Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thủ tục và điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp, cũng như thủ tục quy định chuyển nơi hưởng, điều kiện để được hưởng trợ cấp một lần và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp để bạn đọc cùng tham khảo.
Hiện nay, vấn đề bảo hiểm thất nghiệp đang nhận được sự quan tâm đặc biệt từ nhiều người lao động, đặc biệt là sau khi hoàn tất thủ tục nghỉ việc tại công ty cũ. Không ít người băn khoăn về quyền lợi được hưởng, chính sách hỗ trợ cũng như các bước cần thiết trong quy trình làm hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Việc nắm rõ quy định và điều kiện tham gia giúp người lao động chủ động hơn trong việc bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. Trong bối cảnh năm 2025 có nhiều điểm mới liên quan đến thủ tục và điều kiện chi trả, việc tìm hiểu kỹ lưỡng thông tin sẽ giúp người lao động dễ dàng tiếp cận nguồn hỗ trợ cần thiết, tránh sai sót và đảm bảo quyền lợi được giải quyết kịp thời.
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp 2025
- 1. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc
- 2. Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp
- 3. Hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp
- 4. Quy trình chi trả trợ cấp thất nghiệp 2025
- 5. Điều kiện hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp
- 6. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
- 7. Hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trong tất cả các cơ quan, đơn vị (không phân biệt số lượng lao động đơn vị đang sử dụng).
- Nếu NLĐ có ký hợp đồng lao động với nhiều công ty thì Công ty đầu tiên phải có trách nhiệm tham gia BHTN cho NLĐ.
- Những hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên ký trước tháng 01/2015 mà có giá trị trong năm 2015 (hoặc người lao động tiếp tục làm việc từ tháng 01 năm 2015), chưa được tham gia BHTN, thì DN phải làm thủ tục tham gia BHTN từ tháng 01/2015.
Chú ý: Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hợp đồng lao động có hiệu lực, DN phải làm thủ tục tham gia BHTN cho NLĐ tại tổ chức BHXH.
2. Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp
Tra cứu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?
Bạn có thể tra cứu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng những cách sau:
Cách 1: Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp bằng website: https://baohiemxahoi.gov.vn/
Các bạn truy cập vào website trên và điền thông tin mã BHXH để lấy mã OTP

Cách 2: Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp qua tin nhắn gửi 8079
Để thực hiện tra cứu bảo hiểm thất nghiệp theo cách này, các bạn soạn tin nhắn theo cú pháp sau và gửi đến số 8079:
- Tra cứu thời gian tham gia BHXH : BH QT (Mã số BHXH)
- Tra cứu hồ sơ đã nộp và tình trạng hồ sơ : BH HS (Mã hồ sơ)
- Tra cứu thời hạn sử dụng thẻ bảo hiểm y tế : BH THE (Mã thẻ bảo hiểm y tế)
- Tra cứu thời gian tham gia BHXH theo năm : BH QT (Mã số BHXH) (Từ năm ) (Đến năm)
- Tra cứu thời gian tham gia BHXH theo khoảng thời gian : BH QT (Mã số BHXH) (Từ tháng - năm ) (Đến tháng - năm)
3. Hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 15/7/2020 gồm:
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
- Xác nhận của người sử dụng lao động có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động (giấy tờ mới);
- Xác nhận của cơ quan Nhà nước về việc doanh nghiệp/hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã (giấy tờ mới);
- Xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động (giấy tờ mới - loại giấy này do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp).
Lưu ý:
Với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ 03 - 12 tháng thì giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.
Lưu ý: Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

4. Quy trình chi trả trợ cấp thất nghiệp 2025
Căn cứ Điều 29 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 quy định Quy trình chi trả trợ cấp thất nghiệp từ 29/7/2025 như sau:
(1) Tiếp nhận và chuyển hồ sơ chi trả
Phòng KHTC:
Tiếp nhận Danh sách Mẫu số C72b-HSB; Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB do Phòng Chế độ BHXH ký số chuyển trên phần mềm KTTT.
(2) Chuyển kinh phí
* Chuyển kinh phí cho Tổ chức HTCT cấp tỉnh
Phòng KHTC:
- Tiếp nhận Danh sách chi trả do Phòng Chế độ BHXH lập và Mẫu số C73-CBH do Tổ chức HTCT cấp tỉnh lập để làm căn cứ chuyển kinh phí cho Tổ chức HTCT làm 2 đợt/tháng theo đề nghị tạm ứng của Tổ chức HTCT.
- Khi chuyển kinh phí phải đối trừ số kinh phí đã chuyển cho Tổ chức HTCT còn dư tháng trước trên Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH với Danh sách Mẫu số C72b-HSB. Trường hợp số tiền ứng không đủ, Tổ chức HTCT làm đề nghị tạm ứng nêu rõ lý do để cơ quan BHXH có căn cứ cấp ứng bổ sung.
* Việc chuyển kinh phí được thực hiện qua lệnh chi điện tử trên phần mềm nghiệp vụ. Trường hợp sai thông tin tài khoản, thực hiện rà soát, xử lý để có thông tin chính xác chuyển tiền lại ngay trong ngày, chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.
(3) Tổ chức chi trả
* Chi trả qua tài khoản cá nhân
- BHXH tỉnh (Phòng KHTC): Thực hiện chi trả TCTN qua tài khoản cá nhân cho người hưởng.
Trường hợp chi qua lệnh chi điện tử, thực hiện theo quy định.
Ngay sau khi chuyển tiền vào tài khoản của NLĐ, hệ thống ứng dụng VssID gửi thông báo việc cơ quan BHXH đã chuyển tiền trợ cấp đến từng người.
- Đối với tháng đầu tiên, Phòng KHTC chuyển tiền ngay khi nhận được danh sách chi trả. Từ tháng hưởng trợ cấp thứ hai, chuyển tiền trong vòng 05 ngày kể từ ngày bắt đầu chi trả ghi tại cột số 1 Danh sách Mẫu số C72b-HSB.
* Chi trả bằng tiền mặt
Phòng/Bộ phận KHTC:
- Chuyển danh sách chi bằng tiền mặt theo Mẫu số C72b-HSB cho Tổ chức HTCT cấp tỉnh để tổ chức chi trả TCTN cho NLĐ qua hệ thống Tổ chức HTCT theo Hợp đồng đã ký theo đúng ngày chi trả ghi trong danh sách.
- Ngay sau khi chuyển Danh sách, Hệ thống ứng dụng VssID tự động gửi đến từng người trong danh sách chi trả TCTN thông báo về ngày bắt đầu chi trả và địa điểm chi trả của tháng hưởng TCTN với người hưởng TCTN.
(4) Thanh, quyết toán với Tổ chức HTCT
Phòng KHTC: Thực hiện thanh quyết toán số tiền chi TCTN qua Tổ chức HTCT theo hợp đồng đã ký kết.
- Hướng dẫn Tổ chức HTCT lưu trữ Danh sách chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền Mẫu số C95-CBH có chữ ký của người hưởng do Tổ chức HTCT chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Ngày 05 hàng tháng lập Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH gửi cơ quan BHXH.
- Ngày 05 tháng sau, căn cứ hồ sơ điện tử do Tổ chức HTCT lập và chuyển đến, gồm: Người hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước (trên Danh sách chi trả tháng đầu tiên và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi) theo Danh sách Mẫu số 7c-CBH, Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH.
+ Trường hợp số liệu có chênh lệch, thực hiện chuyển trả và phối hợp với Tổ chức HTCT cấp tỉnh rà soát lại số liệu.
+ Trường hợp số liệu khớp đúng, thực hiện xác nhận trên Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH.
- Khi quyết toán xong, lập Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH gửi Tổ chức HTCT cấp tỉnh 01 bản; gửi BHXH cơ sở 01 bản để BHXH cơ sở ghi chi và tổng hợp vào các mẫu báo cáo trên địa bàn BHXH cơ sở theo phân cấp.
- Đối với trường hợp đã hết thời hạn chi trả TCTN theo quy định thì lập Danh sách Mẫu số 7c-CBH gửi BHXH tỉnh trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn chi trả ghi trên Danh sách Mẫu số C72b-HSB.
(5) Thanh toán chi phí chi trả
Phòng KHTC tiếp nhận Danh sách Mẫu số C74-CBH và Mẫu số C67- HSB từ Tổ chức HTCT cấp tỉnh để thực hiện tổng hợp, thanh toán chi phí chi trả cho Tổ chức HTCT cấp tỉnh.
(6) Lập mẫu biểu báo cáo
* Phòng KHTC
- Căn cứ Thông báo Mẫu C12-TS từ Phòng Quản lý Thu để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT.
- Ngày 05 hằng tháng, lập Danh sách Người hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước (trên Danh sách chi trả tháng đầu tiên và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi) theo Danh sách Mẫu số 7C-CBH.
Đối với trường hợp đã hết thời hạn chi trả TCTN theo quy định thì lập Danh sách Mẫu số 7c-CBH trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn chi trả ghi trên Danh sách Mẫu số C72b-HSB hoặc kể từ ngày nhận được Danh sách Mẫu số 7c-CBH từ Tổ chức HTCT.
- Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi BHTN theo Mẫu số 4-CBH của toàn tỉnh chuyến Phòng Chế độ BHXH.
* Bộ phận KHTC
- Lập Danh sách Người hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước (trên Danh sách chi trả tháng đầu tiên và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi) theo Danh sách 7c-CBH.
- Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi BHTN theo Mẫu số 4-CBH trên địa bàn BHXH cơ sở theo phân cấp và gửi Bộ phận Chế độ BHXH.
* Thời gian cập nhật dữ liệu số phải chi BHTN theo Mẫu số 4-CBH lên phần mềm nghiệp vụ: Chậm nhất ngày 01 của tháng sau.
* Chuyến Phòng Chế độ BHXH: Danh sách Người hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước (Mẫu số 7c-CBH) ngay trong ngày lập danh sách.
5. Điều kiện hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp
a. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
b. Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động (đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn).
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động (đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng).
c. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
d. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Chết.
Lưu ý: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động NLĐ nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
6. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
- Nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
- Hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do DN quyết định.
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
- Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trong đó:
- Mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng
- Mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP như sau:
| Vùng | Mức lương tối thiểu vùng |
| I | 4.420.000 đồng/tháng |
| II | 3.920.000 đồng/tháng |
| III | 3.430.000 đồng/tháng |
| IV | 3.070.000 đồng/tháng |
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP
=> Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng tối đa bằng:
- 7.450.000 đồng/tháng với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
- Đối với những người không huộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
- 19.600.000 đồng/tháng đối với vùng II
- 17.150.000 đồng/tháng đối với vùng III
- 15.350.000 đồng/tháng đối với vùng IV
7. Hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động khi đã làm xong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động tiến hành các bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ đến Trung tâm Giới thiệu việc làm
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hay hợp đồng làm việc thì người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Bước 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì đến Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, TTGTVL ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho người lao động (NLĐ).
Trường hợp NLĐ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì TTGTVL phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.
Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp.
Bước 3. Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho NLĐ kèm theo thẻ BHYT.
Hàng tháng, cơ quan BHXH thực hiện chi trả trợ cấp TN trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp TN tháng đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của NLĐ.
Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của NLĐ
Hàng tháng NLĐ phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp).
Người lao động thực hiện đủ 4 bước trên để nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp. Nếu còn thắc mắc hay gặp khó khăn trong việc làm bảo hiểm thất nghiệp thì hãy liên hệ trực tiếp với Cổng giao dịch Bảo hiểm xã hội điện tử eBH để được tư vấn và giải đáp.
8. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ tại khoản 3 Điều 39 Luật Việc làm 2025 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026) quy định về mức hưởng, thời gian hưởng, thời điểm hưởng và hồ sơ, trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Điều 39. Mức hưởng, thời gian hưởng, thời điểm hưởng và hồ sơ, trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
[...]
3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày làm việc thứ 11 kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
[...]
Như vậy, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày làm việc thứ 11 kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trên đây, Hoatieu.vn đã gửi đến bạn đọc Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Bảo hiểm, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Nguyễn Linh An
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bảo hiểm tải nhiều
-
Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025
-
Thủ tục nhận bảo hiểm xã hội một lần mới nhất năm 2025
-
Thủ tục đổi thẻ BHYT 2025
-
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2025
-
Tra cứu thông tin đóng bảo hiểm xã hội nhanh nhất
-
Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội năm 2024
-
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2025
-
Danh sách Bệnh viện và cơ sở KCB ban đầu tại Hà Nội năm 2025
-
Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên năm học 2024 - 2025
-
Điều kiện hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2025
Bảo hiểm tải nhiều
-
Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH 2025
-
Mẫu đề nghị cấp thẻ BHYT năm 2019
-
Mẫu số 3: Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025
-
Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2025 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
-
Tờ khai đăng ký thất nghiệp
-
Mẫu công văn giải trình nộp chậm bảo hiểm xã hội
-
Mẫu đơn xin đóng bảo hiểm xã hội 2025
-
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội dùng cho cá nhân, hộ gia đình 2025
-
Mẫu biên bản giao nhận sổ bảo hiểm xã hội 2025
-
Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025
Bài viết hay Bảo hiểm
-
Điều kiện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động là gì?
-
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2025
-
Xe ô tô bị hư hại do cháy nổ có được bảo hiểm bồi thường?
-
Nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội bao lâu thì có tiền 2025?
-
Tiền thai sản là tài sản chung hay riêng của vợ chồng? Giải đáp 2025
-
Hướng dẫn đóng BHXH đối với chủ hộ kinh doanh, người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương từ 1/7/2025