Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

Bảng lương cán bộ công chức 2023 - Bảng lương mới của cán bộ công chức năm 2023 sẽ thay đổi như thế nào khi mà mức lương cơ sở sẽ chính thức được tăng từ 1/7/2023. Sau đây là nội dung chi tiết bảng lương công chức 2023, mời các bạn cùng tham khảo.

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng so với mức lương cơ sở hiện hành là 1,49  triệu đồng.

Sau đây là tổng hợp các chính sách tiền lương 2023 mới nhất đối với cán bộ, công chức Hoatieu xin chia sẻ để các bạn cùng tham khảo.

1. Mức lương tối thiểu vùng 2023

Hiện nay, vẫn chưa có văn bản hay thông tin mới nào về việc năm 2023 sẽ tăng mức lương tối thiểu vùng 2023. Do đó, mức lương tối thiểu vùng 2023 vẫn sẽ được áp dụng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Mức lương

Địa bàn áp dụng

4.420.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I

3.920.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II

3.430.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III

3.070.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV

2. Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

Với việc tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, từ 1/7/2023, công chức loại cao nhất có mức lương 14,4 triệu đồng/tháng, thấp nhất từ 2,43 triệu đồng/tháng.

Bảng lương cán bộ, công chức áp dụng từ ngày 01/7/2017

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023

3. Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã 2023

Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

STT

Chức vụ

Bậc 1

Bậc 2

Hệ số
lương

Mức lương
năm 2021

Hệ số
lương

Mức lương
năm 2021

1

Bí thư đảng ủy

2.35

4,230,000

2.85

5,130,000

2

- Phó Bí thư đảng ủy

2.15

3,870,000

2.65

4,770,000

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

3,870,000

4,770,000

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân

3,870,000

4,770,000

3

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

1.95

3,510,000

2.45

4,410,000

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

3,510,000

4,410,000

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

3,510,000

4,410,000

4

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1.75

3,150,000

2.25

4,050,000

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

3,150,000

4,050,000

- Chủ tịch Hội Nông dân

3,150,000

4,050,000

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

3,150,000

4,050,000

Xem thêm tại đây: Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2023

Tham khảo thêm:

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
15 55.637
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo