Mức đóng BHXH năm 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mức đóng BHXH 2023 là bao nhiêu? Năm 2023 với nhiều chính sách mới có liên quan trực tiếp đến người lao động, ngoài ra việc tăng lương cơ sở cũng sẽ có tác động nhất định đến các khoản đóng BHXH của người lao động. Vậy mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2023 đối với lao động Việt Nam, lao động nước ngoài được tính như thế nào? Dưới đây là các thông tin mới nhất về mức đóng BHXH năm 2023, mời các bạn cùng theo dõi.
- Hướng dẫn thanh toán trực tuyến Gia hạn thẻ Bảo hiểm y tế trên cổng dịch vụ công
- Hướng dẫn đóng tiếp Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2023
- I. Bảo hiểm xã hội năm 2023
- 1. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2023 đối với lao động Việt Nam
- 2. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2023 đối với lao động nước ngoài
- 3. Mức điều chỉnh tiền lương đóng BHXH năm 2023
- 4. Cách tính BHXH 2023
- 5. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2023
- 6. Các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
I. Bảo hiểm xã hội năm 2023
1. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2023 đối với lao động Việt Nam
|
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
|
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
|
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
|
14% |
3% |
0,5% |
1% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1,5% |
|
21,5% |
10,5% |
||||||||
|
Tổng cộng 32% |
|||||||||
2. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2023 đối với lao động nước ngoài
|
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
|
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
|
HT-TT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
|
14% |
3% |
0,5% |
- |
3% |
8% |
- |
- |
- |
1,5% |
|
20,5% |
9,5% |
||||||||
|
Tổng cộng 30% |
|||||||||
Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;
- Luật BHXH 2014;
- Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018;
- Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020;
- Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018;
- Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018, Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020, Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020);
3. Mức điều chỉnh tiền lương đóng BHXH năm 2023
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH, tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
|
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:

4. Cách tính BHXH 2023
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được xác định theo công thức:
Tỷ lệ đóng x Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Trong đó:
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2022 các bạn có thể tham khảo trên mục 1; 2.
5. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2023
Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu:
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu quy định như sau:
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng tiếp tục thực hiện theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Cụ thể, mức lương tối thiểu vùng 2023 theo tháng và mức lương tối thiểu vùng 2023 theo giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
|
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
|
Vùng I |
4.680.000 |
22.500 |
|
Vùng II |
4.160.000 |
20.000 |
|
Vùng III |
3.640.000 |
17.500 |
|
Vùng IV |
3.250.000 |
15.600 |
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa
Từ 1/1/2023 đến 30/6/2023
Mức lương đóng BHXH tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở (1,49 triệu đồng/tháng).
Như vậy, mức lương tháng cao nhất để tính mức đóng BHXH bắt buộc là 29,8 triệu đồng/tháng.
Từ 1/7/2023
Lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/7/2023 là 36.000.000 đồng.
6. Các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Bảo hiểm của phần Hỏi đáp pháp luật.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bảo hiểm tải nhiều
-
Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025
-
Thủ tục nhận bảo hiểm xã hội một lần mới nhất năm 2025
-
Thủ tục đổi thẻ BHYT 2025
-
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2025
-
Tra cứu thông tin đóng bảo hiểm xã hội nhanh nhất
-
Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội năm 2024
-
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2025
-
Danh sách Bệnh viện và cơ sở KCB ban đầu tại Hà Nội năm 2025
-
Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên năm học 2024 - 2025
-
Điều kiện hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2025
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT