Đề cương ôn thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 Global Success

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Global Success

Đề cương ôn tập Tiếng Anh 9 Global Success giữa kì 2

Đề cương ôn thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 Global Success được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là mẫu đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn tiếng Anh lớp 9 bộ Global Success bao gồm các dạng bài đã được học trong HK 2 sẽ giúp các em củng cố ngữ pháp tiếng Anh 9 để đạt kết quả tốt nhất. Sau đây là nội dung chi tiết đề cương ôn tập giữa học kì 2 Anh 9 Global Success.

Đề cương ôn tập Anh 9 giữa học kì 2 Global Success có đáp án

1. THEORY

UNIT 7: NATURAL WONDERS OF THE WORLD

GRAMMAR

REPORTED SPEECH (YES/ NO QUESTIONS)

1. Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (Reported Speech), còn được gọi là câu gián tiếp (Indirect speech) thường được dùng để tường thuật lại lời nói của một ai đó mà không làm thay đổi nghĩa của câu. Lời nói gián tiếp sẽ không đặt trong dấu ngoặc kép nữa.

2. Cách chuyển một câu nói từ trực tiếp sang gián tiếp ta cần biến đổi 3 yếu tố.

Biến đổi 1: Chuyển đổi ngôi của tân ngữ, đại từ và tính từ sở hữu

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cũng cần thay đổi các đại từ và tính từ sở hữu theo những quy tắc như sau:

Câu trực tiếp

(Direct speech)

Câu gián tiếp

(Reported speech)

You

He, she, I, they

I

She, he

We

They

Me

Him, her

My

Her, his

Mine

Hers, his

Our

Their

Us

Them

Yours

Hers, his, theirs, mine

Myself

Herself, himself

Ourselves

Themselves

Biến đổi 2: Lùi một thì so với thì của câu trực tiếp

Thì của câu gián tiếp sẽ lùi một thì so với câu trực tiếp. Dưới đây là quy tắc lùi thì:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Ví dụ

Thì hiện tại đơn

(Present Simple)

Thì quá khứ đơn

(Past Simple)

He said: “I walk to school every day” she said.

=> She said that she walked to school every day.

Thì hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn

(Past Continuous)

She said: “Are Hoa and Lan watching TV?”

=> She asked me if Hoa and Lan were watching TV.

Thì hiện tại hoàn thành

(Present Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành

(Past Perfect)

We said: “Have you been here?”

=> We asked if you had been there.

Thì quá khứ đơn

(Past Simple)

Thì quá khứ hoàn thành
(Past Perfect)

Lan said: “Was he at home yesterday?”

=> Lan asked me if he had been at home the previous day.

Thì quá khứ tiếp diễn

(Past Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

(Past Perfect Continuous)

My parents asked: “Were you talking in the class?”

=> My parents asked if we had been talking in the class.

Can

Could

He said “Can you do it yourself ?”

=> He asked me if I could do it myself.

May

Might

Trang asked “May I be with you?”

=> Trang asked if she might be with me.

Will

Would

She said: “Will he come home?”

=> She asked if he would come home.

Biến đổi 3: Đổi các mốc thời gian hoặc nơi chốn trong câu

Những cụm từ chỉ thời gian và địa chỉ cũng sẽ thay đổi khi được chuyển thành dạng trần thuật, cụ thể như sau:

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Today, tonight

That day, that night

Now

Then

Tomorrow

The day after/The following day/ The next day

Yesterday

The day before/The previous day

Next + time

The + time + after/The following + time

The next time

Last + time

The + time + before/The previous + time.

Here, over here

There, over there

This

That

These

Those

  1. Reported Speech dạng câu hỏi Yes/No Question

Đối với dạng câu hỏi Yes/No thông thường, câu tường thuật sẽ có cấu trúc như sau:

S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S(đổi ngôi) + V(lùi thì)…

Ex 1: Hong asked me: “Do you like coffee?”

=> Hong asked if I liked coffee.

Ex 2: I said to her: “Can I help you?”

=> I asked whether I could help her.

Ex 3: John said to me: “Do you remember me?”

=> John wanted to know if I remembered him.

Ex: “Are you ok?” The police officer asked her.

=> The police officer asked her if she was ok.

UNIT 8: TOURISM

GRAMMAR

RELATIVE PRONOUNS - ĐẠI TỪ QUAN HỆ

1. ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO

- Who là đại từ quan hệ chỉ người, có thể thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

- Khi “who” thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Ex: This is Mr.Smith. He is my English teacher. (ta thấy Mr.Smith và he là cùng chỉ một người nên trong câu có thể dùng “who” để thay thế tránh lặp từ.)

This is Mr.Smith who is my English teacher.

(Đây là thầy Smith, giáo viên tiếng Anh của con.)

- Khi “who” thay thế cho tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ex: Do you know the man, I met him yesterday? (“the man” và “him” ở đây là cùng một người nên ta sẽ dùng “who” thay thế cho tân ngữ “him”.)

=> Do you know the man who I met yesterday?

(Bạn có biết người đàn ông hôm qua tôi gặp không?)

2. ĐẠI TỪ QUAN HỆWHOM

- Whom là đại từ quan hệ chỉ người thay thế cho tân ngữ, “whom” đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ.

Ex: The beautiful woman is a doctor. We saw her yesterday. (“Woman” và “her” cùng chỉ một người nên ta dùng “whom” để thay thế tân ngữ “her”)

=>The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.

(Người phụ nữ xinh đẹp chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ.)

Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom”

Ex: The beautiful woman who we saw yesterday is a doctor.

3. ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHOSE

Whose là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu, theo sau whose luôn là 1 danh từ.

Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ex: The boy is Harry. You borrowed his pen yesterday.

=> The boy whose pen you borrowed yesterday is Harry.

(Chàng trai mà bạn mượn bút hôm qua là Harry.)

4. ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHICH

Which là đại từ quan hệ chỉ vật, “which” có thể thay thế cho danh từ chỉ vật chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- Khi “which” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Ex: The cup is on the right side. It is mine.

=>The cup which is on the right side is mine. (Chiếc cốc phía bên phải là của tôi.)

Ở đây, mệnh đề “which is on the right side” bổ nghĩa cho danh từ “the cup” và đại từ quan hệ “which” cũng chính là chủ ngữ của động từ “is”.

- Khi “which” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ.

Ex: The story is very interesting. She told it to me yesterday.

=>The story which she told me yesterday is very interesting.

(Câu chuyện hôm qua cô ấy kể cho tôi rất thú vị)

Mệnh đề “which she told me yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the story” và đại từ quan hệ “which” là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

5. ĐẠI TỪ QUAN HỆ THAT

That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế cho cả Who, Whom và Which trong mệnh đề quan hệ xác định. (mệnh đề không có dấu “ ,”)

Ex: This is the book which I like best.

=> This is the book that I like best.

(Đây là cuốn sách tôi thích nhất.)

Ex: He is the person whom I admire most.

=> He is the person that I admire most.

(Anh ấy là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.)

Ex: Can you see the girl who is running with a big dog?

=> Can you see the girl that is running with a big dog?

(Bạn có thấy cô gái đang chạy cùng với một chú chó lớn không?)

*LƯU Ý:

A. Các trường hợp sau đây bắt buộc phải dùng “that”.

- Khi cụm từ đứng trước đại từ quan hệ là danh từ chỉ cả người và vật.

Ex: Kate told me a lot about the places and people that she had visited.

- Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ có các tính từ so sánh hơn nhất

Ex: This is the most interesting film that I’ve ever watched.

- Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ đi cùng với only, the first, the last

Ex: It was the first time that I heard about it.

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He never says anything that makes me laugh.

UNIT 9: WORLD ENGLISHES

GRAMMAR

1. DEFINING RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH)

- Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề đứng sau danh từ chưa xác định, nó được dùng để xác định cho danh từ đó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

Ex: The bike which you gave me on my birthday was very expensive.

(Cái xe đạp mà cậu tặng tớ vào dịp sinh nhật ấy rất đắt tiền.)

Nếu không có mệnh đề “which you gave me on my birthday” chúng ta sẽ không biết đó là chiếc xe đạp nào.

Ex: I do not know the town where John was born.

(Tôi không biết cái thị trấn nơi mà John được sinh ra.). Tương tự mệnh đề “where John was born” làm rõ nghĩa cho danh từ “the town”.

- Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why; đặc biệt là trong văn nói thân mật.

Ex: Do you remember the day we first met each other?

(Cậu có nhớ cái ngày mà lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)

Ex: The girl you met yesterday is my close friend.

(Cô gái cậu gặp hôm qua là bạn thân của tớ đấy.)

- Trong văn viết, chúng ta không sử dụng dấu phảy trong mệnh đề quan hệ xác định.

2. PRONUNCIATION

Stress in words ending in -ion and -ity (Trọng âm của từ kết thúc bằng đuôi -ion và -ity)

Các từ kết thúc bằng đuôi -ION và -ITY có trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.

organization

/ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/

clarity

/ˈklærəti/

decision

/dɪˈsɪʒn/

obesity

/əʊˈbiːsəti/

2. PRACTICE

PHONETICS

Choose the word whose main stress is pronounced differently from that of the others

1 A. Watched B. Wanted C. Stopped D. Walked

2 A. Played B. Cleaned C. Needed D. Called

3 A. Laughed B. Jumped C. Opened D. Helped

4 A. Helped B. Washed C. Danced D. Decided

5 A. Worked B. Looked C. Talked D. Added

6 A. Fixed B. Kissed C. Brushed D. Loved

7 A. Lived B. Passed C. Dressed D. Mixed

8 A. Painted B. Waited C. Baked D. Wanted

9 A. Cried B. Typed C. Replied D. Started

10 A. Hoped B. Hated C. Liked D. Danced

Choose the word that has the main stress placed differently from the others

1. A. academic B. fantastic C. electric D. heroic

2. A. catholic B. tragic C. music D. cosmetic

3. A. conscious B. hilarious C. precious D. spacious

4. A. serious B. glorious C. delicious D. anxious

5. A. natural B. continuous C. mysterious D. religious

VOCABULARY

I. Choose the correct answer A, B, C or D.

1. Mark is crazy about _______ the wonders of nature.

A. exploring B. covering C. finding D. developing

2. The Amazon Rainforest is known for its _______ biodiversity.

A. limited B. ancient C. rich D. sparse

3. Mount Everest is the highest _______ in the world.

A. plateau B. river C. peak D. island

4. The Great Barrier Reef is an incredible _______ system.

A. cave B. desert C. reef D. mountain

5. The Sahara Desert is the largest _______ in the world.

A. forest B. glacier C. desert D. lake

6. Victoria Falls is a spectacular _______.

A. volcano B. waterfall C. plateau D. cave

7. The Dead Sea is notable for its _______ salinity.

A. low B. average C. high D. normal

8. The Great Wall of China is one of the world’s most famous _______.

A. deserts B. forests C. landmarks D. lakes

9. It was risky for him to climb to the peak, but we couldn’t help _______ his courage.

A. admiring B. exploring C. keen on D. protecting

10. Yellowstone National Park is famous _______ its hot springs and geysers.

A. on B. for C. in D. with

11. If you want to explore a city at your own pace without a guide, you might choose a ______.

A. homestay B. package holiday C. self-guided tour D. ruinous site

12. A ______ is a document that outlines the activities and places you will visit during your journey.

A. entrance ticket B. trip itinerary C. travel agency D. smooth trip

13. When you stay in a local person’s home instead of a hotel, it is called a ______.

A. package holiday B. homestay C. ruinous site D. self-guided tour

14. If you buy a travel deal that includes flights, accommodation, and activities altogether, you have booked a ______.

A. smooth trip B. package holiday C. travel agency D. trip itinerary

15. To ensure that everything goes well during your journey, you might hope for a ______.

A. homestay B. entrance ticket C. travel agency D. smooth trip

16. A ______ is a company that helps you plan and book your travel arrangements.

A. self-guided tour B. ruinous site C. travel agency D. entrance ticket

17. Before visiting an attraction, you often need to buy an ______.

A. trip itinerary B. entrance ticket C. homestay D. smooth trip

18. A site that has been damaged and is now in poor condition could be described as a ______.

A. ruinous site B. package holiday C. travel agency D. self-guided tour

19. If you want a complete travel package including all necessary arrangements, you should contact a ______.

A. ruinous site B. self-guided tour C. travel agency D. entrance ticket

20. The Colosseum in Rome is not in its ______condition. You can only see parts of it.

A. original B. origin C. ruinous D. smooth

21. When I don’t know what an English word means, I often look it _____ in my English-Vietnamese dictionary.

A. after B. for C. at D. up

22. _______ education is very important for personal and professional development.

A. Excellent B. Standard C. Clarity D. Effective

23. We need to ________ a solution to the problem quickly.

A. praise B. decide C. increase D. improve

24. It is important to ________ new vocabulary words to use them correctly.

A. look up B. provide C. establish D. recommend

25. The _______ in a new city often provides a comfortable place to rest after a day of sightseeing.

A. accommodation B. cruise C. ticket D. safari

26. _______tourism involves activities like safaris and exploring natural environments.

A. Historical B. Shopping C. Ecotourism D. Food

27. _______ involves visiting places and participating in local cultural activities.

A. Sports tourism B. Shopping tourism C. Cultural tourism D. Ecotourism

28. The ________ of the mountain was covered in snow.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung 53 trang đề cương ôn tập giữa HK 2 Tiếng Anh 9 Global Success.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 9 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.  

Đánh giá bài viết
2 1.496
Đề cương ôn thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 Global Success
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm