Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương mới nhất 2024
Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương từ ngày 1/7/2024 được thực hiện theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP (thay thế Nghị định số 38/2022/NĐ-CP) quy định mức lương tối thiểu vùng tăng bình quân từ 200.000 đồng đến 280.000 đồng trên toàn quốc. Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu mức lương tối thiểu vùng 2024 của 63 tỉnh thành nhé.
Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương
1. Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024
Căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024, quy định mức lương tối thiểu theo các vùng từ 1/7/2024 tăng bình quân từ 200.000 đồng đến 280.000 đồng, tăng khoảng 6% so với mức lương tối thiểu trước đó.
Sau đây là mức lương tối thiểu vùng năm 2024 chính thức từ 1/7/2024:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Có thể thấy mức lương tối thiểu vùng mới nhất có sự gia tăng đáng kể, lên đến 6% như sau:
- Vùng I: tăng 280.000 đồng, từ 4.680.000 đồng/tháng lên 4.960.000 đồng/tháng;
- Vùng II: tăng 250.000 đồng, từ 4.160.000 đồng/tháng lên 4.410.000 đồng/tháng;
- Vùng III: tăng 220.000 đồng từ 3.640.000 đồng/tháng lên 3.860 đồng/tháng;
- Vùng IV: tăng 200.000 đồng từ 3.250.000 đồng/tháng lên 3.450.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu theo giờ tại
- Vùng I tăng từ 22.500 đồng/giờ lên 23.800 đồng/giờ;
- Vùng II từ 20.000 đồng/giờ lên 21.200 đồng/giờ;
- Vùng III từ 17.500 đồng/giờ lên 18.600 đồng/giờ;
- Vùng IV từ 15.600 đồng/giờ lên 16.600 đồng/giờ.
Ngoài theo quy định mới thì mức lương tối thiểu vùng cũng đã được áp dụng quy định tối thiểu giờ theo từng vùng. Đây là một điểm mới trong quy định mức lương tối thiểu của người lao động. Điều này đã giúp bảo vệ những người lao động làm việc không theo tháng mà làm việc theo giờ đặc biệt là những học sinh, sinh viên khi người sử dụng lao động trả lương quá thấp. Bởi tình hình học sinh, sinh viên làm việc part time tại các thành phố lớn ngày càng nhiều, người sử dụng lao động cũng tận dụng nguồn lực này để làm việc cho họ, nhưng mức lương hiện tại ở một số doanh nghiệp, cửa hàng chưa xứng đáng với người lao động.
2. Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh thành từ ngày 01/7/2024 theo Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 74/2024/NĐ-CP:
STT | Tỉnh/thành phố trực thuộc TW | Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (Đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (Đồng/giờ) |
1 | Hà Nội | - Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ - Thị xã Sơn Tây | I | 4.960.000 | 23.800 |
Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức | II | 4.410.000 | 21.200 | ||
2 | Quảng Ninh | - Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều | I | 4.960.000 | 23.800 |
Thành phố Cẩm Phả | II | 4.410.000 | 21.200 | ||
Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
3 | Hải Phòng | - Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An - Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy | I | 4.960.000 | 23.800 |
Huyện Bạch Long Vĩ | II | 4.410.000 | 21.200 | ||
4 | Hải Dương | Thành phố Hải Dương | I | 4.960.000 | 23.800 |
- Thành phố Chí Linh - Các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành - Thị xã Kinh Môn | II | 4.410.000 | 21.200 | ||
Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
5 | Thành phố Hồ Chí Minh | - Thành phố Thủ Đức. - Các quận: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè | I | 4.960.000 | 23.800 |
Huyện Cần Giờ | II | 4.410.000 | 21.200 | ||
6 | Đồng Nai | - Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh - Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất | I | 4.960.000 | 23.800 |
Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ | II | 4.410.000 | 21.200 | ||
7 | Bình Dương | Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo | I | 4.960.000 | 23.800 |
8 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ | I | 4.960.000 | 23.800 |
Thành phố Bà Rịa | II | 4.410.000 | 21.200 | ||
Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
9 | Long An | Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc | I | 4.960.000 | 23.800 |
Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường | II | ||||
Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
10 | Lào Cai | Thành phố Lào Cai | II | 4.410.000 | 21.200 |
Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
11 | Thái Nguyên | Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Định Hóa, Võ Nhai | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
12 | Hòa Bình | Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
13 | Phú Thọ | Thành phố Việt Trì | II | 4.410.000 | 21.200 |
Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
14 | Bắc Giang | Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
15 | Vĩnh Phúc | Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
16 | Bắc Ninh | Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài | II | 4.410.000 | 21.200 |
17 | Hưng Yên | Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
18 | Thái Bình | Thành phố Thái Bình | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ Thư | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
19 | Nam Định | Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
20 | Ninh Bình | Thành phố Ninh Bình | II | 4.410.000 | 21.200 |
- Thành phố Tam Điệp - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô, Tam Điệp | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
21 | Thanh Hóa | - Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn - Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
22 | Nghệ An | - Thành phố Vinh - Thị xã Cửa Lò - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên | II | 4.410.000 | 21.200 |
- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn - Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Tương Dương | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
23 | Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới | II | 4.410.000 | 21.200 |
- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch - Thị xã Ba Đồn | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
24 | Thừa Thiên Huế | Thành phố Huế | II | 4.410.000 | 21.200 |
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện A Lưới, Nam Đông | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
25 | Quảng Nam | Các thành phố Hội An, Tam Kỳ | II | 4.410.000 | 21.200 |
- Thị xã Điện Bàn - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
26 | Đà Nẵng | - Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ - Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa | II | 4.410.000 | 21.200 |
27 | Khánh Hòa | - Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh - Thị xã Ninh Hòa | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
28 | Lâm Đồng | Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Đức Trọng, Di Linh | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
29 | Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết | II | 4.410.000 | 21.200 |
- Thị xã La Gi - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
30 | Tây Ninh | - Thành phố Tây Ninh - Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành - Huyện Gò Dầu | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
31 | Bình Phước | - Thành phố Đồng Xoài - Thị xã Chơn Thành - Huyện Đồng Phú | II | 4.410.000 | 21.200 |
- Các thị xã Phước Long, Bình Long - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
32 | Tiền Giang | Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành | II | 4.410.000 | 21.200 |
Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
33 | Bến Tre | Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
34 | Vĩnh Long | Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Mang Thít, Long Hồ | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
35 | Cần Thơ | Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
36 | Kiên Giang | Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
37 | An Giang | Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc | II | 4.410.000 | 21.200 |
Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
38 | Trà Vinh | Thành phố Trà Vinh | II | 4.410.000 | 21.200 |
Thị xã Duyên Hải | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
39 | Sóc Trăng | Thành phố Sóc Trăng | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên , Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
40 | Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | II | 4.410.000 | 21.200 |
Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
41 | Cà Mau | Thành phố Cà Mau | II | 4.410.000 | 21.200 |
Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời | III | 3.860.000 | 18.600 | ||
Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
42 | Hà Nam | - Thành phố Phủ Lý - Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
43 | Hà Tĩnh | - Thành phố Hà Tĩnh - Thị xã Kỳ Anh | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Thị xã Hồng Lĩnh - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
44 | Quảng Ngãi | - Thành phố Quảng Ngãi - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
45 | Phú Yên | - Thành phố Tuy Hòa - Thị xã Sông Cầu, Đông Hòa | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
46 | Ninh Thuận | - Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
47 | Kon Tum | - Thành Phố Kom Tum - Huyện Đăk Hà | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
48 | Hậu Giang | - Thành phố Vị Thanh - Thành phố Ngã Bảy - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Thị xã Long Mỹ - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
49 | Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
50 | Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
51 | Đắk Lắk | Thành phố Buôn Mê Thuột | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Thị xã Buôn Hồ - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
52 | Đắk Nông | - Thành phố Gia Nghĩa | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
53 | Điện Biên | Thành phố Điện Biên Phủ | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Thị xã Mường Lay - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
54 | Đồng Tháp | - Thành phố Cao Lãnh - Thành phố Sa Đéc - Thành phố Hồng Ngự | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
55 | Gia Lai | Thành phố Pleiku | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
56 | Hà Giang | Thành phố Hà Giang | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
57 | Lai Châu | Thành phố Lai Châu | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
58 | Lạng Sơn | Thành phố Lạng Sơn | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
59 | Quảng Trị | Thành phố Đông Hà | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Thị xã Quảng Trị - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
60 | Sơn La | Thành phố Sơn La | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
61 | Tuyên Quang | Thành phố Tuyên Quang | III | 3.860.000 | 18.600 |
Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
62 | Yên Bái | Thành phố Yên Bái | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Thị xã Nghĩa Lộ - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình | IV | 3.450.000 | 16.600 | ||
63 | Bình Định | Thành phố Quy Nhơn | III | 3.860.000 | 18.600 |
- Thị xã An Nhơn - Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân | IV | 3.450.000 | 16.600 |
3. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm.
Quy định áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương mới nhất. Người lao động nên nắm rõ các quy định về lương tối thiểu vùng để đảm bảo các quyền lợi của bản thân, tránh trường hợp doanh nghiệp trả lương thấp hơn mức tối thiểu vùng được quy định. Nếu doanh nghiệp trả mức lương thấp hơn thì người lao động có thể khiếu nại. Để biết được chính xác mức lương tối thiểu vùng của mình, người lao động cần xác định nơi mình làm việc thuộc khu vực vùng nào và mình thuộc trình độ nào (đơn giản hay có đào tạo nghề).
Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Nam Nguyễn
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
-
Sinh con thứ ba có được hưởng BHXH?
-
Cách tính lương, phụ cấp cán bộ công chức viên chức từ 01/7/2024
-
Giáo viên kiêm nhiệm là gì? Giáo viên được kiêm nhiệm bao nhiêu chức danh?
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Lịch nghỉ Tết dương lịch, âm lịch 2025 của người lao động, cán bộ công chức
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27