File Excel xây dựng thang lương, bảng lương 2023
File Excel xây dựng thang lương, bảng lương 2023 mới nhất bao gồm các mức lương của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường; mức lương của người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề; người lao động có điệu kiện làm việc năng nhọc, độc hại, nguy hiểm,...
File Excel xây dựng thang lương, bảng lương
1. Thang bảng lương là gì ?
Thang lương là hệ thống các nhóm lương/ngạch lương và các bậc lương được thiết kế làm cơ sở trả lương cho người lao động tùy theo năng lực, mức độ phức tạp của công việc. Tổ chức – DN sẽ trả lương cho người lao động dựa trên thang bảng lương đã xây dựng.
Thang bảng lương là một công cụ cực kì hữu hiệu để hỗ trợ các nhà quản lý DN điều tiết chi phí trả lương cho nhân viên.
2. Hồ sơ xây dựng thang bảng lương năm 2020
Gồm:
1. Hệ thống thang bảng lương
2. Công văn xin đăng ký hệ thống thang bảng lương
3. Quyết định ban hành hệ thống thang bảng lương
4. Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương
5. Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức vụ
6. Quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp (có Phòng lao động yêu cầu, có phòng không yêu cầu, nhưng rất quan trọng khi quyết toán thuế nhé)
2. File Excel xây dựng thang lương, bảng lương 2020
CÔNG TY................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||
Mã số thuế: ................ | Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc | ||||||
Địa chỉ: ...................... | |||||||
HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG | |||||||
Áp dụng mức lương tối thiểu: 4.420.000 đồng | |||||||
Đơn vị tính: Việt Nam đồng | |||||||
NHÓM CHỨC DANH, VỊ TRÍ CÔNG VIỆC | Bậc Lương | ||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | |
1. Giám đốc | |||||||
Mức Lương | 8,000,000 | 8,400,000 | 8,820,000 | 9,261,000 | 9,724,050 | 10,210,253 | 10,720,765 |
2. Phó Giám đốc; Kế Toán Trưởng | |||||||
Mức Lương | 7,000,000 | 7,350,000 | 7,717,500 | 8,103,375 | 8,508,544 | 8,933,971 | 9,380,669 |
3. Trưởng phòng kinh doanh; HCNS: | |||||||
Mức Lương | 6,000,000 | 6,300,000 | 6,615,000 | 6,945,750 | 7,293,038 | 7,657,689 | 8,040,574 |
4. Nhân viên kế toán; NVkinh doanh; NV kỹ thuật; NV Văn phòng: | |||||||
Mức Lương | 4,730,000 | 4,966,500 | 5,214,825 | 5,475,566 | 5,749,345 | 6,036,812 | 6,338,652 |
5. Nhân viên lao công, tạp vụ: | |||||||
Mức Lương | 4,420,000 | 4,641,000 | 4,873,050 | 5,116,703 | 5,372,538 | 5,641,165 | 5,923,223 |
......, ngày.....tháng.....năm 2020 | |||||||
GIÁM ĐỐC CÔNG TY | |||||||
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Bảng lương năm 2020
4. Cách xây dựng thang bảng lương 2020
- Bậc 1 phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu vùng.
- Bậc sau phải lớn hơn bậc trước tối thiểu 5%.
I. Cách ghi Bậc 1:
1) Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh: -> Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định:
Mức lương tối thiều vùng năm 2020 | Mức lương |
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I | 4.420.000 đồng/tháng |
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II | 3.920.000 đồng/tháng |
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III | 3.430.000 đồng/tháng |
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV | 3.070.000 đồng/tháng |
2) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
Như vậy:
Vùng | Mức lương thấp nhất của người lao động qua học nghề, đào tạo nghề là: |
Vùng I | = 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng |
Vùng II | = 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng |
Vùng III | = 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng |
Vùng IV | = 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng |
3) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%;
Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy:
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương tối thiểu 2020 |
I | 4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870 |
II | 4.194.400 + (4.194.400 x 5%) = 4.404.120 |
III | 3.670.100 + (3.670.100 x 5%) = 3.853.605 |
IV | 3.284.900 + (3.284.900 x 5%) = 3.449.145 |
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương tối thiểu năm 2020 |
I | 4.729.400 + (4.729.400 x 7%) = 5.060.458 |
II | 4.194.400 + (4.194.400 x 7%) = 4.488.008 |
III | 3.670.100 + (3.670.100 x 7%) = 3.927.007 |
IV | 3.284.900 + (3.284.900 x 7%) = 3.514.843 |
Ví dụ 3: Tiếp ví dụ 2 bên trên:
=> Như vậy: Mức lương tối thiểu để ghi vào Bậc 1 như sau:
- Nếu NV kỹ thuật làm việc độc hại, thì mức lương tối thiểu là:
4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870
- Nếu NV kỹ thuật làm việc đặc biệt độc hại, nguy hiểm thì mức lương tối thiểu:
- Mức tiền lương tháng tham gia BHXH là: Mức tiền lương ghi trong hợp đồng lao động (Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng), phụ cấp lương và các khoản bổ sung.
II. Cách ghi các Bậc sau (Từ bậc 2 trở đi):
Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
Ví dụ 4: Nếu ở Bậc 1 ghi như sau:
- NV tạp vụ Bậc 1 ghi: 4.420.000
- NV Kỹ thuật Bậc 1 ghi: 4.729.400
=> Thì bậc 2 ghi như sau:
- NV tạp vụ: Bậc = 4.420.000 + (4.420.000 x 5%) = 4.641.000
- NV Kỹ thuật: Bậc 2 = 4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870
- Số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi: -> Thường là để từ 5 - 7 bậc nhé.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Mẫu công văn về thay đổi, bổ sung thang bảng lương 2023 Công văn về thay đổi, bổ sung thang bảng lương
Mẫu đơn đăng ký thang bảng lương 2023 Hướng dẫn lập thang bảng lương mới nhất
Quy định về thủ tục đăng ký thang lương, bảng lương 2023 Thang lương, bảng lương là gì?
Hồ sơ thang bảng lương 2021 Thủ tục đăng ký thang bảng lương mới nhất
Bảng lương giáo viên vùng khó khăn 2023 Mức lương thực nhận của giáo viên vùng khó khăn, bãi ngang mới nhất
Bảng lương mới của công nhân quốc phòng Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng năm 2020
Bảng lương của cán bộ, công chức năm 2023 Cập nhật bảng lương 2023
Bảng lương cán bộ chuyên trách cấp xã 2023 Cập nhật bảng lương 2023
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tải định dạng .DOC
119,5 KB 17/04/2020 2:56:20 CHTải thang bảng lương 2019 định dạng .xls
25,5 KB 27/12/2018 10:19:39 SATải định dạng .DOC
119,5 KB 17/04/2020 2:56:20 CH

Mới nhất trong tuần
-
Mẫu báo cáo kiểm kê tài sản công cuối năm 2023
-
Hướng dẫn lập tờ khai thuế Môn bài năm 2023 mới nhất
-
File Excel tính tiền thưởng Tết Nguyên đán 2022
-
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ 2023
-
Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
-
Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN theo Thông tư số 80/2021
-
Mẫu 01/TNDN: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn 2023
-
Mẫu 03-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
-
Mẫu số 01/MGTH: Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế 2023
-
Mẫu số 08/KK-TNCN: Tờ khai tạm nộp thuế TNCN