Lấy bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

Lấy bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì? Hiện nay nhiều người lao động vẫn chưa biết và hiểu các giấy tờ cần lấy bảo hiểm thất nghiệp. Vậy hãy cùng hoatieu.vn tìm hiểu cụ thể trong nội dung bài viết dưới đây.

1. Bảo hiểm thất nghiệp là?

Lấy bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?
Lấy bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ sau:

- Trợ cấp thất nghiệp.

- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

- Hỗ trợ Học nghề.

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Vì thế những người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp thì khi không có việc làm sẽ được nhà nước hỗ trợ những chế độ như trên.

2. Lấy bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

Tương ứng với mỗi chế độ của bảo hiểm thất nghiệp thì lại phải chuẩn bị những hồ sơ khác nhau. Cụ thể là:

2.1 Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Theo đó, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:

- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định.

- Sổ bảo hiểm xã hội.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; Loại hợp đồng lao động đã ký; Lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

+ Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

+ Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình tại điểm h khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.

+ Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

2.2 Hồ sơ hưởng chế độ học nghề

Người lao động có nhu cầu học nghề phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP:

TH1: NLĐ đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp:

TH2: NLĐ đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm đề nghị hỗ trợ học nghề mẫu số 3 và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động không thuộc trường hợp 1, 2 bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;

- Đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP)

3. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Với thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp cũng tương ứng với từng chế độ yêu cầu như sau:

3.1 Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ điều 46 Luật việc làm quy định thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc 3 tháng thì người lao động sẽ nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định cụ thể tại mục 2.1 phía trên tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

Bước 2: Trả kết quả

Kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận hồ sơ thì trong vòng 20 ngày, cơ quan nhà nước sẽ ra quyết định cho người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Nếu người lao động không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phía cơ quan phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người lao động.

Bước 3: Thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

3.2 Thủ tục hưởng chế độ học nghề

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người dân thuộc đối tượng được hỗ trợ học nghề nộp hồ sơ theo Mục 2.2

Bước 2: Xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho người lao động phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xác định cụ thể nghề, thời gian hỗ trợ học nghề, thời điểm bắt đầu học nghề, mức hỗ trợ học nghề, cơ sở đào tạo nghề nghiệp để trình Giám đốc Sở LĐTBXH quyết định việc hỗ trợ học nghề cho người lao động

Như vậy trong thời gian không có việc làm thì người lao động được hưởng chế độ của bảo hiểm thất nghiệp sau đó có nhu cầu muốn đi học nghề thì người lao động sẽ làm hồ sơ để được hỗ trợ học nghề theo quy định.

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Lấy bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì? Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật liên quan.

Đánh giá bài viết
1 71
0 Bình luận
Sắp xếp theo