Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2022
Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2022 là bao nhiêu? Tiền lương công chức cấp xã năm 2022 có tăng hay không. Đây là câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm Hoatieu xin được chia sẻ bảng lương công chức cấp xã 2022 mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
Lương cán bộ, công chức cấp xã
1. Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2022
Theo Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022. Quốc hội đã chính thức lùi thời điểm cải cách tiền lương năm 2022. Như vậy bảng lương công chức cấp xã 2022 vẫn được thực hiện theo lương cơ sở. Ngoài ra hiện tại Quốc hội và Chính phủ vẫn chưa ban hành quy định mới về mức lương cơ sở, theo đó mức lương cơ sở năm 2022 vẫn là 1.490.000 đồng/tháng tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP .
Bảng lương Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
STT | Chức vụ | Bậc 1 | Bậc 2 | ||
|
| Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương |
1 | Bí thư đảng ủy | 2.35 | 3,501,500.00 | 2.85 | 4,246,500 |
2 | - Phó Bí thư đảng ủy | 2.15 | 3,203,500.00 | 2.65 | 3,948,500 |
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 3,203,500.00 | 3,948,500 | |||
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 3,203,500.00 | 3,948,500 | |||
3 | - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1.95 | 2,905,500.00 | 2.45 | 3,650,500 |
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 2,905,500.00 | 3,650,500 | |||
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,905,500.00 | 3,650,500 | |||
4 | - Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1.75 | 2,607,500.00 | 2.25 | 3,352,500 |
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 2,607,500.00 | 3,352,500 | |||
- Chủ tịch Hội Nông dân | 2,607,500.00 | 3,352,500 | |||
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 2,607,500.00 | 3,352,500 |
Bảng lương Cán bộ cấp xã trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
1 | Công chức A3 | ||||||||||||
a | Nhóm (A3.1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | |||||||
Mức lương năm 2022 | 9,238,000 | 9,774,400 | 10,310,800 | 10,847,200 | 11,383,600 | 11,920,000 | |||||||
2 | Công chức A2 | ||||||||||||
a | Nhóm (A2.1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |||||
Mức lương năm 2022 | 6,556,000 | 7,062,600 | 7,569,200 | 8,075,800 | 8,582,400 | 9,089,000 | 9,595,600 | 10,102,200 | |||||
3 | Công chức A1 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||||
Mức lương năm 2022 | 3,486,600 | 3,978,300 | 4,470,000 | 4,961,700 | 5,453,400 | 5,945,100 | 6,436,800 | 6,928,500 | 7,420,200 | ||||
4 | Công chức A0 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |||
Mức lương năm 2022 | 3,129,000 | 3,590,900 | 4,052,800 | 4,514,700 | 4,976,600 | 5,438,500 | 5,900,400 | 6,362,300 | 6,824,200 | 7,286,100 | |||
5 | Công chức loại B | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.03 | |
Mức lương năm 2022 | 2,771,400 | 3,069,400 | 3,367,400 | 3,665,400 | 3,963,400 | 4,261,400 | 4,559,400 | 4,857,400 | 5,155,400 | 5,453,400 | 5,751,400 | 6,004,700 |
Bảng lương Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
1 | Công chức A3 | ||||||||||||
a | Nhóm (A3.1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | |||||||
Mức lương năm 2022 | 9,238,000 | 9,774,400 | 10,310,800 | 10,847,200 | 11,383,600 | 11,920,000 | |||||||
2 | Công chức A2 | ||||||||||||
a | Nhóm (A2.1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |||||
Mức lương năm 2022 | 6,556,000 | 7,062,600 | 7,569,200 | 8,075,800 | 8,582,400 | 9,089,000 | 9,595,600 | 10,102,200 | |||||
3 | Công chức A1 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||||
Mức lương năm 2022 | 3,486,600 | 3,978,300 | 4,470,000 | 4,961,700 | 5,453,400 | 5,945,100 | 6,436,800 | 6,928,500 | 7,420,200 | ||||
4 | Công chức A0 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |||
Mức lương năm 2022 | 3,129,000 | 3,590,900 | 4,052,800 | 4,514,700 | 4,976,600 | 5,438,500 | 5,900,400 | 6,362,300 | 6,824,200 | 7,286,100 | |||
5 | Công chức loại B | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.03 | |
Mức lương năm 2022 | 2,771,400 | 3,069,400 | 3,367,400 | 3,665,400 | 3,963,400 | 4,261,400 | 4,559,400 | 4,857,400 | 5,155,400 | 5,453,400 | 5,751,400 | 6,004,700 | |
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
1 | Nhân viên lái xe cơ quan | ||||||||||||
a | Hệ số lương | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 |
Mức lương năm 2022 | 3,054,500 | 3,322,700 | 3,590,900 | 3,859,100 | 4,127,300 | 4,395,500 | 4,663,700 | 4,931,900 | 5,200,100 | 5,468,300 | 5,736,500 | 6,004,700 |
2. Lương công chức cấp xã xếp thế nào?
Tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội Khóa XIV đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Trong đó, chính thức chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở trong năm 2021.
Cũng liên quan đến mức lương cơ sở, thông qua Nghị quyết, trong năm 2020 sẽ không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung nguồn lực để phòng, chống dịch COVID-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã ban hành, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Như vậy, có thể thấy, do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, nên mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng và vẫn giữ nguyên 1.490.000 đồng/tháng như quy định hiện nay.
Bên cạnh đó, cũng tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định về xếp lương đối với trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có sự thay đổi về trình độ đào tạo, cụ thể như sau:
- Với người có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về quản lý hoặc sử dụng cán bộ, công chức đồng ý cho đi đào tạo thì kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp sẽ được xếp lương theo trình độ đào tạo theo quy định trên.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã đã tự túc đi học (không được cơ quan có thẩm quyền cử đi học) đến ngày 25/6/2019 mà chưa được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp; trường hợp đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày 25/6/2019.
3. Công thức tính lương cán bộ cấp xã
Cách tính mức lương:
Mức lương năm 2021 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số lương hiện hưởng |
Cách tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức phụ cấp năm 2021 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp năm 2021 | = | Mức lương năm 2021 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo năm 2021 (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung năm 2021 (nếu có) | x | Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp các quy định của pháp luật liên quan Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã mới nhất. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan
- Chia sẻ:Thái Nguyễn
- Ngày:
Tham khảo thêm
Thủ tục đòi bồi thường thiệt hại tai nạn giao thông 2025
Vượt biên trái phép làm lây lan dịch bệnh xử lý thế nào?
Cho vay nặng lãi là gì? Cho vay nặng lãi 2025 mức phạt ra sao?
Phụ cấp Công an viên thôn 2025
Tổ chức vượt biên trái phép mùa dịch phạt thế nào?
Xe máy điện, đạp điện: các lỗi vi phạm giao thông thường gặp và mức xử phạt 2025
Gây mất trật tự ở bệnh viện có bị phạt không?
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
-
Lịch nghỉ Tết dương lịch, âm lịch 2025 của người lao động, cán bộ công chức
-
Định mức tiết dạy của giáo viên làm Tổng phụ trách Đội 2025
-
Hồ sơ thi viên chức giáo viên năm 2025 gồm những gì?
-
Quy định về luân chuyển giáo viên 2025 mới nhất
-
Những khoản tiền lương, trợ cấp mà người về hưu trước tuổi do tinh gọn bộ máy được nhận 2025
-
Mức lương tối thiểu vùng mới nhất từ 1/7/2024
-
Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất 2025
-
Hồ sơ xin việc giáo viên 2025 gồm những gì?
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Tính lương cho giáo viên khi nghỉ thai sản mới nhất 2025
-
Cách tính tiền một tiết dạy của giáo viên các cấp năm 2025
-
Bảng lương theo vị trí việc làm của công chức 2025
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Chế độ của bí thư chi đoàn tại trường tiểu học
Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN 2025
Hồ sơ thi viên chức giáo viên năm 2025 gồm những gì?
Nghỉ việc báo trước 30 ngày hay 30 ngày làm việc?
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên 2025
Giáo viên thể dục hợp đồng có được hưởng chế độ bồi dưỡng 2023?