.                       B. Thổ Chu.

C. Côn Đảo.                      D. Phú Quốc.

Câu 10. Tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất ở vùng thềm lục địa nước ta là

A. muối biển.                    B. dầu khí.

C. titan.                            D. cát trắng.

Câu 11. Điều kiện nào sau đây là thuận lợi để phát triển du lịch biển nước ta?

A. Có nhiều bãi tắm rộng, dài, phong cảnh đẹp.

B. Biển có độ sâu trung bình, rất ít thiên tai xảy ra.

C. Ven bờ có rất nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông.

D. Gần các tuyến đường hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

Câu 12. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do

A. quanh năm có nhiệt độ cao, mùa đông mưa nhiều.

B. mùa đông mưa nhiều, mùa hạ lượng bốc hơi thấp.

C. mùa hạ ít mưa và nguồn nước ngọt đổ ra biển ít.

D. mùa đông ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

Câu 13. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2002

2019

Đồng bằng sông Cửu Long

1354,5

4638,2

Cả nước

2647,4

8270,2

Theo bảng số liệu, sản lượng thủy sản năm 2019 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % so với cả nước?

A. 5,60%.                                      B. 17,66%.

C. 51,16%.                                    D. 56,08%.

Câu 14. Theo bảng số liệu (ở câu 13), nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2019 so với năm 2002?

A. Đồng bằng sông Cửu Long tăng gấp 1,55 lần; cả nước tăng gấp 1,61 lần.

B. Đồng bằng sông Cửu Long tăng gấp 1,61 lần; cả nước tăng gấp 1,55 lần.

C. Đồng bằng sông Cửu Long tăng gấp 3,12 lần; cả nước tăng gấp 3,42 lần.

D. Đồng bằng sông Cửu Long tăng gấp 3,42 lần; cả nước tăng gấp 3,12 lần.

Câu 15. Các bãi tắm nổi tiếng nước ta theo thứ tự từ bắc vào nam là

A. Vũng Tàu, Đồ Sơn, Nha Trang.

B. Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu.

C. Đồ Sơn, Vũng Tàu, Nha Trang.

D. Nha Trang, Đồ Sơn, Vũng Tàu.

B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó

khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 2. (3,0 điểm)

a. Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo của

nước ta.

b. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng của nước ta?

Đáp án đề số 1

A. Trắc nghiệm (5 điểm)

1-C

2-C

3-D

4-A

5-A

6-D

7-B

8-B

9-C

10-B

11-A

12-C

13-D

14-D

15-B

B. Tự luận

Câu 1: (2,0 điểm)

* Thuận lợi:

- Địa hình thoải, mặt bằng xây dựng và canh tác tốt;

- Đất bazan và đất xám;

- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm;

- Biển ấm và ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế;

- Thềm lục địa nông và rộng, giàu tiềm năng dầu khí;

- Hệ thống sông Đồng Nai với các hồ Trị An, Dầu Tiếng có tiềm năng về thuỷ điện, giao thông và cung cấp nước.

(Nếu HS nêu không đầy đủ các ý trên nhưng có nêu được thuận lợi về vị trí địa lí; sinh vật trên cạn và dưới nước phong phú, đa dạng thì GV chấm mỗi ý 0,25đ nhưng tổng điểm của phần thuận lợi không quá 1,5đ).

* Khó khăn:

- Rừng tự nhiên ít, trên đất liền ít khoáng sản. 0,25đ

- Nguy cơ ô nhiễm môi trường. 0,25đ

Câu 2: (3,0 điểm)

a, (2 điểm)

- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ ra vùng nước sâu xa bờ. (0,5 đ)

- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. (0,5 đ)

- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. (0,25đ)

- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. (0,25đ)

- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ. (0,5 đ)

b, (1 điểm)

- Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển - đảo của nước ta. (0,5 đ)

- Có điều kiện bảo vệ an ninh quốc phòng biển - đảo tốt hơn. (0,5 đ)

2. Đề thi học kì 2 Địa lí 9 số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đảo nào sau đây ở nước ta là đảo xa bờ: (0,5 điểm)

A. Bạch Long Vĩ                       B. Phú Quý

C. Cái Bầu                               D. Phú Quốc

Câu 2: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố không giáp biển: (0,5 điểm)

A. 36/63                                 B. 28/63

C. 35/63                                D. 26/63

Câu 3: Vùng biển có nhiều quần đảo là: (0,5 điểm)

A. Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng.

B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.

C. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang.

D. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4: Côn Đảo là huyện đảo thuộc tỉnh: (0,5 điểm)

A. Quảng Trị.                              B. Kiên Giang.

C. Quảng Ngãi.                          D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 5: Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do? (0,5 điểm)

A. khí hậu toàn cầu nóng lên

B. lượng chất thải ngày càng tăng

C. lượng mưa ngày càng lớn

D. Hiện tượng triều cường ra tăng.

Câu 6: Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là: (0,5 điểm)

A. Trên 100 bãi cát.                          B. Trên 1000 bãi cát.

C. Trên 120 bãi cát.                          D. Trên 1200 bãi cát.

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Vì sao cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ? (2 điểm)

Câu 2: Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? (2 điểm)

Câu 3: Biển đã đem lại nguồn lợi gì cho nền kinh tế nước ta? Em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển? (3 điểm)

Đáp án đề số 2

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

D

B

C

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Mỗi ý đúng 0.5 điểm

  • Đông Nam Bộ có đất bazan, cùng với địa hình lượn sóng thích hợp với cây cao su, vì đất dễ thoát nước.
  • Khí hậu nóng ẩm quanh năm, không có gió lớn vì cây cao su không ưa gió mạnh.
  • Người dân dày dặn kinh nghiệm trồng, chăm sóc và thu hoạch cao su.
  • Có nhiều khu chế biến, sản xuất cao su.

Câu 2: ( 2 điểm)

  • Môi trường tự nhiên thuận lợi với diện tích mặt nước lớn, lũ hằng năm đem lại nguồn thuỷ sản nước ngọt, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho thuỷ sản phát triển, nhiều giống tôm có giá trị cao; (0,75 điểm)
  • Nguồn lao động dồi dào và dày dặn kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thuỷ sản; (0, 5 điểm)
  • Tập trung nhiều cơ sở chế biển thuỷ sản quy mô lớn và trang thiết bị hiện đại; (0,25 điểm)
  • Tôm ở khu vực này xuất khẩu được đi nhiều thị trường khó tính như EU, Nhật Bản,… (0,5 điểm)

Câu 3: (3 điểm)

Biển đã đem lại cho nền kinh tế nước ta nhiều nguồn lợi như sau:(2 điểm)

  • Có nhiều nguồn thuỷ sản lớn để phát triển ngành thuỷ sản; (0,5 đ)
  • Tạo điều kiện phát triển du lịch biển; (0,5 đ)
  • Tạo điều kiện phát triển ngành vận tải biển; (0,5 đ)
  • Tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp đóng tàu biển,... (0,5 đ)

Em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển: (1 điểm)

Học sinh nêu được những việc nên làm bảo vệ môi trường biển. Ví dụ như:

  • Không vứt rác ra môi trường biển và môi trường nước;
  • Tuyên truyền về vai trò biển đảo và bảo vệ môi trường nước biển;

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Đề thi học kì 2 Địa lí 9 2024 có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập lớp 9 liên quan.

Đánh giá bài viết
2 2.174
0 Bình luận
Sắp xếp theo