Xe máy điện, đạp điện: các lỗi vi phạm giao thông thường gặp và mức xử phạt 2021
Những người đi xe đạp điện, xe máy điện thường chủ quan với các lỗi vi phạm giao thông. Nghị định 100 ra đời đã nâng mức phạt các lỗi giao thông với xe máy điện, xe đạp điện.
Trong bài viết này, Hoatieu.vn gửi đến bạn đọc thông tin liên quan Xe máy điện, đạp điện: các lỗi vi phạm giao thông thường gặp và mức xử phạt theo Nghị định 100.
Xử phạt lỗi giao thông với xe đạp điện, xe máy điện
1. Đi xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu?
Điều 8 Nghị định 100 quy định mức phạt với hành vi đi xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm như sau:
Lỗi | Mức phạt |
Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ | 200.000 đồng đến 300.000 đồng |
Chở người ngồi trên xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật |
2. Đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu?
Điều 6 Nghị định 100 quy định mức phạt với hành vi đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm như sau:
Lỗi | Mức phạt |
Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ | 200.000 đồng đến 300.000 đồng |
Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật |
3. Mức phạt nồng độ cồn với xe đạp điện, máy điện
Mức phạt nồng độ cồn với xe máy điện
Điều 6 Nghị định 100 quy định mức phạt lỗi nồng độ cồn với xe máy điện như sau:
Lỗi nồng độ cồn | Mức phạt |
Nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Mức phạt nồng độ cồn với xe đạp điện
Điều 8 Nghị định 100 quy định mức phạt lỗi nồng độ cồn với xe đạp điện như sau:
Lỗi nồng độ cồn | Mức phạt |
Nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | 80.000 đồng đến 100.000 đồng |
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 200.000 đồng đến 300.000 đồng |
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Trên đây Hoatieu.vn đã cung cấp quy định pháp luật về "Mức xử phạt giao thông với xe đạp điện, xe máy điện". Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài viết liên quan:
Tham khảo thêm
Tổ chức vượt biên trái phép mùa dịch phạt thế nào? Hình phạt hành vi tổ chức vượt biên trái phép
Xét lý lịch 3 đời vào quân đội 2023 Tiêu chuẩn lý lịch để được dự thi khối Quân đội
Vượt biên trái phép làm lây lan dịch bệnh xử lý thế nào? Hình phạt tội vượt biên trái phép làm bùng phát dịch
Tội sửa chữa giấy tờ 2021 Mức phạt tội sửa chữa giấy tờ
Cho vay nặng lãi là gì? Cho vay nặng lãi 2022 mức phạt ra sao? Thế nào là cho vay nặng lãi?
Tội lưu hành, mua bán tiền giả 2021 Mức xử phạt tội lưu hành, mua bán tiền giả
Vi phạm nồng độ cồn 2023 có bị giữ xe không? Tạm giữ phương tiện lỗi vi phạm nồng độ cồn
Tranh chấp đất đai là gì? Khái niệm, mục đích, đặc điểm của giải quyết tranh chấp đất đai Quy định về tranh chấp đất đai hiện nay
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
