Phụ cấp chức vụ trong cơ sở giáo dục 2024
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong trường học mới nhất 2024
- 1. Chức vụ là gì?
- 2. Bảng hệ số phụ cấp lãnh đạo giáo dục 2024
- 3. Các chức vụ trong trường học
- 4. Hệ số phụ cấp chức vụ hiệu trưởng
- 5. Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng trường tiểu học
- 6. Phụ cấp chức vụ Phó hiệu trưởng trường tiểu học
- 7. Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng THCS
- 8. Phụ cấp chức vụ Phó hiệu trưởng THCS
- 9. Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng THPT
- 10. Cách tính trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo
HoaTieu.vn mời bạn tham khảo quy định về hệ số phụ cấp lãnh đạo trong cơ sở giáo dục 2024. Đây là mức phụ cấp đối với các chức danh lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục bao gồm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường,.... Mời bạn tham khảo bảng hệ số phụ cấp lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập hiện nay trong bài viết sau.
1. Chức vụ là gì?
Chức vụ là người nắm vị trí vai trò quan trọng, người nắm chức vụ thường là người có quyền lực trong một đơn vị cụ thể. Chức vụ và chức danh của một người là hai yếu tố khác nhau nhưng nhiều người lại có chức vụ và chức danh.
Để có được một chức vụ thì phải trải qua những yêu cầu tuyển dụng nghiêm ngặt, yêu cầu người đạt chức vụ phải có một trình độ và chức danh nhất định về nắm chức vụ đó. Chức vụ thì có thời gian nhiệm kỳ nhất định và được đơn vị sự nghiệp công nhận.
Ví dụ về chức vụ như: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường, Giám đốc, Trưởng ban và tương đương,...
Chức danh thì lại khác chức vụ bởi người phấn đấu có được chức danh được xã hội công nhận, thường chức danh gắn với quá trình học tập và đánh giá khác nhau. Chức danh mà một người đạt được lại không cố định thời hạn mà sẽ đi theo với người đó đến khi có chức danh mới.
Ví dụ về chức danh như: Giáo sư, Tiến sỹ, Phó giáo sư, Thạc sĩ, Cử nhân, Giáo viên,...
2. Bảng hệ số phụ cấp lãnh đạo giáo dục 2024
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong trường học mới nhất hiện nay được quy định tại Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT về Hướng dẫn tạm thời thực hiện chế đô phụ cấp lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập, Hoatieu mời bạn tham khảo bảng hệ số phụ cấp dưới đây:
STT | Cơ sở giáo dục | Chức vụ lãnh đạo | Hệ số phụ cấp | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Cơ sở đại học trọng điểm: - Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng | - Giám đốc - Chủ tịch Hội đồng đại học - Phó giám đốc - Trưởng ban và tương đương - Phó trưởng ban và tương đương | 1,10 1,05 1,00 0,80 0,60 | |
- Trường đại học trọng điểm | - Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng trường - Phó hiệu trưởng | 1,10 0,95 0,90 | ||
2 | Trường đại học khác | - Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng trường - Phó hiệu trưởng | 1,00 0,85 0,80 | |
- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên): + Trưởng khoa + Phó trưởng khoa - Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương | 0,50 0,40 0,60 0,50 0,40 0,30 | Áp dụng chung cho tất cả các loại trường | ||
3 | Trường cao đẳng | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II | 0,90 0,80 0,70 0,60 | Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I |
- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. | 0,45 0,35 0,25 0,20 | Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng | ||
4 | Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,80 0,70 0,60 0,60 0,50 0,40 | |
- Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa. - Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa | 0,35 0,25 0,20 0,15 | Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN | ||
5 | Trường trung học phổ thông | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,70 0,60 0,45 0,55 0,45 0,35 | Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,25 0,15 | |||
6 | Trường trung học cơ sở | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,55 0,45 0,35 0,45 0,35 0,25 | Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20 0,15 | |||
7 | Trường tiểu học | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,50 0,40 0,30 0,40 0,30 0,25 | |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20 0,15 | |||
8 | Trường mầm non | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II | 0,50 0,35 0,35 0,25 | |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20 0,15 | |||
9 | Trung tâm cấp tỉnh | - Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,50 0,40 0,25 | |
10 | Trung tâm cấp quận, huyện | - Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,40 0,30 0,20 | |
11 | Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh | - Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,60 0,50 0,30 | |
12 | Trung tâm thuộc quận, huyện thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh | - Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,50 0,40 0,25 |
3. Các chức vụ trong trường học
Với những đơn vị giáo dục khác nhau thì sẽ có những chức vụ khác nhau như bảng hệ số phụ cấp lãnh đạo giáo dục ở trên. Mỗi chức vụ cụ thể thuộc đơn vị sự nghiệp khác nhau sẽ có hệ số phụ cấp khác nhau. Các chức vụ trong trường học là:
- Giám đốc;
- Chủ tịch Hội đồng đại học;
- Phó giám đốc;
- Trưởng ban và tương đương;
- Phó trưởng ban và tương đương;
- Hiệu trưởng; Chủ tịch Hội đồng trường;
- Phó hiệu trưởng;
- Trưởng và phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương;
- Tổ trưởng và tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường).
4. Hệ số phụ cấp chức vụ hiệu trưởng
Hệ số phụ cấp chức vụ hiệu trưởng được chia thành 3 nhóm gồm:
- Hiệu trưởng trường mầm non.
- Hiệu trưởng trường tiểu học, trung học học cơ sở và trung học phổ thông.
- Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề.
Căn cứ theo Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT, mức phụ cấp này còn phân theo các hạng I, II, III và chia làm 2 khu vực:
Khu vực | Hạng I | Hạng II | Hạng III |
Trung du, đồng bằng, thành phố | Từ 28 lớp trở lên | Từ 18 đến 27 lớp | Dưới 18 lớp |
Miền núi, vùng sâu, hải đảo | Từ 19 lớp trở lên | Từ 10 đến 18 lớp | Dưới 10 lớp |
Như vậy, mức hệ số phụ cấp đối với chức vụ hiệu trưởng sẽ khác nhau tùy vào từng cấp vụ quản lý cũng như khu vực quản lý.
5. Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng trường tiểu học
=> Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng trường tiểu học được quy định tại mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT như sau:
- Hiệu trưởng trường hạng I: 0,50
- Hiệu trưởng trường hạng II: 0,40
- Hiệu trưởng trường hạng III: 0,30
6. Phụ cấp chức vụ Phó hiệu trưởng trường tiểu học
=> Phụ cấp chức vụ phó hiệu trưởng trường tiểu học theo quy định tại mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT như sau:
- Phó hiệu trưởng trường hạng I: 0,40
- Phó hiệu trưởng trường hạng II: 0,30
- Phó hệu trưởng trường hạng III: 0,25
7. Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng THCS
=> Cũng theo quy định tại Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT, mức phụ cấp chức vụ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở như sau:
- Hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, Hiệu trưởng trường hạng I: 0,55
- Hiệu trưởng trường hạng II: 0,45
- Hiệu trưởng trường hạng III: 0,35
8. Phụ cấp chức vụ Phó hiệu trưởng THCS
=> Mức phụ cấp chức vụ phó hiệu trưởng tại trường THCS được quy định rõ tại Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT:
- Phó hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, phó hiệu trưởng trường hạng I: 0,45
- Phó hiệu trưởng trường hạng II: 0,35
- Phó hệu trưởng trường hạng III: 0,25
9. Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng THPT
=> Tại Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT, mức phụ cấp chức vụ hiệu trưởng Trung học phổ thông như sau:
- Hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, Hiệu trưởng trường hạng I: 0,70
- Hiệu trưởng trường hạng II: 0,60
- Hiệu trưởng trường hạng III: 0,45
10. Cách tính trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Theo quy định tại Mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT Thông tư hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập thì hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục được quy định như sau:
- Tại phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ trưởng chuyên môn và tương đương tại trường trung học phổ thông là: 0,25
- Tại trường trung học cơ sở là: 0,2
- Tại trường tiểu học và trường mầm non là: 0,2.
Cách tính trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũng được quy định tại Mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT.
Theo đó phụ cấp chức vụ lãnh đạo được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Trên đây là chi tiết Mức phụ cấp chức vụ trong cơ sở giáo dục 2024. Ngoài ra mời bạn tham khảo các văn bản pháp luật khác có liên quan trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật được đăng tải trên HoaTieu.vn. Mời các bạn tham khảo thêm:
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
- An NguyenThích · Phản hồi · 0 · 08:54 07/05
- Đinh Ngọc TùngThích · Phản hồi · 0 · 08:35 08/05
-
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công