Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9 KNTT
Đề thi giữa học kì 1 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết sau đây là mẫu đề kiểm tra giữa kì 1 môn Văn lớp 9 sách Kết nối tri thức mới nhất có gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh khi ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn lớp 9. Sau đây là nội dung chi tiết đề thi Ngữ văn 9 giữa học kì 1 cấu trúc mới, mời các em cùng tham khảo.

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 KNTT 2025
Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Văn có đáp án
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9
|
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
|
1
|
Đọc hiểu
|
Ngữ liệu: Truyện truyền kỳ
|
4 |
0 |
4 |
|
0 |
2 |
0 |
|
60% |
|
2 |
|
2 |
|
|
2 |
|
|
6.0 |
|||
|
2 |
Viết
|
Viết được một bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết. |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
40% |
|
|
|
|
0.5 |
|
1.5 |
|
1.0 |
|
1.0 |
4.0 |
|
|
Tổng |
2.0 |
0.5 |
2.0 |
1.5 |
0 |
3.0 |
0 |
1.0 |
100% |
||
|
Tỉ lệ % |
25% |
35% |
30% |
10% |
|||||||
|
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
|||||||||
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
|
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
|
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
|
1 |
Đọc hiểu |
Truyện truyền kỳ |
Nhận biết: - Xác định được ngôi kể, PTBĐ, nhân vật chính, sự việc được kể, ... Thông hiểu: - Nêu được nội dung bao quát của văn bản. - Phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của văn bản. - Phân tích được một số yếu tố trong truyện truyền kỳ như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính. - Phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Phân tích được tình cảm của người viết thể hiện qua văn bản. - Phân biệt được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn; tác dụng của điển tích, điển cố; ... Vận dụng: - Nêu được những suy nghĩ, tình cảm và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân đối với nội dung và nghệ thuật của văn bản. |
4 TN |
4 TN |
2 TL |
|
|
2 |
Viết |
Viết bài văn nghị luận xã hội |
Nhận biết: Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận xã hội. Thông hiểu: Nêu được chủ đề và biết phân tích các nguyên nhân, biểu hiện, ý nghĩa để làm rõ chủ đề của bài nghị luận XH. Vận dụng: Bài viết nêu được chủ đề và phân tích được từng biểu hiện để làm rõ chủ đề, xây dựng được lí lẽ, dẫn chứng có hệ thống phù hợp, bước đầu thể hiện kĩ năng lập luận mạch lạc, rõ ràng. Vận dụng cao: Viết được một bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; có sức thuyết phục cao. |
|
|
|
1 TL |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Môn: Ngữ văn 9
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
1. Ngư tinh
Ở ngoài biển Đông có con cá đã thành tinh, mình như rắn dài hơn năm mươi trượng, chân nhiều như rết, biến hóa thiên hình vạn trạng, linh dị khôn lường, khi đi thì ầm ầm như mưa bão, lại ăn thịt người nên ai cũng sợ...
… Có hòn đá Ngư tinh, răng đá lởm chởm cắt ngang bờ bể, ở dưới đá có hang, cá tinh sống ở trong đó. Thuyền dân đi qua chỗ này thường hay bị cả tinh làm hại. Vì sóng gió hiểm trở, không có lối thông, dân muốn mở đường đi khác nhưng đá rắn chắc khó đẽo. Một đêm, có tiên đến đục đá làm cảng để cho người đi dễ dàng qua lại. Cảng sắp làm xong, cả tinh bèn hóa làm con gà trắng gáy ở trên núi. Quần tiên nghe tiếng ngỡ rằng đã rạng đông nên cùng bay lên trời (nay gọi là cảng Phật Đào). Long Quân thương dân bị hại, bèn hóa phép thành một chiếc thuyền lớn, hạ lệnh cho quỉ Dạ Xoa ở dưới thủy phủ cấm thần biển không được nổi sóng, rồi chèo thuyền đến bờ hang đá cá tinh, giả vờ cầm một người sắp ném vào cho nó ăn. Cả tinh há miệng định nuốt, Long Quân cầm một khối sắt nung đỏ ném vào miệng cá. Cá tinh chồm lên quẫy mình quật vào thuyền. Long Quân cắt đứt đuôi cá, lột da phủ lên trên núi nay chỗ đó gọi là Bạch Long Vĩ, còn cái đầu trôi ra ngoài bể biến thành con chó. Long Quân bèn lấy đá ngăn bể rồi chém nó. Nó biến thành cái đầu chó, nay gọi là Núi Đầu Chó (Cầu Đầu Sơn), còn thân mình trôi ra ngoài Mạn Cầu, chỗ đó nay gọi là Cẩu Mạn Cầu.
2. Hồ tinh
Thành Thăng Long xưa còn có tên là Long Biên, hồi thượng cổ không có người ở. Vua Lý Thái Tổ chèo thuyền ở bờ sông Nhĩ Hà, có hai con rồng dẫn thuyền đi, vì vậy đặt tên là Thăng Long, rồi đóng đô ở đấy, tức là đất kinh thành ngày nay vậy.
Xưa ở phía tây thành có hòn núi đá nhỏ. Trong hang dưới chân núi, có con chồn chín đuôi sống được hơn ngàn năm, có thể hóa thành yêu tinh, biến hóa thiên hình vạn trạng, hoặc thành người hoặc thành quỉ đi khắp nhân gian. Thời đó, dưới chân núi Tản Viên, người mọi chôn gỗ kết cỏ làm nhà. Trên núi có vị thần, người mọi thường thờ phụng. Thần dạy người mọi trồng lúa, dệt vải làm áo trắng mà mặc cho nên gọi là “mọi áo trắng” (Bạch y man). Con chồn chín đuôi biến thành người mọi áo trắng nhập vào giữa đám dân mọi cùng ca hát, dụ bắt trai gái rồi trốn vào trong hang núi đá. Người mọi rất khổ sở. Long Quân bèn ra lệnh cho lục bộ thủy phủ dâng nước lên phá vỡ hang đá, làm thành một đầm nước lớn. Nơi này trở thành một cái vũng sâu gọi là “đầm Xác Chồn” (tức Hồ Tây ngày nay). Rồi cho lập miếu để trấn áp yêu quái (tức chùa La đã ngàn năm). Cánh đồng phía Hồ Tây rất bằng phẳng, dân địa phương trồng trọt làm ăn, nay gọi là “đồng Chồn” (Hồ Đồng). Đất ở đây cao ráo, dân làm nhà mà ở, thường gọi là “thôn Chồn” (Hồ Thôn). Chỗ hang chồn xưa, nay gọi là đầm Lỗ Hồ (Lỗ Hồ Đàm).
(theo https://trandinhhoanh.wordpress.com/linh-nam-chich-quai/)
Câu 1 (0,5 đ). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản:
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Nghị luận
Câu 2 (0,5 đ). Văn bản được kể theo ngôi thứ mấy?
C. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ hai D. Kết hợp Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3 (0,5 đ). Văn bản kể về chuyện gì?
A. Ngư tinh, Hồ tinh
C. Sự tích trầu cau
B. Cây tinh
D. Sự tích qủa dưa hấu
Câu 4 (0,5 đ). Nhân vật chính trong văn bản là ai?
A. Dạ Xoa
C. Lạc Long Quân
B. Lý Thái Tổ
D. Bạch Long Vĩ
Câu 5 (0,5 đ). Vì sao Lạc Long Quân phải diệt trừ Ngư Tinh và Hồ Tinh?
A. Vì chúng gây hại cho dân chúng, ăn thịt người và làm cuộc sống của người dân trở nên nguy hiểm và khổ sở.
B. Vì chúng phá hoại mùa màng của người dân.
C. Vì chúng phá hoại nhà cửa của người dân.
D. Vì chúng gây ra các hiện tượng lũ lụt, hạn hán cho người dân.
Câu 6 (0,5 đ). Lạc Long Quân đã dùng cách nào để diệt trừ Hồ Tinh?
A. Lạc Long Quân hạ lệnh cho quỉ Dạ Xoa ở dưới thủy phủ cấm thần biển không được nổi sóng.
B. Lạc Long Quân giả vờ cầm một người sắp ném vào cho nó ăn.
C. Lạc Long Quân ra lệnh cho lục bộ thủy phủ dâng nước lên phá vỡ hang đá nơi Hồ Tinh ẩn náu, biến chỗ đó thành một đầm nước lớn.
D. Lạc Long Quân dạy người mọi trồng lúa, dệt vải làm áo trắng.
Câu 7 (0,5 đ). Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Lạc Long Quân giúp nhân dân xây dựng nhà cửa, trồng trọt và chăn nuôi.
B. Lạc Long Quân dạy nhân dân cách trồng trọt và chăn nuôi.
C. Lạc Long Quân diệt trừ rắn tinh phá hoại đời sống nhân dân.
D. Lạc Long Quân diệt trừ các loại yêu quái là Ngư Tinh và Mộc Tinh chuyên gây tai họa, đe dọa cuộc sống bình yên của nhân dân.
Câu 8 (0,5 đ). Yếu tố “kinh” trong từ “kinh thành” có ý nghĩa như thế nào?
A. Sợ hãi hoặc hoảng sợ.
B. Nơi đặt kinh đô, trung tâm chính trị của một quốc gia.
C. Kinh ngạc, ngạc nhiên.
D. Phát triển kinh tế.
Câu 9 (1,0 đ). Theo em, chiến công đánh bại Ngư Tinh và Hồ Tinh phản ánh điều gì trong quan niệm của người xưa về vai trò của người anh hùng trong việc bảo vệ cộng đồng?
Câu 10 (1,0 đ). Từ nhân vật Lạc Long Quân, em hãy bày tỏ suy nghĩ về sự cần thiết phải biết giúp đỡ và bảo vệ những người yếu đuối hay những người gặp khó khăn trong cuộc sống (Viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu).
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về vấn đề: Khai thác rừng bừa bãi và hành động của chúng ta.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Môn: Ngữ văn lớp 9
Xem trong file tải về.
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 KNTT có đáp án
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
(Tóm tắt phần đầu: Nguyễn sinh người Thanh Trì, diện mạo đẹp đẽ, tư chất thông minh, giọng hát ngọt ngào. Chàng sớm mồ cô cha, nhà nghèo nên học hành dang dở, chàng làm nghề chèo đò. Vì say đắm giọng hát và vẻ ưa nhìn của chàng nên cô con gái một nhà giàu họ Trần đã đem lòng yêu mến, sai người hầu đem khăn tay đến tặng, dặn chàng nhờ người mối manh đến hỏi. Nguyễn sinh nhờ mẹ bảo người mối manh đến nhà nàng nhưng bố nàng chê chàng nghèo nên không nhận lời, còn dùng lời lẽ không hay để mắng bà mối. Chàng phẫn chí bỏ đi xa để lập nghiệp; cô gái biết chuyện âm thầm đau khổ chẳng thể giãi bày cùng ai, dần sinh bệnh, hơn một năm sau thì nàng qua đời.)
Trước khi nhắm mắt, nàng dặn cha:
- Trong ngực con chắc có một vật lạ. Sau khi con nhắm mắt, xin cha cho hỏa
táng để xem vật đó là vật gì?
Ông làm theo lời con. Khi lửa thiêu đã lụi, ông thấy trong nắm xương tàn, sót lại một vật, to bằng cái đấu, sắc đỏ như son, không phải ngọc cũng chẳng phải đá, nó trong như gương, búa đập không vỡ. Nhìn kĩ thì thấy trong khối ấy có hình một con đò, trên đò một chàng trai trẻ tuổi đang ngả đầu tựa mái chèo nằm hát. Nhớ lại việc nhân duyên trước kia của con, ông chợt hiểu ra vì chàng lái đò mà con gái ông chết, hối thì không kịp nữa. Ông bèn đóng một chiếc hộp con, cất khối đỏ ấy vào trong, đặt lên giường của con gái.
Nguyễn sinh bỏ nhà lên Cao Bằng làm khách của trấn tướng. Chàng vì hát hay nên được trấn tướng yêu quý. Hơn một năm sau, chàng dần dần có của nả, rồi lại mấy năm nữa tích cóp lại được hơn hai trăm lạng vàng. Chàng nghĩ: “Số vàng này đủ để chi dùng cho việc cưới xin”. Xong, chàng sửa soạn hành trang trở về. Đến nhà, chàng hỏi thăm ngay cô gái nọ. Được nghe tất cả đầu đuôi về nàng, chàng vô cùng đau đớn, vội sắm sửa lễ vật đến điếu nàng. Khi chàng làm lễ xong, bố cô có mời chàng ở lại dùng cơm. Chàng xin ông cho xem vật đã được cất giấu trong hộp con. Ông mở hộp lấy ra đưa chàng. Chàng nâng niu cầm lấy, lòng vô cùng xúc động, hai dòng lệ trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng. Chàng cảm kích mối tình của nàng, thề không lấy ai nữa.
(Trích Chuyện tình ở Thanh Trì, Lan Trì kiến văn lục, Vũ Trinh, in trong cuốn Văn xuôi tự sự Việt Nam thời trung đại, tập 1, Nguyễn Đăng Na giới thiệu và tuyển soạn, NXB Giáo dục, 1997, tr 424-426)
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 2 (0.5 điểm). Theo đoạn trích, sau khi bố của cô gái không đồng ý mối duyên, chàng trai có phản ứng như thế nào?
Câu 3 (1.0 điểm). Xác định và giải nghĩa từ Hán Việt trong câu sau:
“Trong ngực con chắc có một vật lạ. Sau khi con nhắm mắt, xin cha cho hỏa táng để xem vật đó là vật gì?”
Câu 4 (0.5 điểm). Nêu chủ đề của văn bản.
Câu 5 (1.0 điểm). Từ câu chuyện tình ở Thanh Trì, em có suy nghĩ gì về khát vọng tình yêu thời phong kiến?
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Từ nội dung ngữ liệu ở phần Đọc – hiểu, hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của chi tiết: “Chàng nâng niu cầm lấy, lòng vô cùng xúc động, hai dòng lệ trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng.”
Câu 2 (4,0 điểm):
Viết bài văn nghị luận bàn về giải pháp phù hợp để giảm thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia đình.
Đáp án
|
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
I |
|
ĐỌC HIỂU |
4,0 |
|
|
1 |
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự - Ngôi kể: Ngôi thứ ba. |
0,25 0,25 |
|
2 |
- Theo đoạn trích, sau khi bố của cô gái không đồng ý mối duyên, chàng trai đã phẫn chí bỏ đi xa để lập nghiệp |
0,5 |
|
|
3 |
- Từ Hán Việt: hỏa táng - Giải nghĩa: Hỏa táng là hình thức mai táng người chết bằng cách thiêu xác để lấy tro cốt đựng trong hũ, bình. |
0,5 0,5 |
|
|
4 |
- Chủ đề của văn bản: Qua câu chuyện tình yêu bi kịch của chàng trai và cô gái ở Thanh Trì, tác giả Vũ Trinh muốn thể hiện khát vọng tình yêu tự do của lứa đôi thời phong kiến và phê phán sự ngăn cản của gia đình đại diện cho sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội xưa. |
1,0
|
|
|
5 |
- Suy nghĩ về khát vọng tình yêu trong xã hội phong kiến: + Khát vọng tình yêu là khát vọng chính đáng của con người ở mọi thời. Những đôi lứa sống trong xã hội phong kiến mong muốn tình yêu tự do, muốn vượt lên khỏi những ràng buộc của lễ giáo phong kiến như “cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy”, “môn đăng hộ đối”,... + Tình yêu của nhiều cặp đôi vấp phải những sự ngăn cản, cấm đoán đến từ gia đình, xã hội. + Dù cho bị ngăn cản, nhưng những đôi lứa vẫn dành tình yêu trọn vẹn cho nhau, cái chết cũng không thể chia lìa tình yêu của họ. |
1.0 |
|
|
II |
|
VIẾT |
6,0 |
|
1 |
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu cảm nhận của em về chi tiết: “Chàng nâng niu cầm lấy, lòng vô cùng xúc động, hai dòng lệ trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng.” |
2.0 |
|
|
|
a. Yêu cầu về hình thức: - Trình bày đúng hình thức một đoạn văn nghị luận văn học về một chi tiết trong truyện, không tách dòng tùy tiện. - Dung lượng khoảng 200 chữ. - Dùng từ, đặt câu chính xác; lập luận logic thuyết phục; không mắc lỗi chính tả, diễn đạt.... |
0.25 |
|
|
|
b. Yêu cầu về nội dung: - Bài làm của học sinh có thể triển khai bằng nhiều cách nhưng cơ bản cần đảm bảo những nội dung sau: *Mở đoạn: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích. *Thân đoạn: Cảm nhận về ý nghĩa của chi tiết: + Chi tiết kì ảo, gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc. + Chi tiết cho thấy nỗi đau đớn của chàng trai trước sự ra đi của cô gái. Giọt nước mắt của chàng trai là giọt nước mắt của sự thấu hiểu, của yêu thương và đau xót vô hạn khi người mình yêu vĩnh viễn ra đi. + Khối đỏ kia tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng đem đến liên tưởng cho người đọc về sự hóa giải oan tình, để người ra đi được thanh thản… * Kết đoạn: Khẳng định lại ý nghĩa, giá trị của chi tiết. |
1.75
|
|
|
2 2 |
Viết bài văn nghị luận bàn về giải pháp phù hợp để giảm thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia đình. |
4.0 |
|
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn Nghị luận về một vấn đề xã hội. Bố cục 3 phần rõ ràng, cân đối, đảm bảo đúng chính tả ngữ pháp, dùng từ đặt câu. |
0,25 |
||
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bàn về giải pháp phù hợp để giảm thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia đình. |
0,25 |
||
|
c. Yêu cầu về nội dung: HS có thể làm theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: I. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận. - Nêu ý kiến khái quát về vấn đề. II. Thân bài 1. Giải thích vấn đề: - Rác thải nhựa là các sản phẩm làm từ nhựa không phân hủy hoặc phân hủy rất chậm trong môi trường tự nhiên. Chúng bao gồm túi nilon, chai nhựa, hộp nhựa, ống hút nhựa, đồ dùng một lần... 2. Phân tích vấn đề * Thực trạng: - Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày Việt Nam thải ra khoảng 28.000 tấn rác thải nhựa, trong đó chỉ có khoảng 10% được tái chế. Phần lớn số còn lại bị chôn lấp hoặc thải ra môi trường, gây ô nhiễm đất, nước, không khí và đại dương. *Nguyên nhân: - Ý thức người dân: Nhiều người vẫn chưa nhận thức đầy đủ về tác hại của rác thải nhựa và chưa có thói quen phân loại, xử lý rác đúng cách. - Quản lý lỏng lẻo: Việc quản lý rác thải nhựa ở nhiều nơi còn lỏng lẻo, thiếu các biện pháp chế tài đủ mạnh. - Sản xuất và tiêu dùng tràn lan: Các sản phẩm nhựa được sản xuất và tiêu thụ với số lượng lớn, trong khi các giải pháp thay thế còn hạn chế. * Hậu quả: - Môi trường: Rác thải nhựa gây ô nhiễm đất, nước, không khí, làm mất mỹ quan đô thị và nông thôn, phá hủy hệ sinh thái, đe dọa sự đa dạng sinh học. - Sức khỏe: Các chất độc hại trong nhựa có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua đường hô hấp, tiêu hóa, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư, dị tật bẩm sinh, rối loạn nội tiết... - Kinh tế: Ô nhiễm rác thải nhựa gây thiệt hại lớn cho ngành du lịch, thủy sản và các ngành kinh tế khác. * Phản đối ý kiến trái chiều: - Một số người cho rằng việc giảm thiểu rác thải nhựa là không cần thiết vì nhựa mang lại nhiều tiện ích và việc thay thế nhựa bằng các vật liệu khác sẽ tốn kém hơn. -> Lợi ích ngắn hạn của nhựa không thể bù đắp cho những tác hại lâu dài mà nó gây ra. Việc đầu tư vào các giải pháp thay thế nhựa là cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe con người, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững. * Giải pháp: - Nâng cao nhận thức về tác hại của rác thải nhựa: + Tổ chức các buổi sinh hoạt, hội thảo, cuộc thi về môi trường để phổ biến kiến thức về tác hại của rác thải nhựa. + Sử dụng các phương tiện truyền thông như báo tường, trang web của trường, mạng xã hội để chia sẻ thông tin. - Thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa dùng một lần: + Hạn chế sử dụng túi nilon, ống hút nhựa, hộp xốp, chai nhựa dùng một lần. + Mang theo bình nước cá nhân, hộp cơm, túi vải khi đi học, đi làm, đi chợ. + Sử dụng các sản phẩm thay thế thân thiện với môi trường như túi giấy, ống hút tre, hộp cơm inox. - Tái sử dụng và tái chế đồ nhựa: + Sử dụng lại chai nhựa, lọ thủy tinh để đựng nước, thực phẩm. + Tái chế vỏ chai nhựa, giấy báo, lon kim loại thành các sản phẩm thủ công, đồ dùng học tập. + Tham gia các hoạt động thu gom và tái chế rác thải nhựa do trường học, địa phương tổ chức. - Trồng cây xanh: + Tham gia các hoạt động trồng cây xanh trong trường học, khu dân cư. + Chăm sóc cây xanh để chúng phát triển tốt, hấp thụ khí CO2 và thải ra O2, góp phần làm sạch không khí và giảm hiệu ứng. *Liên hệ bản thân: - Bản thân em đã từng tham gia nhiều hoạt động bảo vệ môi trường ở trường và luôn cố gắng áp dụng các biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa trong cuộc sống hàng ngày. Em tin rằng mỗi hành động nhỏ của mình đều có ý nghĩa và góp phần làm cho môi trường sống trở nên xanh, sạch, đẹp hơn. III. Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề nghị luận -> Thông điệp. |
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5 |
||
|
d. Sáng tạo: HS có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ; có cách trình bày, diễn đạt ấn tượng; bài viết sâu sắc. |
0,25
|
Mời các bạn sử dụng file tải về trong bài để xem thêm 5 đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 9 KNTT có đầy đủ ma trận đề thi, bản đặc tả cùng với đáp án chi tiết.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 9 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
333,4 KB 21/08/2024 4:56:00 CH-
Xem Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
356,7 KB Xem thử
Nhiều người quan tâm
Tham khảo thêm
-
Phân tích truyện ngắn Anh Hai của Bùi Quang Minh
-
(Có dàn ý) Phân tích bài thơ Cảnh rừng Việt Bắc ngắn gọn
-
(Có đáp án) Đọc hiểu Người liệt nữ ở An ấp
-
Chuyện gã Trà đồng giáng sinh đọc hiểu
-
Phân tích đoạn trích kịch Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
-
Phân tích truyện Người mẹ và Thần Chết của An-đéc-xen
-
Phân tích tác phẩm Lão Hạc (Dàn ý)
-
Phân tích truyện ngắn Bố tôi của Nguyễn Ngọc Thuần
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
-
Ngữ văn
- Đề đọc hiểu
-
Giữa học kì 1
- Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Theo CV 7991
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9 Cánh Diều
- Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Chân trời sáng tạo
- Đề ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 9 có đáp án
- Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Theo CV 7991 (KNTT)
- Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Theo CV 7991 (CTST)
- Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Theo CV 7991 (CD)
- Cuối học kì 1
-
Giữa học kì 2
- Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 9 Cánh Diều
- Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Ngữ văn 9 sách Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Ngữ văn 9 sách Chân trời sáng tạo
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Ngữ văn 9 sách Cánh diều
- Cuối học kì 2
-
Đề cương
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 sách KNTT
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 sách CTST
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 sách CD
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 9 sách KNTT
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 9 sách CTST
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 9 sách CD
- Đề cương ôn tập cuối kì 2 Ngữ văn 9 sách mới
- Đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo
- Toán
-
KHTN
-
Giữa học kì 1
- Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9
- Đề ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh Diều
- Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bộ đề thi KHTN 9 Theo CV 7991 (Có đáp án + Ma trận)
- Bộ đề KHTN 9 sách Kết nối tri thức (Theo CV 7991)
-
Cuối học kì 1
- Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học 9 Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Hóa học 9 Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh Diều
- Bộ đề kiểm tra Hóa học 9 kì 1
- Đề cương ôn tập cuối kì 1 Vật lí 9 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 9 Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Theo CV 7991
-
Giữa học kì 2
- Đề cương ôn tập KHTN
- Bộ đề thi giữa kì 2
- Đề thi giữa kì 2 môn Sinh học lớp 9
- Đề thi giữa kì 2 Khoa Học Tự Nhiên 9 sách mới
- Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 2 lớp 9 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên KNTT theo CV 7991
-
Cuối học kì 2
- Đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Hóa học 9 Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Cánh Diều
- Đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 9 sách KNTT CV 7991
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn KHTN Cánh diều (Theo CV 7991)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn KHTN Chân trời sáng tạo (Theo CV 7991)
- Bộ đề thi cuối kì 2 môn KHTN 9 Cấu trúc mới
- Đề cương
- Đề thi HSG
-
Giữa học kì 1
-
Công nghệ
- Giữa học kì 1
- Cuối học kì 1
- Giữa học kì 2
-
Cuối học kì 2
- Đề kiểm tra cuối kì 2 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả KNTT
- Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Cánh Diều
- Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện Cánh Diều
- Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo
- Đề cương
-
Tiếng Anh
- Giữa học kì 1
- Cuối học kì 1
- Giữa học kì 2
- Cuối học kì 2
-
Đề cương
- Đề cương ôn thi cuối kì 2 Tiếng Anh 9 Global Success
- Đề cương ôn thi cuối kì 2 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World 2025
- Đề cương ôn thi cuối kì 2 Tiếng Anh 9 Friends plus
- Đề cương ôn thi cuối kì 2 Tiếng Anh 9 sách mới có đáp án
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 Global Success
- Đề cương ôn thi cuối kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
- Tin học
-
Lịch sử Địa lí
-
Giữa học kì 1
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 Cánh Diều
- Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 CV 7991
-
Cuối học kì 1
- Đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 1 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 1 Lịch sử 9 Cánh diều
- Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 9 Kết nối tri thức
- Đề thi cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 9
- Đề thi cuối kì 1 Địa lí 9 Cánh diều
- Đề thi cuối kì 1 Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Ma trận đề thi cuối kì 1 Địa lí 9 CV 7991
-
Giữa học kì 2
- Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9
- Đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 2 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí 9
- Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 9 Cánh Diều
- Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 9 Kết nối tri thức
- Ma trận đề thi giữa kì 2 Địa lí 9 CV 7991
-
Cuối học kì 2
- Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2
- Đề thi học kì 2 Địa lí 9
- Đề thi cuối kì 2 Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 9 Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 2 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 9 Cánh Diều
- Đề thi cuối kì 2 Địa lí 9 Cánh Diều
- Ma trận đề thi cuối kì 2 Địa lí 9 CV 7991
- Đề cương
-
Giữa học kì 1
- HĐTN
- GDCD
- GD Địa phương
- Âm nhạc
Đề thi lớp 9 tải nhiều
-
Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức
-
Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh Diều
-
Bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Theo CV 7991
-
Bộ đề thi cuối kì 1 Văn 9 theo CV7991 (Ma trận, Đặc tả, Đề thi, Hướng dẫn chấm)
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 9 Theo CV7991 Cánh Diều
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 9 Theo CV 7991 (Chân trời sáng tạo)
-
Bộ đề thi học kì 1 Văn 9 Theo CV 7991 (Kết nối tri thức)
-
Đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức CV 7991
-
Đề thi cuối kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo CV 7991
-
Đề thi cuối kì 1 Toán 9 Cánh Diều CV 7991