Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành phố, sau sáp nhập tỉnh
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Sau quá trình điều chỉnh địa giới hành chính và sáp nhập một số tỉnh, thành phố theo Nghị quyết mới của Quốc hội, nhiều địa phương trên cả nước đã thay đổi tên gọi, phạm vi và cách phân vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng. Việc cập nhật bảng tra cứu lương tối thiểu vùng cho 34 tỉnh, thành phố sau sáp nhập là rất cần thiết nhằm giúp người lao động, người sử dụng lao động và cán bộ phụ trách tiền lương nắm rõ mức lương tối thiểu được áp dụng tại từng khu vực.
Bảng tra cứu này không chỉ là công cụ hỗ trợ xác định đúng mức lương cơ sở theo quy định, mà còn giúp đảm bảo quyền lợi lao động, hạn chế sai sót trong quá trình ký kết hợp đồng lao động và tính toán chế độ, chính sách. Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành sau khi sát nhập nhé.
Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương
1. Mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ hiện nay
Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Theo đó, mức lương tối thiểu tại 4 vùng được quy định như sau:
|
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
|
Vùng I |
4.960.000 |
23.800 |
|
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
2. Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành phố, sau sáp nhập tỉnh (dự kiến)
Sau khi bỏ cấp huyện thì địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng sẽ được chi tiết đến cấp xã.
Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành phố sau sáp nhập tỉnh.
|
TT |
Tỉnh thành phố |
Vùng I, II, III và IV |
Đơn vị hành chính cấp xã |
Lương tối thiểu vùng theo tháng (đồng) |
Lương tối thiểu vùng theo giờ (đồng) |
|
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
I |
Xã, phường còn lại |
4.960.000 |
23.800 |
|
II |
Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Phước Thắng, Bà Rịa, Long Hương, Tam Long |
4.410.000 |
21.200 |
||
|
III |
Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền, đặc khu Côn Đảo |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
2 |
Hà Nội |
I |
Xã, phường còn lại |
4.960.000 |
23.800 |
|
II |
Phương Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn, Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn, Đan Phượng |
4.410.000 |
21.200 |
||
|
3 |
Hải Phòng |
I |
Xã, phường còn lại |
4.960.000 |
23.800 |
|
II |
Đặc khu Bạch Long Vĩ, Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu, Nam An Phụ, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú, Hà Nam, Cẩm Giang, Cẩm Giàng, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành |
4.410.000 |
21.200 |
||
|
III |
Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Đông, Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
4 |
Đồng Nai |
I |
Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Trảng Dài, Hố Nai, Long Hưng, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn, Tân Triều và các xã Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái, Long Phước, Bình An, Long Thành, An Phước, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Dầu Giây, Gia Kiệm, Thống Nhất, Xuân Đường, Xuân Đông, Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc, Trị An, Tân An |
4.960.000 |
23.800 |
|
II |
Minh Hưng, Chơn Thành, Đồng Xoài, Bình Phước, Xuân Quế, Cẩm Mỹ, Sông Ray, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Nha Bích, Tân Quan, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú |
4.410.000 |
21.200 |
||
|
III |
Xã, phường còn lại |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Thiện Hưng, Hưng Phước, Phú Nghĩa, Đa Kia, Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
5 |
Tây Ninh |
I |
Long An, Tân An, Khánh Hậu, An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa, Thạnh Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên, Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Lập |
4.960.000 |
23.800 |
|
II |
Kiến Tường, Tân Ninh, Bình Minh, Ninh Thạnh, Long Hoa, Hòa Thành, Thanh Điền, Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia Lộc và các xã Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long, Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu, Hưng Thuận, Phước Chỉ, Thạnh Đức, Phước Thạnh, Truông Mít |
4.410.000 |
21.200 |
||
|
III |
Xã, phường còn lại |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Hưng Điền, Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Vĩnh Châu, Tuyên Bình, Vĩnh Hưng, Khánh Hưng, Bình Hòa, Mộc Hóa, Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
6 |
Quảng Ninh |
I |
Xã, phường còn lại |
4.960.000 |
23.800 |
|
II |
Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông, Hải Hòa |
4.410.000 |
21.200 |
||
|
III |
Tiên Yên, Điền Xá, Đông Ngũ, Hải Lang, Quảng Tân, Đầm Hà, Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, đặc khu Vân Đồn |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Lương Minh, Kỳ Thượng, Ba Chẽ, Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu, đặc khu Cô Tô |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
7 |
Cần Thơ |
II |
Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình, Thới An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền, Cái Răng, Hưng Phú, Ô Môn, Thới Long, Phước Thới, Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Sóc Trăng |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thanh Quới, Hỏa Lựu, Đông Phước, Thanh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Phú Hữu, Vĩnh Hải, Lai Hòa và các phường Vị Thanh, Vị Tân, Đại Thành, Ngã Bảy, Phú Lợi, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa, Ngã Năm, Mỹ Quới |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
8 |
Đà Nẵng |
II |
Hải Châu, Hòa Cường, Thanh Khê, An Khê, An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Xuân, Tam Kỳ, Quảng Phú, Hương Trà, Bàn Thạch, Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây và các xã Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà, Đặc khu Hoàng Sa, Tân Hiệp |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc và các xã Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải, Tây Hồ, Chiên Đàn, Phú Ninh, Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú, Đồng Dương, Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước, Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên, Thu Bồn, Điện Bàn Tây, Gò Nổi, Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
9 |
Lào Cai |
II |
Cam Đường, Lào Cai, Cốc Sam, Hợp Thành |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Loỏng, Gia Phú, Mường Bo, Bản Hồ, Tả Phìn, Tả Van, Sa Pa |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
10 |
Phú Thọ |
II |
Hy Cương, Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức, Bình Nguyên, Xuân Lãng, Bình Xuyên, Bình Tuyền, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn, Thịnh Minh và các phường Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Xuân Hòa, Hòa Bình, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Thống Nhất |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Thiên, Liên Minh, Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên Lữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp lý, Sơn Đông, Tam Đảo, Đại Đình, Đạo Trù, Tam Dương, Hội Thịnh, Hoàng An, Tam Dương Bắc, Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành, Phong Châu, Phú Thọ, Âu Cơ |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
11 |
Hưng Yên |
II |
Phố Hiến, Sơn Nam, Hồng Châu, Mỹ Hào, Đường Hào, Phượng Hồng, Thái Bình, Trần Lãm, Trần Hưng Đạo, Trà Lý, Vũ Phúc, Tân Hưng, Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh, Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng, Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa, Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân, Lương Bằng, Nghĩa Dân, Hiệp Cường, Đức Hợp, Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang, Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh, Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Bình, Thái Ninh, Đông Thái Ninh, Nam Thái Ninh, Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Ái Quốc, Đồng Châu, Đông Tiền Hải, Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
12 |
Thái Nguyên |
II |
Tân Cương, Đại Phúc, Thành Công, Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh, Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phong Quang, Đức Xuân, Bắc Kạn |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
13 |
Bắc Ninh |
II |
Xã, phường còn lại |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung, Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Xa Lý, Nam Dương, Kiên Lao, Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến và các phường Chũ, Phượng Sơn |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
14 |
Ninh Bình |
II |
Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Thành Nam, Trường Thi, Hồng Quang, Mỹ Lộc |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh, Nam Hồng, Minh Thân, Hiển Khánh, Vụ Bản, Liên Minh, Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vạn Thắng, Vũ Dương, Tân Minh, Phong Doanh, Cổ Lễ, Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh, Quang Hưng, Minh Thái, Ninh Cường, Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hửi Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông và các phường Tâm Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
15 |
Thanh Hóa |
II |
Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quan, Đông Sơn, Đông Tiến, Hàm Rồng, Nguyệt Viên, Sầm Sơn, Quang Trung, Ngọc Sơn, Tân Dân, Hải Lĩnh, Tĩnh Gia, Đào Duy Từ, Hải Bình, Trúc Lâm, Nghi Sơn, Trường Lâm, Các Sơn, Định Tân, Đồng Tiến, Phú Lệ, Pù Luông |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Nam Sầm Sơn, Bỉm Sơn, Hà Trung, Tống Sơn, Hà Long, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Triệu Lộc, Đông Thành, Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An, Ba Đình, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc, Hoằng Châu, Hoằng Sơn, Hoằng Phú, Hoằng Giang, Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang, Quảng Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công Chính, Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Yên Định, Yên Trường, Yên Phú, Quý Lộc, Yên Ninh, Định Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn, Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân Lập, Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Triệu Sơn, Thọ Bình, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Thắng Lộc |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
16 |
Nghệ An |
II |
Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đồng Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều, Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu, Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Nghĩa Đàn, Nghĩa thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng, Đông Hiếu, Yên Thành Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Gia Lạc, Bình Minh, Đông Thành, Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Thái Hòa, Tây Hiếu |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
17 |
Quảng Trị |
II |
Đồng Hới, Đồng Thuận, Đồng Sơn |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch, Thượng Trạch, Phong Nha, Bắc Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Bố Trạch, nam Trạch, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Tam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân, Đông Hà, Nam Đông Hà, Ba Đồn, Bắc Gianh |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
18 |
TP Huế |
II |
Thuận An, Hóa Châu, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Xã, phường còn lại |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5 |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
19 |
Khánh Hòa |
II |
Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thái, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trung, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Lương, Vĩnh Phương, Phước Đồng, Cam Thành Nam, Cam Phước Đông, Cam Thịnh Tây, Cam Thịnh Đông, Cam Lập, Cam Bình, Ninh An, Ninh Bình, Ninh Đông, Ninh Hưng, Ninh Ích, Ninh Lộc, Ninh Phú, Ninh Phụng, Ninh Phước, Ninh Quang, Ninh Sim, Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Tây, Ninh Thân, Ninh Thọ, Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Xuân, Ngọc Hiệp, Phương Sài, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Tân Tiến, Phước Hòa, Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, Vĩnh Uyên, Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam, Cam Phú, Cam Thuận, Cam Linh, Cam Lợi, Cam Lộc, Ba Ngòi |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Đại Lãnh, Vạn Phước, Vạn Long, Vạn Bình, Vạn Thọ, Vạn Khánh, Vạn Phú, Vạn Lương, Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Xuân Sơn, Vạn Hưng, Diên An, Bình Lộc, Diên Phú, Diên Hòa, Suối Hiệp, Diên Thọ, Diên Thạnh, Diên Điền, Diên Toàn, Diên Tân, Suối Tiên, Diên Lạc, Diên Phước, Diên Sơn, Diên Lâm, Xuân Đồng, Suối Cát, Suối Tân, Cam Hòa, Cam Hải Tây, Cam Hải Đông, Cam Phước Tây, Cam Thành Bắc, Cam Tân, Cam Hiệp Nam, Cam An Bắc, Cam An Nam, Sơn Tân, Cam Hiệp Bắc, Thành Hải, Phước Sơn, Phước Thái, Phước Hậu, Phước Thuận, Phước Hữu, Phước Hải, Phước Vinh, An Hải, Vĩnh Hải, Phương Hải, Tân Hải, Xuân Hải, Hộ Hải, Tri Hải, Nhơn Hải, Thanh Hải, Phước Chiến, Công Hải, Phước Kháng, Lợi Hải, Bắc Sơn, Bắc Phong, Vạn Giã, Diên Khánh, Cam Đức, Phước Dân, Khánh Hải, Đô Vinh, Phước Mỹ, Bảo An, Phủ Hà, Kinh Dinh, Đạo Long, Đài Sơn, Đông Hải, Mỹ Đông, Văn Hải, Mỹ Hải, Mỹ Bình |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
20 |
Lâm Đồng |
II |
Tuyên Quang, Xuân Hương- Đà Lạt, Cam Ly- Đà Lạt, Lâm Viên- Đà Lạt, Xuân Trường- Đà Lạt, Langbiang- Đà Lạt, 1 Bảo Lộc, 2 Bảo Lộc, 3 Bảo Lộc, B' Lao, Hàm Thắng, Bình Thuận, Mũi Né, Phú Thủy, Phan Thiết, Tiến Thành |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng, Đinh Năng- Lâm Hà, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Tân Hải, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập và các phường La Gi, Phước Hội, Bắc Gia Nghĩa, Nam Giam Nghĩa, Đông Gia Nghĩa |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
21 |
An Giang |
II |
Mỹ Hòa Hưng, Tiên Hải và các phường Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới, Châu Đốc, Vĩnh Tế, Vĩnh Thông, Rạch Giá, Hà Tiên, Tô Châu, các đặc khu Phú Quốc, Thổ Châu |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây, An Châu, Bình Hòa, Cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ, Tân Châu, Long Phú, đặc khu Kiên Hải |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
22 |
Đồng Tháp |
II |
Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An, Tân Hương, Châu Thành, Long Hưng, Long Định, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Bình Trưng |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Gò Công, Long Thuận, Sơn Qui, Bình Xuân, Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Cai Lậy, Nhị Quý, An Bình, Hồng Ngự, Thường Lạc, Cao Lãnh, Mỹ Ngãi, Mỹ Trà, Sa Đéc và các xã Tân Phú, Tân Phước 1, Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Tân Thuận Bình, Chợ Gạo, An Thạnh Thủy, Bình Ninh, Thường Phước, Long Khánh, Long Phú Thuận, Tân Dương |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
23 |
Vĩnh Long |
II |
Thanh Đức, Long Châu, Phước Hậu, Tân Hạnh, Tân Ngãi, Bình Minh, Cái Vồn, Đông Thành |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
Cái Nhum, Tân Long Hội, Nhơn Phú, Bình Phước, An Bình, Long Hồ, Phú Quới |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
24 |
Cà Mau |
II |
Vĩnh Thạch, Hiệp Thành, Vĩnh Trạch Đông, An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành, Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 7, Phường 8, Nhà Mát |
4.410.000 |
21.200 |
|
III |
U Minh, Nguyễn Phíc, Khánh Lâm, Khánh An, Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang, Lương Thế Tân, Hưng Mỹ, Cái Nước |
3.860.000 |
18.600 |
||
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
25 |
Cao Bằng |
III |
Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
26 |
Điện Biên |
III |
Mường Phăng, Điện Biên Phủ, Mường Thanh |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
27 |
Lai Châu |
III |
Tân Phong, Đoàn Kết |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
28 |
Sơn La |
III |
Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
29 |
Tuyên Quang |
III |
Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Trường, Bình Thuận, Hà Giang 1, Hà Giang 2, Ngọc Đường |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
30 |
Lạng Sơn |
III |
Tam Thanh, Lương Văn Tri, Hoàng Văn Thụ, Đồng Kinh |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
31 |
Hà Tĩnh |
III |
Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập và các xã Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
32 |
Quảng Ngãi |
III |
Tịnh Khê, An Phú, Bình Minh, Bình Chương, Bình Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trường Giang, Ba Gia, Sơn Tịnh, Thọ Phong, Ngọk Bay, Ia Chim, Đắk Rơ Wa, Đắk Pxi, Đắk Mar, Đắk Ui, Ngọk Réo, Trương Quang Trọng, Cẩm Thành, Nghĩa Lộ, Kon Tum, Đắk Cấm, Đắk Bla |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
33 |
Đắk Lắk |
III |
Hòa Phú, Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Hòa Xuân, Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Xuân Đài, Sông Cầu, Thành Nhất, Ea Kao, Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến, Đông Hòa, Hòa Hiệp |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
||
|
34 |
Gia Lai |
III |
Biển Hồ, Giào, Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Pleiku, Hội Phú Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú |
3.860.000 |
18.600 |
|
IV |
Xã, phường còn lại |
3.450.000 |
16.600 |
3. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm.
Quy định áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương mới nhất. Người lao động nên nắm rõ các quy định về lương tối thiểu vùng để đảm bảo các quyền lợi của bản thân, tránh trường hợp doanh nghiệp trả lương thấp hơn mức tối thiểu vùng được quy định. Nếu doanh nghiệp trả mức lương thấp hơn thì người lao động có thể khiếu nại. Để biết được chính xác mức lương tối thiểu vùng của mình, người lao động cần xác định nơi mình làm việc thuộc khu vực vùng nào và mình thuộc trình độ nào (đơn giản hay có đào tạo nghề).
Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
-
Chia sẻ:
Nam Nguyễn
- Ngày:
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Giờ làm việc ban đêm năm 2025 được tính từ giờ nào đến giờ nào?
-
Giáo viên mầm non được hưởng thêm 28 triệu đồng/năm theo chính sách mới
-
File Excel tính tiền thưởng tết âm lịch 2023
-
Nghỉ ốm có được tính vào thời gian báo trước khi nghỉ việc?
-
Những người được nghỉ hưu sớm từ 1/7/2025
-
Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ từ 1/1/2025