Những trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng từ 1/1/2025

Những trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng. Hiện nay, theo quy định mới tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025, quy định có 3 trường hợp có thể bị chấm dứt hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng. Để giúp người lao động nắm rõ được các quyền lợi mà mình được hưởng theo quy định pháp luật, Hoa Tiêu mời bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Những trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng từ 01/01/2025

So với trước đây, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã đưa ra những quy định rõ ràng và chi tiết hơn về các trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc quản lý và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội.

1. Những trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng từ 01/01/2025

Tại Khoản 2 Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định chấm dứt việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người đang hưởng khi thuộc một trong các trường hợp cụ thể sau:

(1) Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.

(2) Từ chối hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng văn bản.

(3) Kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, sẽ tiếp tục chi trả trợ cấp BHXH hằng tháng cho đối tượng (1) và (2) khi thuộc các trường hợp sau:

- Tiếp tục chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng cho đối tượng bị Tòa án tuyên bố là đã chết bao gồm cả tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng của thời gian chưa nhận khi có quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố là đã chết.

(Căn cứ tại điểm b Khoản 3 Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

- Tiếp tục chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng cho đối tượng từ chối hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng văn bản kể từ thời điểm cơ quan bảo hiểm xã hội nhận văn bản đề nghị được hưởng lại trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và không bao gồm tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng của thời gian chưa nhận do từ chối nhận.

(Căn cứ tại Khoản 4 Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

⇒ Như vậy, theo quy định mới nhất sẽ có 3 đối tượng bị chấm dứt chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng. Tuy nhiên, tùy từng quy định cụ thể thì người thuộc các trường hợp này vẫn có thể tiếp tục được nhận trợ cấp BHXH.

2. Quy định các mức lương đóng Bảo hiểm xã hội 2024

2.1. Mức lương tối thiểu đóng Bảo hiểm xã hội

Tại điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:

Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

Từ ngày 1/7/2024, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP. Do đó mức lương tối thiểu đóng BHXH hiện nay lần lượt là:

(Đơn vị: đồng/tháng)

Vùng

Mức lương tối thiểu đóng BHXH

Vùng I

4.960.000

Vùng II

4.410.000

Vùng III

3.860.000

Vùng IV

3.450.000

2.2. Mức lương tối đa đóng Bảo hiểm xã hội

Theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định về căn cứ đóng BHXH như sau:

....

d) Đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật này được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội;

đ) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

2. Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Như vậy, dựa trên quy định về mức lương cơ sở hiện nay là 2,34 triệu đồng/tháng và các quy định cụ thể tùy từng trường hợp, mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa là 46.800.000 đồng/tháng.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
4 20
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi