Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương mới nhất 2024

Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương từ ngày 1/7/2024 được thực hiện theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP (thay thế Nghị định số 38/2022/NĐ-CP) quy định mức lương tối thiểu vùng tăng bình quân từ 200.000 đồng đến 280.000 đồng trên toàn quốc. Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu mức lương tối thiểu vùng 2024 của 63 tỉnh thành nhé.

Mức lương tối thiểu vùng 2024
Mức lương tối thiểu vùng 2024

1. Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024

Căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024, quy định mức lương tối thiểu theo các vùng từ 1/7/2024 tăng bình quân từ 200.000 đồng đến 280.000 đồng, tăng khoảng 6% so với mức lương tối thiểu trước đó.

Sau đây là mức lương tối thiểu vùng năm 2024 chính thức từ 1/7/2024:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Có thể thấy mức lương tối thiểu vùng mới nhất có sự gia tăng đáng kể, lên đến 6% như sau:

  • Vùng I: tăng 280.000 đồng, từ 4.680.000 đồng/tháng lên 4.960.000 đồng/tháng;
  • Vùng II: tăng 250.000 đồng, từ 4.160.000 đồng/tháng lên 4.410.000 đồng/tháng;
  • Vùng III: tăng 220.000 đồng từ 3.640.000 đồng/tháng lên 3.860 đồng/tháng;
  • Vùng IV: tăng 200.000 đồng từ 3.250.000 đồng/tháng lên 3.450.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu theo giờ tại

  • Vùng I tăng từ 22.500 đồng/giờ lên 23.800 đồng/giờ;
  • Vùng II từ 20.000 đồng/giờ lên 21.200 đồng/giờ;
  • Vùng III từ 17.500 đồng/giờ lên 18.600 đồng/giờ;
  • Vùng IV từ 15.600 đồng/giờ lên 16.600 đồng/giờ.

Ngoài theo quy định mới thì mức lương tối thiểu vùng cũng đã được áp dụng quy định tối thiểu giờ theo từng vùng. Đây là một điểm mới trong quy định mức lương tối thiểu của người lao động. Điều này đã giúp bảo vệ những người lao động làm việc không theo tháng mà làm việc theo giờ đặc biệt là những học sinh, sinh viên khi người sử dụng lao động trả lương quá thấp. Bởi tình hình học sinh, sinh viên làm việc part time tại các thành phố lớn ngày càng nhiều, người sử dụng lao động cũng tận dụng nguồn lực này để làm việc cho họ, nhưng mức lương hiện tại ở một số doanh nghiệp, cửa hàng chưa xứng đáng với người lao động.

Mức Lương Tối Thiểu Vùng Năm 2023

2. Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024

Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh thành từ ngày 01/7/2024 theo Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 74/2024/NĐ-CP:

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(Đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(Đồng/giờ)

1

Hà Nội

- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

- Thị xã Sơn Tây

I

4.960.000

23.800

Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

II

4.410.000

21.200

2

Quảng Ninh

- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái

- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

I

4.960.000

23.800

Thành phố Cẩm Phả

II

4.410.000

21.200

Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên

III

3.860.000

18.600

Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

IV

3.450.000

16.600

3

Hải Phòng

- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

- Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I

4.960.000

23.800

Huyện Bạch Long Vĩ

II

4.410.000

21.200

4

Hải Dương

Thành phố Hải Dương

I

4.960.000

23.800

- Thành phố Chí Linh

- Các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành

- Thị xã Kinh Môn

II

4.410.000

21.200

Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà

III

3.860.000

18.600

5

Thành phố Hồ Chí Minh

- Thành phố Thủ Đức.

- Các quận: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I

4.960.000

23.800

Huyện Cần Giờ

II

4.410.000

21.200

6

Đồng Nai

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

- Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất

I

4.960.000

23.800

Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ

II

4.410.000

21.200

7

Bình Dương

Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

I

4.960.000

23.800

8

Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ

I

4.960.000

23.800

Thành phố Bà Rịa

II

4.410.000

21.200

Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

III

3.860.000

18.600

9

Long An

Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc

I

4.960.000

23.800

Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường

II

Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

III

3.860.000

18.600

10

Lào Cai

Thành phố Lào Cai

II

4.410.000

21.200

Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng

III

3.860.000

18.600

Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

IV

3.450.000

16.600

11

Thái Nguyên

Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên

II

4.410.000

21.200

Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

III

3.860.000

18.600

Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

IV

3.450.000

16.600

12

Hòa Bình

Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn

II

4.410.000

21.200

Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

IV

3.450.000

16.600

13

Phú Thọ

Thành phố Việt Trì

II

4.410.000

21.200

Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III

3.860.000

18.600

Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

IV

3.450.000

16.600

14

Bắc Giang

Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng

II

4.410.000

21.200

Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

III

3.860.000

18.600

15

Vĩnh Phúc

Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II

4.410.000

21.200

Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

III

3.860.000

18.600

16

Bắc Ninh

Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài

II

4.410.000

21.200

17

Hưng Yên

Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II

4.410.000

21.200

Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

III

3.860.000

18.600

18

Thái Bình

Thành phố Thái Bình

II

4.410.000

21.200

Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

III

3.860.000

18.600

Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ Thư

IV

3.450.000

16.600

19

Nam Định

Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc

II

4.410.000

21.200

Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

III

3.860.000

18.600

20

Ninh Bình

Thành phố Ninh Bình

II

4.410.000

21.200

- Thành phố Tam Điệp

- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III

3.860.000

18.600

Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô, Tam Điệp

IV

3.450.000

16.600

21

Thanh Hóa

- Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

- Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

II

4.410.000

21.200

Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống

III

3.860.000

18.600

22

Nghệ An

- Thành phố Vinh

- Thị xã Cửa Lò

- Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

III

3.860.000

18.600

Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Tương Dương

IV

3.450.000

16.600

23

Quảng Bình

Thành phố Đồng Hới

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch

- Thị xã Ba Đồn

III

3.860.000

18.600

Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

IV

3.450.000

16.600

24

Thừa Thiên Huế

Thành phố Huế

II

4.410.000

21.200

- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

- Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

III

3.860.000

18.600

Các huyện A Lưới, Nam Đông

IV

3.450.000

16.600

25

Quảng Nam

Các thành phố Hội An, Tam Kỳ

II

4.410.000

21.200

- Thị xã Điện Bàn

- Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh

III

3.860.000

18.600

Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang

IV

3.450.000

16.600

26

Đà Nẵng

- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

- Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II

4.410.000

21.200

27

Khánh Hòa

- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh

- Thị xã Ninh Hòa

II

4.410.000

21.200

Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

III

3.860.000

18.600

Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

IV

3.450.000

16.600

28

Lâm Đồng

Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

II

4.410.000

21.200

Các huyện Đức Trọng, Di Linh

III

3.860.000

18.600

Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

IV

3.450.000

16.600

29

Bình Thuận

Thành phố Phan Thiết

II

4.410.000

21.200

- Thị xã La Gi

- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III

3.860.000

18.600

Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

IV

3.450.000

16.600

30

Tây Ninh

- Thành phố Tây Ninh

- Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

- Huyện Gò Dầu

II

4.410.000

21.200

Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

III

3.860.000

18.600

31

Bình Phước

- Thành phố Đồng Xoài

- Thị xã Chơn Thành

- Huyện Đồng Phú

II

4.410.000

21.200

- Các thị xã Phước Long, Bình Long

- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

III

3.860.000

18.600

Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

IV

3.450.000

16.600

32

Tiền Giang

Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành

II

4.410.000

21.200

Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

III

3.860.000

18.600

Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

IV

3.450.000

16.600

33

Bến Tre

Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành

II

4.410.000

21.200

Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

III

3.860.000

18.600

Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

IV

3.450.000

16.600

34

Vĩnh Long

Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh

II

4.410.000

21.200

Các huyện Mang Thít, Long Hồ

III

3.860.000

18.600

Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

IV

3.450.000

16.600

35

Cần Thơ

Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

II

4.410.000

21.200

Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

III

3.860.000

18.600

36

Kiên Giang

Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

II

4.410.000

21.200

Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

III

3.860.000

18.600

Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

IV

3.450.000

16.600

37

An Giang

Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

II

4.410.000

21.200

Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III

3.860.000

18.600

Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

IV

3.450.000

16.600

38

Trà Vinh

Thành phố Trà Vinh

II

4.410.000

21.200

Thị xã Duyên Hải

III

3.860.000

18.600

Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long

IV

3.450.000

16.600

39

Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng

II

4.410.000

21.200

Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

III

3.860.000

18.600

Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên , Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

IV

3.450.000

16.600

40

Bạc Liêu

Thành phố Bạc Liêu

II

4.410.000

21.200

Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình

III

3.860.000

18.600

Các huyện Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

IV

3.450.000

16.600

41

Cà Mau

Thành phố Cà Mau

II

4.410.000

21.200

Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

III

3.860.000

18.600

Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

IV

3.450.000

16.600

42

Hà Nam

- Thành phố Phủ Lý

- Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng

III

3.860.000

18.600

Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

IV

3.450.000

16.600

43

Hà Tĩnh

- Thành phố Hà Tĩnh

- Thị xã Kỳ Anh

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Hồng Lĩnh

- Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

IV

3.450.000

16.600

44

Quảng Ngãi

- Thành phố Quảng Ngãi

- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III

3.860.000

18.600

Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

IV

3.450.000

16.600

45

Phú Yên

- Thành phố Tuy Hòa

- Thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

III

3.860.000

18.600

Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

IV

3.450.000

16.600

46

Ninh Thuận

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước

III

3.860.000

18.600

Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

IV

3.450.000

16.600

47

Kon Tum

- Thành Phố Kom Tum

- Huyện Đăk Hà

III

3.860.000

18.600

Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

IV

3.450.000

16.600

48

Hậu Giang

- Thành phố Vị Thanh

- Thành phố Ngã Bảy

- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Long Mỹ

- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV

3.450.000

16.600

49

Bắc Kạn

Thành phố Bắc Kạn

III

3.860.000

18.600

Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

IV

3.450.000

16.600

50

Cao Bằng

Thành phố Cao Bằng

III

3.860.000

18.600

Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên

IV

3.450.000

16.600

51

Đắk Lắk

Thành phố Buôn Mê Thuột

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Buôn Hồ

- Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk

IV

3.450.000

16.600

52

Đắk Nông

- Thành phố Gia Nghĩa

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

IV

3.450.000

16.600

53

Điện Biên

Thành phố Điện Biên Phủ

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Mường Lay

- Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV

3.450.000

16.600

54

Đồng Tháp

- Thành phố Cao Lãnh

- Thành phố Sa Đéc

- Thành phố Hồng Ngự

III

3.860.000

18.600

Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười

IV

3.450.000

16.600

55

Gia Lai

Thành phố Pleiku

III

3.860.000

18.600

- Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa

- Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV

3.450.000

16.600

56

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

III

3.860.000

18.600

Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

IV

3.450.000

16.600

57

Lai Châu

Thành phố Lai Châu

III

3.860.000

18.600

Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn

IV

3.450.000

16.600

58

Lạng Sơn

Thành phố Lạng Sơn

III

3.860.000

18.600

Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

IV

3.450.000

16.600

59

Quảng Trị

Thành phố Đông Hà

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Quảng Trị

- Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV

3.450.000

16.600

60

Sơn La

Thành phố Sơn La

III

3.860.000

18.600

Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

IV

3.450.000

16.600

61

Tuyên Quang

Thành phố Tuyên Quang

III

3.860.000

18.600

Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

IV

3.450.000

16.600

62

Yên Bái

Thành phố Yên Bái

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Nghĩa Lộ

- Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV

3.450.000

16.600

63

Bình Định

Thành phố Quy Nhơn

III

3.860.000

18.600

- Thị xã An Nhơn

- Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV

3.450.000

16.600

3. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm.

Quy định áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương mới nhất. Người lao động nên nắm rõ các quy định về lương tối thiểu vùng để đảm bảo các quyền lợi của bản thân, tránh trường hợp doanh nghiệp trả lương thấp hơn mức tối thiểu vùng được quy định. Nếu doanh nghiệp trả mức lương thấp hơn thì người lao động có thể khiếu nại. Để biết được chính xác mức lương tối thiểu vùng của mình, người lao động cần xác định nơi mình làm việc thuộc khu vực vùng nào và mình thuộc trình độ nào (đơn giản hay có đào tạo nghề).

Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
4 1.869
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm