Trợ cấp Thương binh năm 2024 có tăng không?
Trợ cấp Thương binh năm 2024 có tăng không? Trong nhịp sống hiện đại ngày nay, sự bảo vệ và chăm sóc đối với những người đã hy sinh vì đất nước trở thành một nhiệm vụ thiết thực và cao cả. Trợ cấp thương binh, như một biện pháp hỗ trợ quan trọng, không chỉ mang lại sự hỗ trợ vật chất mà còn đem đến động viên tinh thần và lòng biết ơn đáng kính đối với những người hùng đã dành cả tuổi trẻ để bảo vệ chúng ta.
Đặc biệt từ ngày 1/7/2024 tới đây, sau khi Nghị định 77/2024/NĐ-CP được Chính phủ ban hành thì mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng sẽ được tăng thêm. Vậy trợ cấp của đối tượng thương binh sẽ được tăng lên mức bao nhiêu?
Mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết cùng HoaTieu.vn dưới đây để nắm rõ chi tiết.
Quy định về mức trợ cấp thương binh mới nhất năm 2024
- 1. Trợ cấp thương binh là gì?
- 2. Trợ cấp Thương binh năm 2024 có tăng không?
- 3. Lương thương binh tăng bao nhiêu phần trăm?
- 4. Mức trợ cấp thương binh năm 2024
- 5. Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu?
- 6. Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu?
- 7. Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu?
- 8. Lương thương binh 1/4 là bao nhiêu?
- 9. Cách tính truy lĩnh trợ cấp thương binh
1. Trợ cấp thương binh là gì?
Thương binh là những người thuộc lực lượng vũ trang, bao gồm quân nhân, công an nhân dân, do chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, đấu tranh chống tội phạm, dũng cảm làm nhiệm vụ đặc biệt khó khăn, nguy hiểm, vì lợi ích của Nhà nước, của nhân dân, hoặc làm nghĩa vụ quốc tế…mà bị suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” và thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14.
Một người là thương binh nghĩa là người đó đã bị suy giảm khả năng lao động, đồng thời lại có công lao trong chiến đấu bảo vệ tổ quốc, đấu tranh phòng chống tội phạm... Do đó họ xứng đáng được hưởng những chính sách ưu đãi của nhà nước, cộng đồng xã hội và trợ cấp thương binh chính là một trong những chính sách ưu đãi đó.
Trợ cấp thương binh là chính sách hỗ trợ cấp một khoản tiền nhỏ cho thương binh để giúp đỡ họ một phần nào đó về kinh tế do suy giảm khả năng lao động, đồng thời cũng thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn, đền ơn đáp nghĩa tốt đẹp của dân tộc ta.
2. Trợ cấp Thương binh năm 2024 có tăng không?
Nghị định 77/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Nghị định đã sửa đổi khoản 1 Điều 3 của Nghị định 75/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định 55/2023/NĐ-CP).
Theo đó, trợ cấp Thương binh năm 2024 được quy định trong mức trợ cấp ưu đãi chuẩn của người có công với cách mạng, mức trợ cấp ưu đãi này sẽ được tăng từ 2.055.000 đồng lên 2.789.000 đồng (Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2021/NĐ-CP bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP).
3. Lương thương binh tăng bao nhiêu phần trăm?
Trong tình hình chung của phương án thực hiện cải cách tiền lương, từ 1/7/2024 mức lương cơ sở và phụ cấp của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức sẽ được đề xuất tăng khoảng 30%.
- Mời bạn xem thêm: Bảng lương theo vị trí việc làm của cán bộ, công chức năm 2024
Cũng theo quy định mới nhất tại Nghị định số 77/2024/NĐ-CP được Chính phủ ban hành thì mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng nói chung và đối tượng thương binh nói riêng được dự kiến tăng hơn 70% so với mức trước đó (từ 2.055.000 đồng lên 2.789.000 đồng).
4. Mức trợ cấp thương binh năm 2024
Phụ lục III quy định mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thương binh loại B tại Nghị định số 75/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 77/2024/NĐ-CP), cụ thể như sau:
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.878.000 | 21 | 41% | 3.667.000 |
2 | 22% | 1.969.000 | 22 | 42% | 3.753.000 |
3 | 23% | 2.053.000 | 23 | 43% | 3.839.000 |
4 | 24% | 2.144.000 | 24 | 44% | 3.934.000 |
5 | 25% | 2.236.000 | 25 | 45% | 4.024.000 |
6 | 26% | 2.323.000 | 26 | 46% | 4.113.000 |
7 | 27% | 2.411.000 | 27 | 47% | 4.200.000 |
8 | 28% | 2.505.000 | 28 | 48% | 4.289.000 |
9 | 29% | 2.589.000 | 29 | 49% | 4.382.000 |
10 | 30% | 2.683.000 | 30 | 50% | 4.469.000 |
11 | 31% | 2.770.000 | 31 | 51% | 4.561.000 |
12 | 32% | 2.862.000 | 32 | 52% | 4.650.000 |
13 | 33% | 2.950.000 | 33 | 53% | 4.736.000 |
14 | 34% | 3.040.000 | 34 | 54% | 4.827.000 |
15 | 35% | 3.132.000 | 35 | 55% | 4.918.000 |
16 | 36% | 3.217.000 | 36 | 56% | 5.009.000 |
17 | 37% | 3.304.000 | 37 | 57% | 5.093.000 |
18 | 38% | 3.399.000 | 38 | 58% | 5.185.000 |
19 | 39% | 3.489.000 | 39 | 59% | 5.277.000 |
20 | 40% | 3.576.000 | 40 | 60% | 5.364.000 |
41 | 61% | 5.450.000 | 61 | 81% | 7.240.000 |
42 | 62% | 5.545.000 | 62 | 82% | 7.332.000 |
43 | 63% | 5.629.000 | 63 | 83% | 7.421.000 |
44 | 64% | 5.721.000 | 64 | 84% | 7.507.000 |
45 | 65% | 5.809.000 | 65 | 85% | 7.601.000 |
46 | 66% | 5.902.000 | 66 | 86% | 7.686.000 |
47 | 67% | 5.990.000 | 67 | 87% | 7.773.000 |
48 | 68% | 6.081.000 | 68 | 88% | 7.865.000 |
49 | 69% | 6.170.000 | 69 | 89% | 7.959.000 |
50 | 70% | 6.257.000 | 70 | 90% | 8.050.000 |
51 | 71% | 6.343.000 | 71 | 91% | 8.134.000 |
52 | 72% | 6.436.000 | 72 | 92% | 8.222.000 |
53 | 73% | 6.530.000 | 73 | 93% | 8.314.000 |
54 | 74% | 6.617.000 | 74 | 94% | 8.398.000 |
55 | 75% | 6.708.000 | 75 | 95% | 8.495.000 |
56 | 76% | 6.794.000 | 76 | 96% | 8.582.000 |
57 | 77% | 6.884.000 | 77 | 97% | 8.669.000 |
58 | 78% | 6.970.000 | 78 | 98% | 8.761.000 |
59 | 79% | 7.060.000 | 79 | 99% | 8.850.000 |
60 | 80% | 7.150.000 | 80 | 100% | 8.941.000 |
5. Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP , mức hưởng trợ cấp ưu đãi đối với thương binh 4/4 như sau:
Thương binh hạng 4/4 là hạng thấp nhất với tỉ lệ thương tật từ 21% đến 40%.
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp (đồng/tháng) |
1 | 21% | 1.094.000 |
2 | 22% | 1.147.000 |
3 | 23% | 1.196.000 |
4 | 24% | 1.249.000 |
5 | 25% | 1.302.000 |
6 | 26% | 1.353.000 |
7 | 27% | 1.404.000 |
8 | 28% | 1.459.000 |
9 | 29% | 1.508.000 |
10 | 30% | 1.562.000 |
11 | 31% | 1.613.000 |
12 | 32% | 1.667.000 |
13 | 33% | 1.718.000 |
14 | 34% | 1.770.000 |
15 | 35% | 1.824.000 |
16 | 36% | 1.874.000 |
17 | 37% | 1.924.000 |
18 | 38% | 1.980.000 |
19 | 39% | 2.032.000 |
20 | 40% | 2.082.000 |
Như vậy, thương binh hạng 4/4 tùy vào mức đô thương tật sẽ được hưởng mức trợ cấp từ 1.094.000 đồng/ tháng đến 2.082.000 đồng/ tháng.
6. Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu?
Thương binh hạng 3/4 là người bị mất từ 41% đến 60% sức lao động.
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp (đồng/tháng) |
1 | 41% | 2.135.000 |
2 | 42% | 2.186.000 |
3 | 43% | 2.236.000 |
4 | 44% | 2.291.000 |
5 | 45% | 2.343.000 |
6 | 46% | 2.395.000 |
7 | 47% | 2.446.000 |
8 | 48% | 2.498.000 |
9 | 49% | 2.552.000 |
10 | 50% | 2.602.000 |
11 | 51% | 2.656.000 |
12 | 52% | 2.708.000 |
13 | 53% | 2.758.000 |
14 | 54% | 2.811.000 |
15 | 55% | 2.864.000 |
16 | 56% | 2.917.000 |
17 | 57% | 2.966.000 |
18 | 58% | 3.020.000 |
19 | 59% | 3.073.000 |
20 | 60% | 3.124.000 |
Từ quy định trên cho thấy rằng, tùy vào tỷ lệ thương tật mà thương binh hạng 3/4 nhận mức trợ cấp hàng tháng khác nhau, thấp nhất là 2.135.000 đồng/tháng và cao nhất là 3.124.000 đồng/tháng.
7. Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu?
Thương binh loại 2/4, tỷ lệ thương tật từ 61% đến 80%.
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp (đồng/tháng) |
1 | 61% | 3.174.000 |
2 | 62% | 3.229.000 |
3 | 63% | 3.278.000 |
4 | 64% | 3.332.000 |
5 | 65% | 3.383.000 |
6 | 66% | 3.437.000 |
7 | 67% | 3.488.000 |
8 | 68% | 3.541.000 |
9 | 69% | 3.593.000 |
10 | 70% | 3.644.000 |
11 | 71% | 3.694.000 |
12 | 72% | 3.748.000 |
13 | 73% | 3.803.000 |
14 | 74% | 3.853.000 |
15 | 75% | 3.906.000 |
16 | 76% | 3.957.000 |
17 | 77% | 4.009.000 |
18 | 78% | 4.059.000 |
19 | 79% | 4.112.000 |
20 | 80% | 4.164.000 |
Như vậy, thương binh hạng 2/4 tùy vào mức đô thương tật sẽ được hưởng mức trợ cấp từ 3.174.000 đồng/ tháng đến 4.164.000 đồng/ tháng.
8. Lương thương binh 1/4 là bao nhiêu?
Thương binh loại 1/4, tỷ lệ thương tật từ 81% đến 100%, đây là hạng thương binh nặng nhất.
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp (đồng/tháng) |
1 | 81% | 4.216.000 |
2 | 82% | 4.270.000 |
3 | 83% | 4.322.000 |
4 | 84% | 4.372.000 |
5 | 85% | 4.426.000 |
6 | 86% | 4.476.000 |
7 | 87% | 4.527.000 |
8 | 88% | 4.580.000 |
9 | 89% | 4.635.000 |
10 | 90% | 4.688.000 |
11 | 91% | 4.737.000 |
12 | 92% | 4.788.000 |
13 | 93% | 4.842.000 |
14 | 94% | 4.891.000 |
15 | 95% | 4.947.000 |
16 | 96% | 4.998.000 |
17 | 97% | 5.048.000 |
18 | 98% | 5.102.000 |
19 | 99% | 5.154.000 |
20 | 100% | 5.207.000 |
Như vậy, đối với trường hợp tỷ lệ thương tật từ 81% đến 100% tức những thương binh hạng 1/4 thì mức trợ cấp hàng tháng được nhận sẽ dao động thấp nhất là từ 4.216.000 đồng/tháng và cao nhất là 5.207.000 đồng/tháng (Đây là mức tối đa cao nhất trong mức hưởng trợ cấp).
9. Cách tính truy lĩnh trợ cấp thương binh
Căn cứ Điều 45 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về thời điểm hưởng trợ cấp thương binh như sau:
1. Người bị thương được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật từ 21% trở lên thì được hưởng trợ cấp, phụ cấp hằng tháng như sau:
a) Người bị thương từ ngày Pháp lệnh có hiệu lực thì được hưởng trợ cấp, phụ cấp hằng tháng kể từ tháng Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
b) Người bị thương trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực thì được hưởng trợ cấp, phụ cấp hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Các ưu đãi khác theo khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh được hưởng từ tháng ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp nếu đủ điều kiện.
c) Trường hợp thương binh được giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định tại khoản 3 Điều 39, Điều 41, Điều 42 Nghị định này, các chế độ ưu đãi đang hưởng được điều chỉnh kể từ tháng Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể sau khi giám định lại.
2. Người bị thương được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật từ 5% đến 20% thì hưởng trợ cấp thương tật một lần kể từ tháng cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định.
Trường hợp được giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định tại khoản 3 Điều 39, Điều 42 Nghị định này mà được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật từ 21% trở lên thì được hưởng chế độ ưu đãi đối với thương binh kể từ tháng Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể.
3. Đối với trường hợp thương binh đồng thời là bệnh binh hoặc người hưởng chế độ mất sức lao động thì hưởng thêm một chế độ trợ cấp hằng tháng kể từ tháng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.
Trợ cấp đối với thương binh sẽ được hưởng kể từ tháng ban hành cấp giấy chứng nhận thương binh nếu đủ điều kiện. Nếu trong khoảng thời gian kể từ tháng cấp giấy chứng nhận thương binh mà bạn hay người thân của bạn chưa nhận trợ cấp thì có thể tiến hành truy lĩnh để nhận phần trợ cấp chưa nhận.
Căn cứ Khoản 4 Điều 119 Nghị định 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thương binh hiện chưa được hưởng chế độ ưu đãi do gửi sổ đi B thì thực hiện việc cấp lại hồ sơ và giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật, cụ thể như sau:
Bước 1: Cá nhân có đơn đề nghị hưởng lại chế độ theo Mẫu số 24 Phụ lục I Nghị định này gửi Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh kèm các giấy tờ sau:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại Luật Lý lịch tư pháp.
- Bản sao được chứng thực từ một trong các quyết định: phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, hưu trí; trường hợp không còn một trong các quyết định trên thì phải có giấy xác nhận của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về thời gian công tác trong quân đội.
- Một trong các giấy tờ sau: Sổ trợ cấp thương tật quy định tại Điều lệ ưu đãi quân nhân ban hành theo Nghị định số 161/CP ngày 30 tháng 10 năm 1964 của Hội đồng Chính phủ; sổ thương binh ban hành theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 254/TT-LB ngày 10 tháng 11 năm 1967 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; bản trích lục hồ sơ thương binh (theo sổ hoặc danh sách hiện đang quản lý) của cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc của Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận ghi nhận thời gian đi B. Trường hợp giấy tờ chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định này.
- Trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng của địa phương thì Bộ chỉ huy quân sự tỉnh căn cứ danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng của địa phương và đã được chốt số lượng (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 53 Nghị định này) để cấp giấy xác nhận.
Bước 2: Cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì ban hành quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi theo Mẫu số 73 Phụ lục I Nghị định này kể từ tháng liền kề, sau tháng gửi Sổ để đi B, thực hiện truy trả trợ cấp và di chuyển hồ sơ thương binh đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thương binh thường trú.
Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn quy trình hưởng lại chế độ đối với trường hợp quy định tại khoản này.
Thời hạn giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương binh:
- Thời gian xem xét, giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác từ chuyên mục Pháp luật của trang Hoatieu.vn.
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Công việc về lao động cần làm cuối năm 2024 và đầu năm 2025
Bảng lương tối thiểu vùng theo địa phương mới nhất 2024
Có thể tự đóng BHXH để hưởng lương hưu tối đa 2024?
Đối tượng ưu tiên trong thi tuyển công chức, viên chức 2024
Toàn bộ quy định mới về tiền lương áp dụng trong năm 2024
Cách tính lương tối thiểu giờ mới nhất 2024
Chốt thời điểm tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024
Hướng dẫn tặng quà ngày Thương binh Liệt sĩ 27/7/2024
- Khon9 c0n gjThích · Phản hồi · 1 · 28/06/22
- Hoa TrịnhThích · Phản hồi · 3 · 28/06/22
- Cự GiảiThích · Phản hồi · 1 · 28/06/22
- Khoan Vũ HồngThích · Phản hồi · 0 · 28/07/22
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Bảo hiểm
Cách tính số tháng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2024?
Các trường hợp được bảo lưu đóng bảo hiểm thất nghiệp
Thủ tục hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát
Lấy bảo hiểm thất nghiệp có ảnh hưởng đến BHXH không 2024?
Tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình 2024
Chế độ thai sản 2024: Khi nào được nhận tiền thai sản?