Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024

Hiện nay, tình hình covid đang diễn biến phức tạp, rất nhiều người lao động đang và sẽ có nguy cơ thất nghiệp. Vậy thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao nhiêu? Sau đây, bằng bài viết này, Hoatieu.vn sẽ chia sẻ cho các bạn.

1. Mức hưởng và cách tính bảo hiểm thất nghiệp 2024

Về chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 50 Luật Việc làm 2013, người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được hưởng trợ cấp với mức như sau:

Mức trợ cấp hàng tháng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở đối người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Cụ thể:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng tối đa của người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Lương cơ sở x 5 = 11.700.000 (Lương cơ sở áp dụng từ 1/7/2024 là 2.340.000)

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng tối đa của người lao động do người sử dụng lao động trả lương:

Lương tối thiểu vùng x 5

Trong đó, mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 như sau (Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP):

+ Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng.

+ Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng.

+ Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng.

+ Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.

Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Ví dụ: người lao động có thời gian làm việc tại công ty 12 tháng và có mức đóng BHXH bình quân hàng tháng là 5 triệu thì sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Người lao động sẽ được hưởng tối đa 3 tháng trợ cấp thất nghiệp với mức hưởng hàng tháng là: 5.000.000 x 60% = 3.000.000 đồng.

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 2021

2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2024

Theo quy định tại Điều 49 Luật việc làm năm 2013 như sau:

Điều 49. Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.

Như vậy, để có thể được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động không phải là người đơn phương chấm dứt hợp đồng, không được hưởng lương hưu và trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng; Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp và chưa tìm được việc làm sau 15 ngày từ khi nộp hồ sơ...

3. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP thì hồ sơ bao gồm:

Thứ nhất, đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

Thứ hai, bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
  • Quyết định thôi việc;
  • Quyết định sa thải;
  • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
  • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
  • Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
  • (Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó).

Thứ ba, sổ bảo hiểm xã hội.

4. Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp

  • Bước 1: Nộp hồ sơ 

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP thì trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hay hợp đồng làm việc thì người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm giới thiệu việc làm/ trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

  • Bước 2: Thời hạn giải quyết hồ sơ

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì đến Trung tâm giới thiệu việc làm thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, trung tâm giới thiệu việc làm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho người lao động. Trường hợp người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm giới thiệu việc làm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

  • Bước 3: Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho người lao động kèm theo thẻ BHYT.

Hàng tháng, cơ quan BHXH thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

  • Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của người lao động

Hàng tháng người lao động phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp).

5. Luật bảo hiểm thất nghiệp?

Hiện nay chưa có Luật bảo hiểm thất nghiệp. Các bạn muốn tìm kiếm các quy định của pháp luật liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thất nghiệp thì có thẻ tra cứu các quy định pháp luật tại Luật việc làm 2013, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, Nghị định 61/2020/NĐ-CP, Nghị định 90/2019/NĐ-CP.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như Đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp, Mẫu quyết định về hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
6 141
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm